intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học đại cương - Dzoãn Xuân Thanh

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

98
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học đại cương gồm 4 phần, nội dung bài giới thiệu với người học các kiến thức cơ bản về máy tính; giới thiệu về hệ điều hành MS Windows; cách sử dụng MS Word và sử dụng MS Excel. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương - Dzoãn Xuân Thanh

  1. NỘI DUNG Phần 1: Giới thiệu các kiến thức cơ bản về máy tính  Khái niệm về máy tính  Công dụng của máy tính  Các thành phần máy tính TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG HỌ ĐẠ CƯƠNG  Các loại phần mềm trên trên máy tính …  Khái niệm về virus máy tính 1 Dzoãn Xuân Thanh  Các thao tác chuột, bàn phím 2 Phần 2: Giới thiệu về Hệ điều hành MS Windows  Khái niệm về hệ điều hành  Các thuật ngữ trên Windows Phần 4: Sử dụng MS Excel  Thao tác trên Windows Explorer  Soạn thảo và trình bày bảng tính  Thay đổi một số thiết lập mặc định trên Windows  Lập công thức Phần 3: Sử dụng MS Word  Các công thức cơ bản  Các nguyên tắc soạn thảo văn bản  Rút trích dữ liệu  Định dạng văn bản  Đồ thị  Bảng biểu  Đối tượng đồ họa  Mail Merge  Tạo mục lục  Các thao tác trình bày văn bản khác 3 4 MÁY TÍNH LÀ GÌ VÀ CHỨC NĂNG? Máy tính là thiết bị điện tử hoạt động dưới sự điều khiển của các chỉ thị được lưu trữ KIẾN THỨC CƠ trong bộ nhớ. BẢN VỀ MÁY TÍNH Máy tính có thể nhận dữ liệu (nhập), thao tác trên dữ liệu phụ thuộc vào các quy luật xác định (xử lý), sinh ra kết quả (xuất), và lưu trữ kết quả cho việc sử dụng sau này. Dữ liệu Xử lý Kết quả Lưu trữ 5 6 1
  2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH Thiết bị nhập Bàn phím Thiết bị lưu trữ (keyboard) Thiết Thiết bị Chuột bị Khối hệ thống nhập xuất (mouse) Thiết bị kết nối Máy quét (scanner) 7 8 Thiết bị lưu trữ Thiết bị xuất Ổ đĩa cứng (hard disk drive) Đĩa USB Màn hình (monitor) Đĩa mềm (floppy disk) Máy in (printer) Đĩa CD (compact disk) Loa 9 10 (speaker) Thiết bị kết nối Khối hệ thống Được bao bọc bởi hộp dạng đứng (tower case) hoặc nằm (desktop case) 11 12 2
  3. Khối hệ thống – các thành phần bên trong MÁY TÍNH HIỆU QUẢ Ở ĐIỂM NÀO? Bộ xử lý trung tâm  Tốc độ (CPU)  Độ tin cậy (Center Processor Unit)  Chính xác  Lưu trữ  Kết nối Bo mạch chính  Trình diễn (mainboard) 13 14 Bộ nhớ (RAM) (Random Access Memory) MỘT SỐ PHẦN MỀM THÔNG DỤNG PHẦN MỀM MÁY TÍNH LÀ GÌ?  Phần mềm hệ thống  Hệ điều hành: Microsoft DOS, Microsoft Windows, Máy tính = Phần cứng + Phần mềm Linux, …  Phần mềm tiện ích: Diệt virus, chống phân mãnh đĩa, sao lưu dữ liệu, … Phần cứng là các thiết bị điện, điện tử hình thành  Phần mềm ứng dụng nên các thành phần vật lý của máy tính.  Phần mềm văn phòng: MS Word, MS Excel, … Phần mềm (chương trình máy tính) là một chuỗi  Phần mềm thiết kế: AutoCad, Corel Draw, … các chỉ dẫn cho phần cứng máy tính cách thức thực  Lập trình: Visual Basic, Visual C, … hiện các công việc, những chỉ dẫn này thường gọi  … là các tập lệnh do lập trình viên tạo ra. 15 16 CÁC ĐƠN VỊ CÁC LOẠI MÁY TÍNH  Tốc độ máy tính  Máy cá nhân: Máy để bàn, máy xách tay  MHZ  Máy trạm: Server, mainframe  GHZ  Lưu trữ  Bit  Byte  Mega Byte  Giga Byte 17 18 3
