intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng quan và những ưu thế MSP430

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

158
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MSP430 là họ vi điều khiển cấu trúc RISC 16-bit được sản xuất bởi công ty Texas Instruments (Mỹ); đây là dòng vi điều khiển siêu tiết kiệm năng lượng, sử dụng nguồn thấp, khoảng điện áp nguồn cấp từ 1.8V-3.6V. Và để hiểu rõ hơn về điều này mời các bạn tham khảo bài giảng Tổng quan và những ưu thế MSP430 sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan và những ưu thế MSP430

  1. Tổng quan và những ưu thế MSP430 1. Tổng quan về VĐK họ MSP430 2. Ưu thế của MSP430
  2. Tổng quan về MSP430 MSP430 là họ vi điều khiển cấu trúc RISC 16-bit được sản xuất bởi công ty Texas Instruments (Mỹ). MSP là viết tắt của “ MIXED SIGNAL MICROCONTROLER”. Là dòng vi điều khiển siêu tiết kiệm năng lượng , sử dụng nguồn thấp, khoảng điện áp nguồn cấp từ 1.8V-3.6V. Chip MSP430 là giải pháp thích hợp cho những ứng dụng yêu cầu trộn tín hiệu>
  3. Tổng quan về MSP430 • MSP430 chứa 16 bit RISC CPU, các ngoại vi và hệ thống bộ định thời linh hoạt được kết nối với nhau theo cấu trúc VON-NEUMANN, có các Bus liên kết như: Bus địa chỉ bộ nhớ ( MAB), Bus dữ liệu bộ nhớ ( MDB). Đây là một bộ xử lý hiện đại với các mô đun bộ nhớ tương tự và nhứng kết nối ngoại vi tín hiệu số, MSP430 đã đưa ra được những giải pháp tốt cho những nhu cầu ứng dụng với tín hiệu hỗn tạp. MSP430 có một số phiên bản như: MSP430x1xx, MSP430x2xx, MSP430x3xx, MSP430x4xx, MSP430x5xx.
  4. Một số phiên bản họ vi điều khiển MSP430
  5. Tổng quan về MSP430 Dưới đây là những đặc điểm tổng quát của họ vi điều khiển MSP430: + Cấu trúc sử dụng nguồn thấp giúp kéo dài tuổi thọ của Pin - Duy trì 0.1μA dòng nuôi RAM. - Chỉ 0.8μA real- time clock. - 250 μA/ MIPS. + Bộ tương tự hiệu suất cao cho các phép đo chính xác - 12 bit hoặc 10 bit ADC-200 kskp, cảm biến nhiệt độ, Vref. - 12 bit DAC. - Bộ giám sát điện áp nguồn.
  6. Tổng quan về MSP430 + 16 bit RISC CPU cho phép được nhiều ứng dụng, thể hiện một phần ở kích thước Code lập trình. - Thanh ghi lớn nên loại trừ được trường hợp tắt nghẽn tập tin khi đang làm việc. - Thiết kế nhỏ gọn làm giảm lượng tiêu thụ điện và giảm giá thành. - Có 7 chế độ định địa chỉ. - Khả năng ngắt theo véc tơ lớn. + Trong lập trình cho bộ nhớ Flash cho phép thay đổi Code một cách linh hoạt, phạm vi rộng, bộ nhớ Flash còn có thể lưu lại như nhật ký của dữ liệu.
  7. Ưu thế của MSP430 • Công nghệ CMOS tiêu thụ năng lượng thấp, nguồn nuôi RAM 0.1-mA, 0.8-mA Tiêu chuẩn Analog cho phép đo chính xác • Bộ so sánh điện áp thấp, có khả năng kết nối với thiết bị ngoại vi cực kỳ thông minh. Tiêu chuẩn Analog cho phép đo chính xác.
  8. Ưu thế của MSP430 • Bộ giám sát điện áp 16-bit RISC CPU cho phép ứng dụng mới tại một phần nhỏ của kích thước mã. • Hệ thống lập trình Flash bên trong cho phép thay đổi mã mềm dẻo. • Bộ định thời cảnh giới (WDT). Có chức năng là thực hiện khởi động lại hệ thống sau khi xuất hiện vấn đề ở phần mềm.
  9. TÌM HIỂU VỀ KIT LAUCHPAD MSP430
