intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Trao đổi về số liệu và chất lượng: Trình bày kết quả đo lường chất lượng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Trao đổi về số liệu và chất lượng: Trình bày kết quả đo lường chất lượng được biên soạn nhằm giúp cho các bạn trình bày được tầm quan trọng của việc trình bày số liệu và kết quả đo lường; vận dụng các cách khác nhau để trình bày kết quả đo lường chất lượng; cách phản hồi hiệu quả để dẫn dắt cải thiện; trình bày được một báo cáo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Trao đổi về số liệu và chất lượng: Trình bày kết quả đo lường chất lượng

  1. Trao đổi về số liệu và chất lượng Trình bày kết quả đo lường chất lượng 1
  2. Mục tiêu Sau khi bài này, học viên sẽ có khả năng: • Trình bày được tầm quan trọng của việc trình bày số liệu và kết quả đo lường • Vận dụng các cách khác nhau để trình bày kết quả đo lường chất lượng • Trình bày được cách phản hồi hiệu quả để dẫn dắt cải thiện • Trình bày được một báo cáo 2
  3. Biển báo này có vấn đề gì? LƯU Ý BIỂN BÁO NÀY CÓ CẠNH SẮC NHỌN KHÔNG SỜ VÀO CÁC CẠNH BIỂN BÁO CÒN CÓ CẦU CỤT PHÍA TRƯỚC 3 Nguồn: Trung tâm Chất lượng Quốc gia
  4. Mục đích của trình bày số liệu là mô tả phòng khám hoạt động thế nào Sau khi rà soát kết quả, tất cả nhân viên sẽ có được bức tranh tốt hơn về việc họ đang làm như 4
  5. Tại sao cần trình bày kết quả đánh giá? • Chia sẻ kết quả với tất cả nhân viên phòng khám • Phân tích kết quả và bắt đầu cùng làm việc để xác định lĩnh vực cần cải thiện • So sánh kết quả trước và sau khi làm CTCL hoặc với các tham chiếu khác (số liệu của quốc gia) 5
  6. Một số cách trình bày số liệu (Giới thiệu) • Biểu đồ • Bảng • Chữ viết 6
  7. Biểu đồ • Trình bày một cách tổng hợp các số liệu • Giúp người theo dõi nhìn trực quan những gì anh/chị muốn họ biết gì về tình huống • Tốt hơn đối với người chưa quen với việc nhìn số liệu 7
  8. Khi nào sử dụng biểu đồ • Thể hiện các nhóm thông tin khác nhau trong một phòng khám • Thể hiện những khác biệt – Khác biệt giữa các phòng khám – Sự thay đổi theo thời gian • Cho cái nhìn tổng thể về tình hình – Khi các con số không quá quan trọng • Thể hiện các phần trăm của kết quả tổng (biểu đồ tròn) 8
  9. Thể hiện nhiều nhóm thông tin khác nhau 9
  10. So sánh thông tin giữa các phòng khám • Nhà quản lý y tế có thể so sánh giữa các phòng khám với nhau • Tất cả các phòng khám đều gặp vấn đề này hay chỉ một số? • Có phòng khám nào có hình mẫu thành công để chia sẻ với các phòng khám khác không? 10 Phòng khám
  11. So sánh một số liệu đơn lẻ theo thời gian Đồ thị Phần trăm bệnh nhân quay lại phòng khám trong vòng một tuần sau khi tiếp cận tập trung 100 80 60 40 20 0 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Phiên giải thế nào? Phần trăm bệnh nhân quay lại phòng khám trong vòng một tuần sau khi tiếp cận tập trung 11
  12. Biểu đồ tròn • Dùng để thể hiện kết quả trong một lĩnh vực hoặc tại một thời điểm. • Ví dụ: Phần trăm điều dưỡng rửa tay trước khi thực hiện thủ thuật. – Luôn luôn: 1.8% – Thỉnh thoảng: 67.30% – Không bao giờ: 30.90% 12
  13. Chú thích cho biểu đồ • Điều quan trọng là đảm bảo người theo dõi có thể hiểu được biểu đồ khi nhìn vào • Tên biểu đồ • Chú thích cột x và y một cách rõ ràng • Đảm bảo thông tin rõ ràng • Thêm chú thích hoặc điểm chính • Có thể sử dụng một câu tóm tắt để giải thích rõ hơn điểm chưa rõ ràng 13
  14. Ví dụ về chú thích biểu đồ Thông điệp về việc thực hiện sàng lọc lao tại phòng khám C là gì? Phòng khám A Phòng khám B Phòng khám C Phòng khám D 14
  15. Và bây giờ? 25% 24% 23% 23% 22% 22% 21% 20% 20% 19% 18% 18% 17% 16% Phòng khám A Phòng khám B Phòng khám C Phòng khám D Sàngrates visit lọc lao 15
  16. Bảng • Để trình bày các thông tin chi tiết hơn về một chủ đề • Số liệu có thể được sắp xếp rõ ràng, có ý nghĩa trong các cột và các hàng. • Có thể được sử dụng để chỉ ra cả số lượng và phần trăm • Bảng cần có chú thích rõ ràng về tên, cột và hàng. 16
  17. Ví dụ về bảng Duy trì chăm sóc tại phòng khám ABC Số lượng % Tổng số bệnh nhân đăng ký từ khi mở PK 1108 Tổng số bệnh nhân tử vong 171 15% Tổng số bệnh nhân mất theo dõi 394 35% Tổng số bệnh nhân chuyển đi 183 16% Bệnh nhân hiện đang quản lý tại PK 360 33% 17
  18. Chuẩn bị bài trình bày hiệu quả hơn • Làm đơn giản • Chú thích biểu đồ cô đọng • Giới hạn lượng thông tin của từng biểu đồ • So sánh nếu có thể • Làm nổi bật những điểm cần quan tâm • Đảm bảo dễ nhận thấy các kết quả chính • Bao gồm tóm tắt Chỉnh sửa trong một phần của Using Outcome Information—Making Data Pay Off,  18 The Urban Institute, p. xiv, 2004
  19. Thảo luận số liệu với phòng khám 19
  20. Nhớ mục tiêu của anh/chị Trình bày kết quả là một cách để thảo luận về những gì đang diễn ra tại PKNT và về điều gì có thể làm để bắt đầu quá trình CTCL 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2