  4. SỬ DỤNG CHUỘT CÁC THAO TÁC CHUỘT  Chức năng của con trỏ chuột St Thao tác Mô tả dùng để chọn một đối tượng t nào đó trên màn hình Windows, dấu hiệu để nhận 1 Click trái Nhấn vào phím trái và nhả tay ra biết con trỏ chuột đang ở vị 2 Click phải Nhấn vào phím phải và nhả tay ra trí nào thông qua biểu tượng 3 Double Click trái 2 lần liên tiếp  Khi di chuyển con chuột thì Click con trỏ này cũng di chuyển 4 Kéo rê Nhấn và giữ tay ở phím trái và di theo cùng hướng. chuyển con trỏ chuột 19 20 MÔ TẢ CÔNG DỤNG CỦA CÁC PHÍM SỬ DỤNG BÀN PHÍM  Phím chức năng Bố trí phím của bàn phím theo chuẩn QWERTY  Đèn thể hiện trạng thái của các phím Num Clock, Caps Lock và Scroll Lock được bật hay tắt  Phần gõ chữ (mặc định là chữ cái in thường), gõ dấu chấm câu và dấu tiếng Việt 21 22  Phím Space: dùng để gõ khoảng trắng  Xóa chữ đứng trước dấu nháy  Phím di chuyển dấu nháy (vị trí gõ chữ)  Xóa chữ đứng sau dấu nháy  Phím Shift Có 2 công dụng:  Nếu nhấn giữ phím Shift kèm với những phím có 2 phần ví dụ  Phần phím gõ số (nếu đèn NumLock sáng) như: thì có tác dụng lấy phần trên Ví dụ: Nhấn phím Shift + phím thì kết quả cho dấu %  Nếu nhấn giữ phím Shift kèm với những phím là chữ cái thì có tác dụng là chữ cái in hoa (nếu đèn CapsLock tắt) và ngược lại  Phím Enter: Kết thúc lệnh hoặc xuống hàng nếu đèn CapsLock bật Ví dụ (khi đèn CapsLock tắt): Nhấn phím thì kết quả được  Phím chuyển trạng thái  Phím NumLock bật dùng để nhập số ở phần phím số chữ a, nếu nhấn phím Shift kèm với phím thì kết quả được  Phím CapsLock bật dùng để nhập chữ cái in hoa (đối chữ A 23 24 với gõ chữ cái)  Phím ScrollLock bật dùng để cuộn cửa sổ 4
  5. VIRUS VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG VIRUS Virus tin học là chương trình máy tính do con  Không cài đặt phần mềm không rõ nguồn gốc người tạo ra nhằm thực hiện ý đồ nào đó (thường  Không mở file đính kèm trong mail nếu địa chỉ mục đích là phá hoại). Đặc điểm: mail lạ  Có kích thước nhỏ  Diệt virus trước khi sử dụng đĩa mềm, đĩa USB đã  Có khả năng lây lan sử dụng trên máy khác  Hoạt động ngầm  Hạn chế vào những trang Web lạ 25 26 VIRUS VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG VIRUS VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG  Khi chép dữ liệu bằng đĩa mềm để in hay để Các phần mềm diệt virus phổ biến copy sang máy khác thì nên khóa chống ghi đĩa  Norton Antivirus mềm  BitDefender  Dùng phần mềm diệt virus và thường xuyên cập nhật.  Kaspersky Antivirus  Cách an tòan nhất là hạn chế sử dụng chung,  BKAV đặc biệt là mạng nếu thấy không cần thiết. …  Nên sao lưu dữ liệu định kỳ thường xuyên để phục hồi lại nếu cần. 27 28 KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH Máy tính hoạt động cần có chương trình hay còn gọi là phần mềm. Hệ đều hành là nền tảng giao tiếp giữa phần cứng và phần mềm ứng dụng. Hệ điều hành quản lý các tài nguyên của máy tính (bộ nhớ, đĩa , máy in …) và khai thác tất cả các HỆ ĐIỀU HÀNH ĐIỀ tính năng, ưu thế của tài nguyên để phần mềm ứng dụng sử dụng. Ngoài ra hệ điều hành còn có MICROSOFT nhiệm vụ tổ chức bộ nhớ, đọc chương trình ứng dụng từ đĩa vào bộ nhớ, thi hành chương trình 29 WINDOWS ứng dụng. Dzoãn Xuân Thanh 30 5
