intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tư duy hệ thống: Chương 2 - PGS.TS. Dương Thị Kim Oanh

Chia sẻ: Tằng Túy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

317
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 - Tư duy và tư duy kỹ thuật. Chương này cung cấp cho người học những kiến thức như: Tư duy là gì? Đặc điểm của tư duy, phân loại tư duy, tiến trình hoạt động tư duy, các thao tác tư duy, tư duy kỹ thuật là gì? Đặc điểm của tư duy kỹ thuật, cấu trúc của tư duy kỹ thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tư duy hệ thống: Chương 2 - PGS.TS. Dương Thị Kim Oanh

  1. Chương 2 TƯ DUY VÀ TƯ DUY KỸ THUẬT
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Khái quát về tư duy • Tư duy là gì? • Đặc điểm của tư duy • Phân loại tư duy • Tiến trình hoạt động tư duy • Các thao tác tư duy 1. Tư duy kỹ thuật • Tư duy kỹ thuật là gì? • Đặc điểm của tư duy kỹ thuật • Cấu trúc của tư duy kỹ thuật
  3. 1. KHÁI QUÁT VỀ TƯ DUY 1.1. Tư duy là gì? 1.2. Đặc điểm của tư duy 1.3. Phân loại tư duy 1.4. Tiến trình hoạt động tư duy 1.5. Các thao tác tư duy
  4. 1.1. TƯ DUY LÀ GÌ? Tư duy là quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà trước đó ta chưa biết
  5. 1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ DUY 1. Tính có vấn đề của tư duy 2. Tính khái quát của tư duy 3. Tính gián tiếp của tư duy 4. Tư duy có mối quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ 5. Tư duy có mối liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính
  6. TÍNH CÓ VẤN ĐỀ CỦA TƯ DUY 1. Tư duy chỉ nảy sinh khi con người đứng trước một tình huống có chứa đựng vấn đề mà con người chưa biết, đang thắc mắc và có nhu cầu giải quyết tình huống đó. 2. Tình huống có vấn đề là tình huống luôn chứa đựng một nội dung cần xác định, một nhiệm vụ cần giải quyết, một vướng mắc cần tháo gỡ trong học tập cũng như trong cuộc sống mà chủ thể, bằng vốn hiểu biết hiện tại, bằng phương pháp hành động đã có, không thể giải quyết được. Để nhận thức, con người cần phải vượt ra khỏi phạm vi những hiểu biết cũ và đi tìm cái mới, đạt mục đích mới. 3. Điều kiện để quá trình tư duy nảy sinh và diễn biến: • Cá nhân nhận thức được tình huống có vấn đề. • Cá nhân có nhu cầu giải quyết tình huống đó. • Cá nhân phải có những tri thức cần thiết liên quan đến vấn đề, đủ để có thể giải quyết được vấn đề sau những cố gắng nhất định.
  7. TÍNH GIÁN TIẾP CỦA TƯ DUY 1. Gián tiếp là phản ánh sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan qua các khâu trung gian. 2. Tư duy phản ánh gián tiếp sự vật, hiện tượng là do tư duy phản ánh cái bên trong, cái bản chất, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật (những khía cạnh không thể phản ánh trực tiếp bằng các giác quan). 3. Tư duy phản ánh SV, HT khách quan một cách gián tiếp thông qua nhận thức cảm tính, thông qua ngôn ngữ và thông qua kết quả tư duy của người khác (kinh nghiệm xã hội).