  10. LaunchPad (MSP-EXP430G2) + Embedded emulation Includes mini USB Cable + 14 and 20-pin DIP Socket Tích hợp tất cả các VĐK dòng MSP430 + Chứa 2 vi điểu khiển MSP430G2231 & MSP430G2211 + 2 phím bấm + 2 LEDs + Phần mềm biên dịch/sửa lỗi             Code Composer Studio Ver 4                               IAR Embedded Workbench
  11. Vi điều khiển MSP430G2231 là dòng vi điều khiển 16 bit Đặc trưng: Nguồn nuôi thấp từ 1.8 đến 3.3V Tiết kiệm năng lượng Cấu trúc 16 bit RISC, chu ky lệnh 62.5ns Bộ nhớ chương trình 2KB Flash Bộ nhớ RAM 128 byte Xung nhip tối đa 16MHz 10 IO pin ADC 10bit, tốc độ 200ksps 01 Timer 16bit( Timer A) Lập trình OnBoard Với 51 lệnh
  12. Ngôn ngữ lập trình (Language): Có thể lập trình hoạt động với ngôn ngữ Assemble và C. Trình biên dịch (Compiler): Hiện nay có rất nhiều chương trình biên dịch như: CCS hỗ trợ lập trình Assemble và C, IAR. Mạch nạp (Programmer): Các vi điều khiển dòng MSP430 hỗ trợ chuẩn nạp serial. Mạch phát triển (Develope Board): LaunchPad msp430G2
  13. Số chân vào ra: 14 Mỗi IO của MSP430 được quản lý bởi các thanh ghi: PxIN, PxOUT, PxDIR, PxREN, PxDS, PxSEL. - PxIN: thanh ghi ngõ vào, chứa giá trị logic tại các chân tương ứng khi nó được cấu hình là ngõ vào. - PxOUT: thanh ghi ngõ ra, chứa giá trị logic ghi ra các chân tương ứng của port khi nó được cấu hình là ngõ ra, tắt điện trở kéo lên. - PxDIR: thanh ghi chọn hướng, mỗi bit của thanh ghi PxDIR cho phép chọn hướng cho từng chân I/O riêng lẻ tương ứng. Không phụ thuộc chức năng được chọn cho I/O - PxREN: Thanh ghi cho phép điện trở kéo lên/kéo xuống, việc chọn kéo lên hay xuống là do thanh ghi PxOUT quyết định.
  14. - PxSEL và PxSEL2: Thanh ghi chọn chức năng • PxSEL & PxSEL2 Thanh ghi chọn chức năng 0 0 Cổng vào ra chức năng được lựa chọn 0 1 Lựa chọn thiết bị ngoại vi chính 1 0 Thiết bị quan sát đã chọn trước,thông số kỹ thuật riêng 1 1 Thiết bị ngoại vi thứ hai được lựa chọn
  15. Các chế độ định địa chỉ • MSP 430 có 7 chế độ định địa chỉ: –  + Chế độ thanh ghi. –  + Chế độ chỉ số. –  + Chế độ định địa chỉ ký hiệu. –  + Chê độ định địa chỉ tuyệt đối. –  + Chế độ định địa chỉ thanh ghi gián tiếp. –  + Chế độ định địa chỉ tăng tự động. –  + Chê độ định địa chỉ tức thời.
  16. Vùng địa chỉ • Vùng nhớ có thể định địa chỉ có dung lượng là 128 KB. Sơ đồ vùng nhớ chương trình và dữ liệu
  17. • Bộ nhớ chương trình và dữ liệu Flash/ ROM: Địa chỉ bắt  đầu của bộ nhớ chương trình và dữ liệu Flash/ ROM phụ  thuộc vào dung lượng hiện thời và sự thay đổi của thiết bị,  địa chỉ kết thúc là 0x1FFFF. • RAM: Vùng nhớ RAM bắt đầu từ địa chỉ 0200h, địa chỉ kết  thúc phụ thuộc vào dung lượng hiện thời và sự thay đổi của  thiết bị. RAM có thể sử dụng cho cả hai mã và dữ liệu • Các module ngoại vi: Vùng địa chỉ từ 0100h – 01FFh là  vùng địa chỉ của các module ngoại vi 16 bít. Vùng địa chỉ từ  010h – 01Fh được đăng ký cho các module ngoại vi 8 bít. • Vùng địa chỉ của các thanh ghi đặc biệt (SFRs): Một vài  thiết bị ngoại vi được hỗ trở bởi các thanh ghi có chức năng  đặc biệt, được định địa chỉ byte và bao gồm 16 byte thấp  của vùng địa chỉ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2