intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Triết học (cao học): Chương VIII (tt)

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:76

123
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Triết học (cao học): Chương VIII (tt) - Lý luận hình thái kinh tế - xã hội với sự nhận thức con đường đi lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta nhằm mục tiêu giúp học viên hiểu được học thuyết hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Triết học (cao học): Chương VIII (tt)

  1. CHƯƠNG VIII Lý luận hình thái kinh tế - xã hội với sự nhận thức con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
  2. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI Tài liệu tham khảo 1. C.Mác - Ph,Ăngghen tuyển tập, tập I, NXB Sự th ật, Hà Nội 1980, tr 277 2. C.Mác - Ph,Ăngghen tuyển tập, tập II, NXB Sự th ật, Hà Nội 1981, tr 745 3. C.Mác - Ph,Ăngghen toàn tập, NXB Chính tr ị Qu ốc gia, Hà Nội 1993, t.13. tr.15. 4. C.Mác - Ph,Ăngghen toàn tập, NXB Chính tr ị Qu ốc gia, Hà Nội 1998, t14, tr. 241 5. C.Mác - Ph,Ăngghen toàn tập, NXB Chính tr ị Qu ốc gia, Hà Nội 1995, t.15. 6. V.I.Lênin toàn tập, NXB Tiến bộ, Mátxcơva - 1974, t.1, tr.163.
  3. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI Tài liệu tham khảo 7. Triết học ( dùng cho NCS và cao học không thu ộc chuyên ngành triết học) tập 3. NXB Chính trị qu ốc gia. Hà Nội-1997, chuyên đề 5, tr 98 -> 115. 8. Giáo trình triết học ( dùng cho NCS và cao h ọc không thuộc chuyên ngành triết học) . NXB lý luận Chính tr ị quốc gia. Hà Nội-2007, chương VIII, tr 381. 9. Giáo trình triết học Mác- Lênin ( hội đồng lý luận trung ương chỉ đạo biên soạn sách giáo trình quốc gia). NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội 1999, 10. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội-2001.
  4. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI Đề dẫn 1. Mục tiêu * Học thuyết hình thái kinh tế- xã hội là hệ thống lý luận khoa học đạt tới trình độ học thuyết nhằm phát hiện ra quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển của xã hội loài người. Nó chỉ ra được: Nhân loại bắt đầu từ đâu? Tiến lên theo quy luật nào? Nhân loại sẽ đi tới đâu?
  5. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI • Học thuyết ra đời cách đây gần 200 năm( hơn 170 năm) do Mác và Ăngghen phát hiện và sau này do Lênin phát triển, lúc đó nó là chân lý tuyệt đối. • Nhưng sau gần 200 năm chân lý này như thế nào?, nó biến đổi ra sao?, liệu có lỗi thời không? Về cơ bản là không, nhưng lịch sử như dòng chảy, nhân loại như dòng chảy, do đó phải bổ xung, phát triển lên,
  6. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI • Kẻ thù tư tưởng của chủ nghĩa Mác tập trung phê phán tấn công học thuyết này • Ví dụ như Alvin toppler trong có nêu lên 3 nền văn minh: + Văn minh nông nghiệp: có trước chúng ta khoảng 10.000 năm, sống dựa vào thiên nhiên là chủ yếu. + Văn minh công nghiệp khoảng đầu thế kỷ XIX đến nay. + Văm minh tin học: đi vào kinh tế mạng, kinh tế số, kinh tế trí tuệ, kinh tế tri thức.  Mác tiếp cận ở nền văn minh công nghiệp ở thế kỷ XIX,  tiếp cận của Mác đã lạc hậu về thời gian, từ đó ông trực tiếp hay gián tiếp phủ nhận học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của Mác.