  6. ĐẶC TRƯNG CỦA HĐH WINDOWS MÀN HÌNH CHÍNH CỦA WINDOWS  Giao diện đồ họa người dùng  Hệ điều hành đa nhiệm  Dễ sử dụng và dễ cài đặt Màn hình nền  Tương thích hầu hết các máy tính (Desktop)  Cung cấp nhiều tiện ích  Nhiều phiên bản khác nhau cho các mục đích riêng  Được sử dụng rộng rãi Thanh tác vụ Nút Start 31 32 CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ Tiêu đề cửa sổ KHỞI ĐỘNG WINDOWS Thanh công cụ Nút đóng, thu nhỏ và phóng to  Bước 1: Cấp nguồn máy tính cửa sổ menu  Bước 2: Bật công tắc nguồn Vùng làm (thường nằm phía trước việc Thanh cuộn thùng máy) Công tắc (soạn thảo) dọc  Bước 3: Chờ máy tính khởi nguồn động cho đến khi vào Thanh cuộn ngang Windows (màn hình destop) 33 34 Thanh trạng thái CÁC THAO TÁC TRÊN WINDOWS THOÁT KHỎI WINDOWS EXPLORE Khi muốn tắt nguồn máy tính, trước hết ta phải thoát khỏi Chủ yếu dùng để quản lý tập tin và thư mục Windows, cách thực hiện như sau:  Click phải chuột vào nút START trên thanh taskbar,  Bước 1: Lưu và đóng tất cả các ứng dụng đang sử dụng hoặc click phải vào My Computer trên destop  Bước 2: Click vào Start, chọn Shutdown sau đó hộp  Chọn Explore thoại Shutdown xuất hiện Chọn 35 36 6
  7. TẠO THƯ MỤC Chọn vị trí cần thêm, có 2 cách:  Cách 1: Click phải vùng trống bên cửa sổ bên phải chọn New\Folder và nhập tên cho thư mục mới rồi nhấn enter 37 38 TẠO THƯ MỤC TẠO TẬP TIN  Cách 2: Hoặc chọn menu File\New\Folder Thao tác tương tự như tạo thư mục, nhưng thay vì chọn Folder thì chọn một tập tin cho ứng dụng bất kỳ 39 40 XÓA TẬP TIN HOẶC THƯ MỤC SAO CHÉP THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN Chọn thư mục hoặc tập tin cần xoá, có 2 cách: Gồm 2 giai đoạn: Chọn thư mục hoặc tập tin cần sao chép và chọn vị trí để sao chép vào, có 4 cách thực hiện:  Nhấn phím Delete  Hoặc vào menu File chọn  Click phải tại thư mục hay tập tin cần sao chép, Delete chọn Copy sau đó chọn vị trí cần sao chép và click phải chọn Paste Sau đó chọn Yes hoặc nhấn Enter khi xuất hiện hộp thoại  Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần sao chép, nhấn phím Ctrl+C sau đó chọn vị trí cần sao chép và nhấn phím Ctrl+V 41 42 7
  8. SAO CHÉP THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN DI CHUYỂN THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN Gồm 2 giai đoạn: Chọn thư mục hoặc tập tin cần di  Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần sao chép, vào chuyển và chọn vị trí để di chuyển vào, có 4 cách thực menu Edit chọn Copy sau đó chọn vị trí cần sao hiện: chép và vào menu Edit chọn Paste  Click phải tại thư mục hay tập tin cần di chuyển,  Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần sao chép sau đó chọn Cut sau đó chọn vị trí cần di chuyển và click nhấn phím Ctrl + click và giữ chuột trái kéo rê vào vị phải chọn Paste trí cần sao chép  Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần di chuyển, nhấn phím Ctrl+X sau đó chọn vị trí cần di chuyển và nhấn phím Ctrl+V 43 44 DI CHUYỂN THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN ĐỔI TÊN THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN Chọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên, có 2 cách  Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần di chuyển, vào thực hiện: menu Edit chọn Cut sau đó chọn vị trí cần di chuyển và vào menu Edit chọn Paste  Click trái (1 lần) vào thư mục hay tập tin đó và nhập  Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần di chuyển sau lại tên đó click và giữ chuột trái kéo rê vào vị trí cần di  Hoặc vào menu File chọn Rename và nhập lại tên chuyển 45 46  Nhập vào đường dẫn đến tập tin cần tạo shortcut TẠO SHORTCUT hoặc chọn nút Browse để duyệt và chọn tập tin sau đó nhấn nút Next  Đặt tên cho shortcut và nhấn nút Finish Chọn vị trí cần tạo shortcut, có 2 cách thực hiện:  Click phải vào vùng trống chọn New\Shortcut  Hoặc vào menu File chọn New\Shortcut 47 48 8
