intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học căn bản: Chương 1.1 - ThS. Mai Ngọc Tuấn

Chia sẻ: Hoa Anh đào | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học căn bản: Chương 1.1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Kiến thức cơ bản về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bản; sử dụng phần mềm xử lý văn bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học căn bản: Chương 1.1 - ThS. Mai Ngọc Tuấn

  1. CHƯƠNG 1 XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN (Tổng số: 24, Lý thuyết: 10, Bài tập: 14)
  2. NỘI DUNG 1.1. Kiến thức cơ bản về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bản 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản 1.3. Định dạng văn bản 1.4. Nhúng các đối tượng khác nhau vào văn bản 1.5. Kết xuất và phân phối văn bản 1.6. Soạn thông điệp và văn bản hành chính
  3. 1.1. Kiến thức cơ bản về VB, soạn thảo và xử lý VB 1.1.1 Khái niệm văn bản
  4. 1.1. Kiến thức cơ bản về VB, soạn thảo và xử lý VB 1.1.1 Khái niệm văn bản  Văn bản: • Văn bản là là một loại phương tiện ghi tin và truyền đạt thông tin bằng ngôn ngữ (hay một loại kí hiệu) nhất định. • Văn bản được hình thành trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Tùy theo từng lĩnh vực cụ thể của đời sống xã hội và quản lý nhà nước mà văn bản có những nội dung và hình thức thể hiện khác nhau. • Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở dạng viết. • Văn bản thường là tập hợp của các câu có tính trọn vẹn về nội dung và hoàn chỉnh về hình thức, có tính liên kết chặt chẽ và hướng tới 1 mục tiêu giao tiếp nhất định
  5. 1.1. Kiến thức cơ bản về VB, soạn thảo và xử lý VB 1.1.1 Khái niệm văn bản  Các thành phần trong văn bản: • Chữ cái • Chữ số • Ký tự đặc biệt (symbol) • Hình ảnh • Bảng biểu • Biểu đồ • Các liên kết • Các đối tượng khác …
  6. 1.1. Kiến thức cơ bản về VB, soạn thảo và xử lý VB 1.1.1 Khái niệm văn bản  Phương pháp định dạng văn bản: • Tạo, chỉnh sửa, lưu trữ và in ấn tài liệu. • Sao chép, dán, di chuyển và xóa văn bản trong một tài liệu • Định dạng văn bản như loại font chữ, in đậm, gạch chân hoặc nghiêng. • Tạo và chỉnh sửa bảng (table) • Chèn các yếu tố từ các phần mềm khác như hình ảnh minh họa. • Sửa lỗi chính tả và ngữ pháp • Xử lý văn bản bao gồm một số công cụ để định dạng các trang. Ví dụ, bạn có thể sắp xếp văn bản theo • dạng các cột, thêm số trang, …
  7. 1.1. Kiến thức cơ bản về VB, soạn thảo và xử lý VB 1.1.1 Khái niệm văn bản  Thực hành/thực hiện định dạng văn bản: • Yêu cầu: Máy tính cần cài đặt chương trình soạn thảo văn bản  Kể tên các phần mềm soạn thảo văn bản thông dụng • Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt: Vietkey, Unikey …
  8. 1.1. Kiến thức cơ bản về VB, soạn thảo và xử lý VB 1.1.2 Soạn thảo văn bản và xử lý văn bản  Kể tên một số phần mềm soạn thảo văn bản thông dụng: Ngày nay, có nhiều ứng dụng xử lý văn bản khác nhau. Một trong những ứng dụng được sử dụng rộng rãi nhất là Word, là một phần mềm của Microsoft Office. Một phần mềm được sử dụng rộng rãi khác là WordPerfect của Corel. Ấn phẩm kế tiếp là Writer, là một phần của OpenOffice của Apache và LibreOffice Writer do The Document Foundation phát triển. Hai phần mềm đầu tiên là phần mềm thương mại, OpenOffice, LibreOffice là mã nguồn mở và có thể được tải về và sử dụng miễn phí. Cuối cùng, phần mềm Pages, là một phần của iWork của Apple.
  9. 1.1. Kiến thức cơ bản về VB, soạn thảo và xử lý VB 1.1.2 Soạn thảo văn bản và xử lý văn bản  Một số thao tác soạn thảo cơ bản: • Tạo mới văn bản • In văn bản • Thao tác trên khối văn bản • Làm việc với Headers và Footers • Định dạng văn bản • Sử dụng công cụ định dạng chế bản • Cài đặt Tabs và Indents • Thao tác với Đồ họa • Kiểm tra văn bản • Thao tác với Bảng • Định dạng văn bản
  10. 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản 1.2.1 Mở đóng phần mềm xử lý văn bản  Giới thiệu phần mềm Word 2010: • Microsoft Word (gọi tắt là Word) là một công cụ soạn thảo văn bản phổ biến hiện nay của hãng Microsoft. • Phần mềm cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh đồ họa (graphics) và nhiều hiệu ứng đa phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn. Ngoài ra cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác nhau để hỗ trợ người sử dụng,… • Có thể sử dụng Word để tạo các trang Web sinh động và nổi bật cho Word Wide Web hay Intranet cục bộ. • Vì Word là một phần của Microsoft Office, do đó nó có thể chia sẻ dữ liệu với Microsoft Excel, Microsoft PowerPoint, Microsoft Access, Microsoft Outlook.