  7. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI 2. Cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội của Mác: Chú ý: * Quan hệ kinh tế với chính trị thì quan hệ sản xuất là nội dung * Trong quan hệ với lực lượng sản xuất thì quan hệ sản xuất là hình thức. Do đó, khi lý giải quan hệ nhân quả thì thời gian không có điểm cuối cùng và điểm khởi đầu, nhưng ta cắt ra để tìm ra quan hệ nhân quả ==> thế giới là vô hạn, không có điểm đầu và không có điểm cuối.
  8. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI II. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội. Phương pháp tiếp cận chung của chủ nghĩa Mác 1. Những vấn đề phương pháp chung (là phương pháp lịch sử và lôgích)
  9. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI * Mác đi từ nghiên cứu quy luật của giới tự nhiên, thu ần túy những lực lượng tự nhiên tác động mà không có con người can thiệp, không có chính trị, giai cấp tác động  mang tính tự phát, tự động. * Quy luật xã hội: bao giờ cũng thông qua lăng kính lợi ích kinh tế và trình độ nhận thức của nhân tố chủ quan, nghĩa là quy luật xã hội thông qua hai nhân tố đó để phát huy tác dụng, và tác dụng theo khuynh h ướng nào là do lăng kính lợi ích tác động,  quy luật xã hội thông qua hoạt động của con người có ý thức, và quy luật này quy luật tự giác (tác động hướng nào hoàn toàn là lựa chọn),
  10. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI Chú ý: + Tự phát và tự giác là hai phạm trù đối lập nhau” t ự giác nắm được quy luật còn tự phát không nắm được quy luật. + Khách quan là thuộc tính chung cho cả hai quy lu ật ( con người làm ra luật nhưng luật phải có tính khách quan với tất cả mọi người không có vùng cấm), + Điểm không chung của hai quy luật là: - Mọi quy luật tự nhiên là phi tác nhân ( không có con người tác động), - Mọi quy luật xã hội là tác nhân. : sự dích dắc là lịch sử, sự phát triển là lôgích, sự dích dắc là bản thân cu ộc sống, sự phát triển là bản chất của sự sống) Tóm lại: Phương pháp lịch sử lôgích nghĩa là lịch sử vận động bao giờ cũng tuân theo lôgích và lôgích bao giờ cũng là của lịch sử.
  11. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI 2. Phương pháp tiếp cận lý luận hình thái kinh tế- xã hội của triết học Mác : Câu hỏi đặt ra : nhân loại bắt đầu từ đâu? có nhiều câu trả lời khác nhau: * Các triết học trước Mác cho xã hội loài người bắt đầu từ chính trị * Mác nghiên cứu lịch sử từ phương pháp lịch sử lôgích, đi từ hiện thực của lịch sử để tìm ra lịch sử, lịch sử loài người bắt đầu từ làm tới nghĩ, nghĩa là từ hành động tới tư duy mà nội dung của hành động là sản xuất vật chất và từ sản xuất vật chất đến tinh thần
  12. SINH TỒN SINH TỒN HÌNH THÀNH HÌNH THÀNH KHÁCH QUAN KHÁCH QUAN QUAN HỆ XÃ HỘI I QUAN HỆ XÃ HỘ VAI TRÒ VAI TRÒ SẢN XUẤT VẬT CHẤT SẢN XUẤT VẬT CHẤT CẢI IBIẾN CẢ BIẾN CƠ S Ở CƠ S Ở TN-XH-CON NGƯỜI I TN-XH-CON NGƯỜ TIẾN BỘ XÃ HỘI I TIẾN BỘ XÃ HỘ