  9. ĐẶT THUỘC TÍNH TẬP TIN HOẶC THƯ MỤC THAO TÁC TRÊN RECYCLE BIN  Recycle Bin chứa những thư mục hay tập tin bị xoá từ đĩa cứng. Chọn thư mục hoặc tập tin cần  Muốn xoá thực sự toàn bộ thì click phải vào đặt thuộc tính, có 2 cách thực Recycle Bin và chọn Empty Recycle Bin. hiện:  Muốn xoá thực sự từng thư mục hay tập tin riêng  Click phải vào thư mục hay lẽ thì nhấn đúp vào Recycle Bin, chọn đánh dấu tập tin đó và chọn Properties từng thư mục hay từng tập tin và nhấn phím  Hoặc vào menu File chọn Delete. Properties  Ngược lại muốn phục hồi lại cũng tương tự như  Click chuột vào checkbox bước trên, nhưng click phải chọn Restore. tương ứng 49 50 3. CÁC THAO TÁC TRÊN MY COMPUTER CÁC THAO TÁC TRÊN MY COMPUTER  Double Click vào My Computer trên destop  Các thao tác tương tự như Windows Explore nhưng nội dung thư mục và tập tin chỉ nằm trong một vùng cửa sổ 51 52 CÁC THAO TÁC KHÁC TRÊN CONTROL PANEL TÌM KIẾM Chọn start \ chọn hoặc nhấn phím F3 53 54 9
  10. NGUYÊN TẮC CHUNG GÕ DẤU TIẾNG VIỆT  Để gõ được tiếng Việt có dấu ta phải sử dụng thêm tiện ích gõ dấu tiếng Việt, có 2 tiện ích thường được hay sử dụng là Unikey và VietKey.  Để gõ các chữ cái Việt có dấu bạn phải gõ chữ cái chính trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím bấm khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. MICROSOFT WORD  Trạng thái chữ hoa, thường phụ thuộc vào trạng 55 Dzoãn Xuân Thanh thái của các phím SHIFT và CAPS LOCK.  Có 2 kiểu gõ tiếng Việt thông dụng là kiểu gõ 56 Telex và VNI KIỂU GÕ TELEX Phím Dấu s Sắc f Huyền  Ví dụ: r Hỏi tieengs Vieetj = tiếng Việt x Ngã dduwowngf = đường j Nặng z Xoá dấu đã đặt. Ví dụ: toansz = toan Dấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong các chữ ư, ơ w Chữ w đơn lẻ tự động chuyển thành chư ư. aa â dd đ ee ê oo ô 57 58 [ Gõ nhanh chữ ư ] Gõ nhanh chữ ơ KIỂU GÕ VNI TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY Phím Dấu 1 sắc  Tiện ích cho phép gõ dấu Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản hay lập bảng tính 2 huyền  Muốn gõ dấu được Tiếng Việt phải đảm bảo chương 3 hỏi Ví dụ: trình VietKey đã được chạy thường trú và có biểu 4 ngã tie6ng1 Vie6t5 = tiếng Việt tượng hình chữ “V” trên thanh traybar hoặc trên màn d9u7o7ng2 = đường hình, bằng cách vào thư mục VietKey chạy tập tin .exe 5 nặng 6 dấu mũ trong các chữ â, ê, ô 7 dấu móc trong các chữ ư, ơ Khi chạy chương trình, có 1 trong 2 dạng sau: 8 dấu trăng trong chữ ă 59 60 d9 chữ đ 10
  11. TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY  Nếu biểu tượng là chữ E, tức không ở chế độ gõ  Vào Menu chức năng bằng cách click phải vào biểu Tiếng Việt ta có thể chỉnh lại bằng cách click trái tượng vào biểu tượng 61 62 TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY NGUYÊN TẮC SOẠN THẢO VĂN BẢN o Bước 1: Chạy chương trình gõ Tiếng Việt o Bước 2: Khởi động MS Office Word o Bước 3: Nhập văn bản ở dạng thô trước sau đó mới định dạng cho văn bản 63 64  Lưu ý:  Không được dùng quá 2 khoảng trắng giữa các KHỞI ĐỘNG MS WORD từ trong văn bản.  Trước dấu chấm câu không có khoảng trắng.  Sau dấu chấm câu phải có khoảng trắng để  Cách 1: Vào Start  Program  ngăn cách từ tiếp theo. Microsoft Office Word  Điều quan trọng là tránh lỗi chính tả trong  Cách 2: Double click vào biểu tượng Word quá trình soạn thảo văn bản. trên destop (nếu có)  Nếu không gõ được dấu Tiếng Việt thì kiểm tra xem biểu tượng của tiện ích gõ tiếng Việt có phải hình chữ V không, chọn đúng kiểu gõ và chọn đúng font chưa.  Một đoạn (paragraph) văn bản được kết thúc 65 66 bằng phím Enter. 11