  11. 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản 1.2.1 Mở đóng phần mềm xử lý văn bản  Mở (khởi động) Word 2010: Khởi động Microsoft Word bằng cách • Cách 1: Start  All Programs Microsoft Office 2010 Microsoft Office Word 2010 • Cách 2: Run  winword • Cách 3: Double Click icon trên Desktop
  12. 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản
  13. Các Tab chuẩn trong hệ thống Ribbon 1. File: Chứa các lệnh liên quan đến việc quản lý các tập tin và các tùy chọn chương trình 2. Home: Là Tab mặc định., chứa các lệnh thường xuyên được sử dụng nhất như soạn thảo, copy, cắt, dán, tìm kiếm văn bản; định dạng font, đoạn, … 3. Insert: Chứa các lệnh liên quan đến tất cả các đối tượng để có thể chèn vào tài liệu. 4. Design: Chứa các lệnh liên quan đến việc thay đổi sự xuất hiện tổng thể của một tài liệu. 5. Page Layout: Chứa các lệnh liên quan đến việc thay đổi bố cục của tài liệu. 6. References: Chứa các lệnh liên quan để tham chiếu thông tin mà bạn có thể thêm vào một tài liệu. 7. Mailings: Chứa các lệnh liên quan đến việc tạo thư (mailing) 8. Review: Chứa các lệnh liên quan đến bản nháp một tài liệu, thêm chú thích (comment), theo dõi và giải quyết (tracking and resolving) các thay đổi tài liệu, và bảo vệ tài liệu. 9. View: Chứa các lệnh liên quan đến việc thay đổi hiển thị và các khía cạnh trình bày khác.
  14. Trình bày hiển thị văn bản Với Word, bạn có thể hiển thị văn bản theo nhiều cách khác nhau. Sự thay đổi chế độ hiển thị không làm thay đổi nội dung văn bản, nó chỉ thay đổi cách nhìn của bạn đối với văn bản.  Chế độ hiển thị văn bản Word cung cấp nhiều chế độ khác nhau để trình bày văn bản trên màn hình. Bạn có thể sử dụng các nút trên thanh trượt ngang
  15. Trình bày hiển thị văn bản  Chế độ Print Layout View  Print Layout. Chế độ hiển thị chi tiết, văn bản và đồ họa được hiển thị chính xác như khi chúng xuất hiện trên trang in, bao gồm các định dạng đặc biệt như nhiều cột, dấu ngắt trang, các tiêu đề đầu và cuối trang. Chế độ này thường dùng để kiểm tra cách trình bày thiết kế, bố cục, xử lý văn bản và đồ họa trước khi in.
  16. Trình bày hiển thị văn bản  Chế độ Web Layout View  Web Layout. Chế độ hiển thị dạng Web, hiển thị văn bản rất dễ đọc trên màn hình. Đây là chế độ hiển thị lý tưởng cho các trang Web hay cho việc đọc trực tuyến các văn bản Word thông thường. Văn bản được hiển thị không có các ngắt trang mà chỉ có các lề rất nhỏ. Các dòng văn bản được chạy ngang qua toàn bộ cửa sổ Word, và bất kỳ mẫu nền hay hình ảnh nào đã gán cho văn bản đều được nhìn thấy.  Chế độ Outline View  Outline. Chế độ hiển thị tổng quan, chỉ ra cấu trúc văn bản. Cho phép bạn xem rất nhiều mức chi tiết và sắp xếp lại văn bản một cách nhanh chóng.
  17. 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản 1.2.1 Mở đóng phần mềm xử lý văn bản  Đóng (Thoát) Word 2010: Trước khi thoát cần phải lưu nội dung các tập tin đang làm việc vào đĩa, nếu không thì sẽ bị mất dữ liệu. Tuy nhiên, nếu bạn chưa lưu lại các tập tin thì Word sẽ hiện thông báo nhắc nhở trước khi thoát. + Save: lưu dữ liệu và thoát khỏi chương trình ứng dụng. + Don’t Save: thoát khỏi chương trình ứng dụng mà không lưu dữ liệu. + Cancel: hủy bỏ lệnh, trở về chương trình ứng dụng.
  18. 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản 1.2.1 Mở đóng phần mềm xử lý văn bản  Đóng (Thoát) Word 2010: Có thể thoát khỏi Word bằng một trong các cách: - Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. - Chọn lệnh File/ Close. - Click vào nút close nằm ở góc trên, bên phải của thanh tiêu đề. - Double_Click vào biểu tượng của Word ở góc trên bên trái của thanh tiêu đề.
  19. 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản 1.2.2 Mở, lưu, xóa văn bản  Tạo một tập tin mới  Thực hiện các cách sau - Chọn File  New  Blank Document. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.
  20. 1.2. Sử dụng phần mềm xử lý văn bản 1.2.2 Mở, lưu, xóa văn bản  Mở một tập tin đã có trên đĩa  Thực hiện các cách sau - Chọn File  Open hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + O - Chọn Computer, tiếp tục chọn Browse. Xuất hiện hộp thoại sau - Chọn tập tin muốn mở và chọn Open hoặc D_Click vào tập tin muốn mở.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2