  13. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI Nền sản xuất xã hội là một thể thống nhất bao gồm nhiều mặt, nhiều mối liên hệ, trong đó nổi lên hai loại quan h ệ cơ bản: + Quan hệ kinh tế- kỹ thuật biểu hiện cách th ức, năng lực, trình độ con người đạt được trong quá trình tác động vào giới tự nhiên để tạo ra những sản phẩm ( lực lượng sản xuất). + Quan hệ kinh tế- xã hội, tức cách thức giải quyết vấn đề lợi ích kinh tế, là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, trao đổi, tiêu dùng ( QHSX ). LLSX và QHSX nằm trong thể thống nhất ( đồng nhất ) của hai mặt đối lập trong phương thức sản xuất xã hội nhất định. Chúng quy định, chế ước, tác động qua l ại, thúc đẩy lẫn nhau phát triển, trong đó lực lượng s ản xuất luôn luôn giữ vai trò quyết định
  14. LÝ LUẬNHÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI • Do vậy phương pháp của Mác đi từ sản xuất vật chất, lịch sử loài người bắt đầu từ sản xuất vật chất, từ những quy luật của sản xuất vật chất, trong đó Mác lấy lực lượng sản xuất vật chất là điểm chọn, điểm xuất phát từ đó nghiên cứu kiến trúc thượng tầng ( ngược với phương pháp trên) đây là phương pháp duy vật khoa học đi từ gốc tới ngọn, từ lực lượng sản xuất đến quan hệ sản xuất, từ tồn tại xã hội tới ý thức xã hội, từ vật chất tới ý thức, từ kinh tế tới chính trị, tiến tới một xã hội tự do, bình đẳng tới mức thuật ngữ tự do bình đẳng không còn được ghi lại nữa như một điều tất nhiên.
  15. 3. Cấu trúc xã hội- Phạm trù hình thái kinh tế- xã hội: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử xem xét xã hội với tính cách là một hệ thống bao gồm trong nó 4 lĩnh vực cơ bản: + Lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội, tức quan hệ sản xuất, quan hệ kinh tế giữ vai trò là quan hệ ban đầu, cơ bản và quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác; + Lĩnh vực xã hội. Tức các quan hệ gia đình, tầng lớp xã hội, giai cấp, dân tộc trong đó quan hệ giai cấp đóng vai trò chi phối; + Lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội, tức các tổ chức và thiết chế quyền lực, hệ thống luật pháp và tư tưởng chính trị; + Lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội.
  16. 3. Cấu trúc xã hội SẢN XUẤT XÃ HỘI SẢN XUẤT VẬT CHẤT SẢN XUẤT TINH THẦN SẢN XUẤT CON NGƯỜI QH VẬT CHẤT QH TINH THẦN QH SINH ĐẺ ( QHSX)
  17. a. Lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội: Quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất PTSX QHSX LLSX Sở hữu TLSX Tổ chức quản lý Phân phối SP Người LĐ TLLĐ
  18. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT Hoạt động thực QUAN HỆ tiễn tạo nên nội Lực lượng SẢN XUẤT dung cơ bản của sản xuất TTXH là PTSX QUAN HỆ VỀ SỞ HỮU TLSX Người lao động THỰC TIỄN QUAN HỆ TRONG TỔ CHỨC ,QUẢN LÍ SX Tư liệu Sản xuất QUAN HỆ TRONG PHÂN PHỐI
  19. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT LÀ HÌNH THỨC CON NGƯỜI TIẾN HÀNH SẢN XUẤT RA CỦA CẢI VẬT CHẤT TRONG MỖI GIA ĐOẠN LỊCH SỬ NHẤT ĐỊNH TÍNH CHẤT KẾT CẤU KẾT CẤU XÃ HỘI KINH TẾ GIAI CẤP PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT LÀ NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI NỀN SẢN XUẤT XÃ HỘI PTSX THAY ĐỔI THAY ĐỔI THAY ĐỔI
  20. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT LÀ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH SẢN XUẤT RA CỦA CẢI VẬT CHẤT MỘT MẶT BIỂUHIỆN MỘT MẶT BIỂUHIỆN TRONG VIỆC SỬ DỤNG TRONG VIỆC TỔ CHỨC CÔNG CỤ LAO ĐỘNG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT NHẤT ĐỊNH NHẤT ĐỊNH SẢN XUẤT SẢN XUẤT BẰNG CÁI GÌ ? NHƯ THẾ NÀO ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2