  12.  Tạo tập tin mới: Chọn menu File\New hoặc nhấn phím CÁC THAO TÁC CHUNG Ctrl+N  Mở tập tin văn bản có sẵn: Chọn menu File\Open hoặc nhấn phím Ctrl+O sau đó chọn tập tin thông qua hộp thoại Phần soạn thảo văn bản 67 68 THAO TÁC TRÊN KHỐI  Lưu tập tin: Vào menu File\Save hoặc nhấn phím  Đánh dấu khối Ctrl+S. Nếu chưa đặt tên tập tin thì word yêu cầu  Sao chép đặt tên, ngược lại word sẽ lưu với tên cũ  Cắt dán  Lưu tập tin với tên khác: Vào menu File\Save  Xóa As…Sau đó word sẽ hiện lên hộp thọai yêu cầu đặt tên  Đóng tập tin: Chọn menu File\Close  Thoát khỏi word: Chọn menu File\Exit hoặc click trái vào dấu góc trên bên phải của cửa sổ word 69 70 ĐÁNH DẤU KHỐI SAO CHÉP Đoạn văn bản được đánh dấu khối thể hiện qua  Bước 1: Đánh dấu khối vùng cần sao chép. vùng  Bước 2: Nhấn phím Ctrl+C (hoặc để con trỏ chuột được tô đen vào vùng bôi đen, sau đó click phải chọn copy).  Đánh dấu khối cả đoạn văn bản:  Bước 3: Chọn vị trí cần sao chép, sau đó nhấn  Bước 1: Đưa con trỏ chuột về đầu đoạn văn bản phím Ctrl + V (hoặc click phải chuột chọn paste). muốn đánh dấu khối (con trỏ chuột phải có biểu tượng )  Bước 2: Double click  Đánh dấu khối 1 phần đoạn: Đưa con trỏ chuột tới vị trí đầu cần đánh dấu sau đó Click trái và kéo rê đến vị trí cuối cần đánh 71 72 dấu 12
  13. ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ Bước 1: Đánh dấu vùng cần định dạng. CẮT DÁN Bước 2: Vào menu Format  Font… Di chuyển vùng văn bản từ vị trí này sang vị trí khác  Bước 1: Đánh dấu khối vùng cần sao chép.  Bước 2: Nhấn phím Ctrl+X (hoặc để con trỏ chuột vào vùng bôi đen, sau đó click phải chọn cut).  Bước 3: Chọn vị trí cần sao chép, sau đó nhấn phím Ctrl + V (hoặc click phải chuột chọn paste) XÓA  Bước 1: Đánh dấu khối vùng cần sao chép  Bước 2: Nhấn phím delete 73 74  Nếu bạn muốn đánh dấu toàn bộ văn bản thì nhấn phím Ctrl + A ĐỊNH DẠNG PARAGRAPH ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ Bước 1: Đánh dấu vùng cần định dạng. Bước 2: Vào menu Format  Paragraph…  Chọn font chữ  Thiết lập font chữ mặc định  Kích thước font chữ  Tăng: Nhấn phím Ctrl+]  Giảm: Nhấn phím Ctrl+[  In đậm, nghiêng, gạch dưới  Chèn  Xóa  Trước: Dùng phím feed back  Sau: Dùng phím Delete 75 76 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG PARAGRAPH ĐỊNH DẠNG TAB  Line spacing: Độ dãn dòng  Spacing: Khoảng cách các đoạn  Alignment: Canh lề  Left: Trái Thanh Ruler  Right: Phải Click chuột vào đây để  Center: Giữa thay đổi kiểu tab  Justify: Đều  Indentation: Độ thụt vào đầu dòng  First line  Hanging 77 78 13
  14. ĐỊNH DẠNG CÁCH ĐÁNH SỐ, DẤU ĐẦU CÂU ĐỊNH DẠNG TAB Vào menu Insert \ Bullets and Numbering …  Sử dụng khi nhấn phím tab con trỏ nhảy đến vị trí tùy theo định dạng  Đặt:  Chọn kiểu tab: Left, right, …  Click trái lên thanh ruler (nếu không có vào menu View\Ruler)  Hoặc cũng có thể vào menu Format\Tabs… Chọn để thay đổi mặc định  Bỏ: Click chuột vào tab cần bỏ kéo rê xuống dưới 79 80 Mức phân cấp các mục ĐỊNH DẠNG TRANG IN 81 82 ĐỊNH DẠNG TRANG IN ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG VIỀN TRANG 83 84 14
