intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Trào ngược dạ dày thực quản - Các biểu hiện ngoài ống tiêu hoá

Chia sẻ: Nguyễn Tình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

34
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Trào ngược dạ dày thực quản - Các biểu hiện ngoài ống tiêu hoá" trình bày đại cương, sinh lý bệnh, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, biểu hiện ngoài ống tiêu hoá của trào ngược và phương pháp điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Trào ngược dạ dày thực quản - Các biểu hiện ngoài ống tiêu hoá

  1. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN- QUẢN- Các biểu hiện ngoài ống tiêu hoá  Dr TRẦN NGỌC ÁNH  Hà Nội Medical University
  2. ĐẠI CƯƠNG  Thường gặp: 15% đau nóng, trào ngược 1 lần/tuần. 7% hàng ngày  GERD: hiện tượng dịch axit từ dạ dày trào ngược lên thực quản, viêm thực quản hoặc không.  GERD không biến chứng: đau nóng rát sau xương ức, trào ngược và buồn nôn  Chẩn đoán: điều trị thử, nội soi, khám TMH, pH thực quản 24h , vận động thực quản, độ rỗng của dạ dày, test truyền axit thực quản GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  3. SINH LÝ BỆNH Bất thường LES Chậm làm rỗng dạ dày GERD Thoát vị Co thắt bất thường TQ GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  4. SINH LÝ BỆNH LES bất thường Yếu tố quan trọng nhất 2 bất thường: LES co thắt yếu↓ ngăn trào ngược;  GiãnLES tạm thời thường xuất hiện sau bữa ăn khi dạ dày chứa đầy thức ăn LES mở dễ và hoặc có hiện tượng trào ngược dạ dày thực quản khi LES mở GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  5. SINH LÝ BỆNH Thoát vị Phần lớn BN GERD có hiện tượng thoát vị  LES ngắn hơn ở cơ hoành(quan trọng để ngăn trào ngược) Túi thoát vị làm dễ dàng cho LES mở và đưa dịch axit lên thực quản Nắp van bị xoắn vặn hoặc biết mất nên không có tác dụng ngăn trào ngược GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  6. SINH LÝ BỆNH Co thắt bất thường thực quản Làm chậm rỗng dạ dày  Sóng co bóp không bắt đầu sa  Dạ dày chậm làm rỗng mỗi lần nuốt hoặc sóng biến thức ăn ra khỏi dạ dày mất trước khi đưa thức ăn đến dạ dày  Giam khả năng làm sạch acid của thực quản GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  7. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 1.Cảm giác nóng rát sau xương ức -Đau nóng ( vật sắc, đè nặng) giữa ngực, thượng vị →xương ức, cổ, gáy -Sau ăn , nằm đầu bằng -Không hoặc thường xuyên 2.Cảm giác trào ngược -Thức ăn và dịch trào ngược từ dạ dày lên miệng 3.Buồn nôn GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  8. CẬN LÂM SÀNG 1.Nội soi  Phần lớn BN: bình thường  Viêm thực quản, trợt, loét  Xác định biến chứng của GERD Sinh thiêt  Xác định tổn thương viêm thực quản, ung thư hay Barrett’s 2.XQ  Biến chứng: Loét và hẹp GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  9. CẬN LÂM SÀNG GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  10. CẬN LÂM SÀNG GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  11. THỰC QUẢN BARRET VÀ VIÊM THỰC UNG THƯ QUẢN Bệnh lý GERD Triệu chứng trào ngược GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  12.  Nội soi /chẩn đoán GERD Không được phát hiện qua nội soi Triệu chứng là then chốt /Chản đoán HP và các bệnh lý khác Không có tổn Viêm TQ do thương/Nội GERD65% GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  13. CẬN LÂM SÀNG 3. Đo axit trong thực quản 24h(24H esophageal pH test)  1 catheter mũi → thực quản. Luồng axit từ dạ dày →thực quản, → đầu nhận cảm axit và ghi lại các đợt trào ngược  Phương pháp mới ghi độ axit trong TQ kéo dài hơn (48h) với viên nang nhỏ GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  14. CẬN LÂM SÀNG 4.Đo vận động thực quản  Quan sát vận động thực quản  1 catheter : mũi BN → thực quản(ở đầu catheter có một bộ phận nhận cảm với áp lực, đâu kia nối với máy ghi 5.Đo độ rỗng của dạ dày  Khả năng làm rỗng dạ dày  BN sử dụng bữa ăn có chứa chất phóng xạ. Đầu nhận ở trong dạ dày có tác dụng đánh giá khả năng lam sạch chất phóng xạ có trong bữa ăn ra khỏi dạ dày GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  15. GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  16. CẬN LÂM SÀNG 6.Test truyền axit(Berstein test)  Xác địn cơn đau ngực do trào ngược  1 catheter : mũi BN vào thực quản(ở đầu catheter có một bộ phận nhận cảm với axit, đâu kia nối với máy ghi). Túi truyền dung dịch muối sinh lý và axit pha loãng được đưa vào xen kẽ TQ BN  Khi truyền dung dịch axit gây cơn đau GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  17. CHẨN ĐOÁN  Chẩn đoán: Triệu chứng cơ năng trong phần lớn các trường hợp. Điều trị thử nghiệm 1 tuần với PPI  Các bước chẩn đoán với GERD Đánh giá tổn thương niêm mạc Đánh giá hiện tượng trào ngược Xác định yếu tố gây bệnh GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  18. LOÉT HẸP Barrett’s Khác BIẾN CHỨNG GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  19. GERD Biểu hiện Biểu hiện ống ngoài ống tiêu hoá tiêu hoá Triệu chứng GERD có tổn thương TQ -Cùng với Các biểu hiện khác: GERD điển -Viêm thực CÁC BỆNH PHỐI Ho viêm xoang, bệnh hình quản kéo dài, viêm hầu họng mạn tính, hen, phổi, viêm hầu họng, viêm tai giữa tái phát bệnh răng miệng -Đau ngực -Ung thư không điển thực quản hình -Barret TQ GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
  20. HEN VÀ GERD  GERD có gây ra hen: Cơ chế trực tiếp và gián giếp  Hen có gây GERD: Hen làm giảm áp lực cơ thắt thực quản dưới, Ho làm tăng áp lực trong ổ bụng, tăng nguy cơ GERD gerd, một vài thuốc như theophylin, chứa caffein có thể gây trào ngược GERD- Dr Trần Ngọc Ánh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0