  15. ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG VIỀN TRANG 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – CHIA CỘT Canh lề cho đường viền trang: Chọn Options 85 86 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – CHIA CỘT TEXTBOX  Chia đoạn văn  Textbox: Khung hình chữ nhật chứa bản thành nhiều văn bản hay hình vẽ khác cột  Để tạo textbox vào menu  Để chia cột bôi Insert\Textbox hoặc chọn biểu tượng đen đoạn văn bản drawing trên thanh toolbar và chọn biểu và thực hiện thao tượng textbox trên thanh drawing (hình tác sau chữ A)  Để ngắt sang cột khác vào menu Insert\Break\ Column Break 87 88 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG TEXTBOX TEXTBOX Để định dạng textbox, ta chọn textbox, đặt chuột ngay vị trí textbox sao cho biểu tượng chuột hình mũi tên 4 chiều và click phải chọn Format Text Box 89 90 15
  16. 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG TEXTBOX DROP CAP 91 92 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – FIND & REPLACE  Bôi đen ký tự đầu đoạn, sau đó vào  Tìm kiếm (find) hay thay thế (replace) menu Format\Drop Cap… ký tự, từ hay câu văn bản thành một từ, hay câu văn bản khác 93 94 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – FIND & 6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – HEADER VÀ REPLACE FOOTER 95 96 16
  17. HEADER VÀ FOOTER HEADER VÀ FOOTER  Vào menu View\Header and Footer để  Vào menu View\Header and Footer để chèn Header và Footer vào văn bản chèn Header và Footer vào văn bản  Trong quá trình gõ nội dung header và  Trong quá trình gõ nội dung header và footer có thể chuyển qua lại giữa footer có thể chuyển qua lại giữa header và footer bằng cách click vào header và footer bằng cách click vào biểu tượng như bên dưới biểu tượng như bên dưới 97 98 LẬP BẢNG BIỂU 7. LẬP BẢNG BIỂU – CHÈN BẢNG BIỂU 99 100 LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG Bôi đen bảng và click phải 101 102 17
  18. 7. LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG 7. LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG  Định dạng đường viền của bảng 103 104 7. LẬP BẢNG BIỂU – CANH LỀ 9. CHÈN HÌNH, WORD ART 105 106 10. CHÈN CÔNG THỨC 10. CHÈN CÔNG THỨC 107 108 18
  19. CHÈN CÔNG THỨC MAIL MERGE Dùng để tạo các văn bản mẫu dựa vào danh sách cho trước như là thư mời họp, thư thông báo,… Gồm 3 bước:  Tạo tập tin dữ liệu: Gồm bảng dữ liệu các thông tin  Tạo tập tin mẫu chừa trống để điền thông tin vào  Chọn ký hiệu tương ứng và dùng phím mũi tên di  Dùng chức năng mail merge của word để phát chuyển đến vị trí cần chèn các thành phần của sinh ra các mẫu công thức  Click chuột ra ngoài ô gõ công thức để kết thúc 109 110 MAIL MERGE – TẠO TÂP TIN DỮ LIỆU MAIL MERGE – TẠO TÂP TIN MẪU Soạn tập tin dữ liệu và lưu lại theo mẫu sau Soạn tập tin mẫu để gửi và lưu lại theo mẫu sau (ví dụ tên tập tin lưu lại là: dulieu.doc) (ví dụ tên tập tin lưu lại là: mau.doc) Lưu ý: Tiêu đề của bảng dữ liệu không nên gõ dấu tiếng Việt 111 112 MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC 0) 1) 113 114 19
  20. MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC 2) 3) Chọn tập tin dữ liệu đã lưu Chọn tập tin mẫu đã lưu 115 116 MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC 4) MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC 4) Click chọn vị trí cần chèn thông tin sau đó chọn mục more item và chọn cột cần điền cho đến khi đầy đủ 117 118 MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC 4) 4) 119 120 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2