  8. TÍNH KHÁI QUÁT CỦA TƯ DUY 1. Khái quát là phản ánh những đặc điểm chung nhất của một nhóm sự vật, hiện tượng. 2. Phản ánh khái quát là phản ánh cái chung, cái bản chất của hàng loạt sự vật, hiện tượng cùng loại, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ, bằng khái niệm và quy luật. 3. Tư duy phản ánh cái chung, cái bản chất của hàng loạt sự vật hiện tượng cùng loại, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ, khái niệm và quy luật. 4. Tư duy mang tính khái quát song không nên khái quát vội vàng theo kinh nghiệm (điểm kém là không có năng lực nhận thức, mọi lời nói dối đều là xấu …).
  9. TƯ DUY CÓ MỐI QUAN HỆ CHẶT CHẼ VỚI NGÔN NGỮ 1. Tư duy và ngôn ngữ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau  Tư duy và ngôn ngữ thống nhất với nhau nhưng không đồng nhất  Đó là mối quan hệ giữa nội dung và hình thức. 2. Ngôn ngữ là công cụ, phương tiện của hoạt động tư duy; ngược lại, tư duy giúp cho ngôn ngữ trở nên ý nghĩa và có nội dung. 3. Nhà triết học, nhà toán học, nhà vật lí học người Pháp René Descartes (1596 - 1650) đã viết về mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ: “Không có ngôn ngữ thì chẳng có tư duy”.
  10. TƯ DUY CÓ MỐI QUAN HỆ CHẶT CHẼ VỚI NGÔN NGỮ 4. Nếu không có ngôn ngữ, sản phẩm của tư duy không có gì để biểu đạt và người khác không thể tiếp nhận được, các thao tác của tư duy cũng không thể diễn ra được. Ngược lại, nếu không có tư duy với sản phẩm của nó, ngôn ngữ chỉ là một chuỗi âm thanh vô nghĩa, không có nội dung. 5. Tư duy và ngôn ngữ là hai quá trình tâm lí khác nhau, chúng có sản phẩm khác nhau và tuân theo những quy luật khác nhau. 6. Tư duy xuất phát từ tình huống có vấn đề và ngôn ngữ giúp con người nhận thức được tình huống có vấn đề, nhờ có ngôn ngữ, con người tiến hành được các thao tác tư duy. 7. Kết quả của quá trình tư duy là các khái niệm, phán đoán, suy lí ... Để biểu đạt các kết quả này, con người sử dụng các công thức, từ, ngữ, mệnh đề ... (ngôn ngữ).  Để rèn luyện khả năng tư duy, phải rèn luyện ngôn ngữ trong sáng, khúc chiết … vì nó là công cụ, phương tiện của tư duy.  Muốn có ngôn ngữ trong sáng, khúc triết … tư duy phải rõ ràng, mạch lạc vì ngôn ngữ biểu đạt kết quả của tư duy.
  11. TƯ DUY CÓ MỐI QUAN HỆ CHẶT CHẼ VỚI NHẬN THỨC CẢM TÍNH 1. Nhận thức cảm tính là cơ sở, là nơi cung cấp nguyên liệu cho tư duy; nội dung của tư duy chứa đựng thành phần của nhận thức cảm tính. 2. Tư duy và sản phẩm của tư duy có ảnh hưởng mạnh mẽ, chi phối khả năng phản ánh của nhận thức cảm tính, làm cho 1. Giá trị thương hiệu năm 2012: 76,6 tỷ nhận thức cảm tính nhạy bén, USD chính xác và có ý nghĩa hơn. 2. Xếp hạng năm 2012: 2 (trong 10 3. Cả nhận thức cảm tính và tư thương hiệu đắt giá nhất hành tinh) duy đều nảy sinh từ thực tiễn, 3. Tăng/giảm so với năm 2011 (xếp hạng lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để 8): +129% kiểm tra tính đúng đắn của 4. Xếp hạng năm 2013 (công nghệ): Số 1 nhận thức.
  12. 1.3. PHÂN LOẠI TƯ DUY LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ DUY HÌNH THỨC BIỂU HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT NHIỆM VỤ TƯ DUY MỨC ĐỘ SÁNG TẠO CỦA TƯ DUY
  13. 1.3. PHÂN LOẠI TƯ DUY LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ DUY Tư duy trực quan Tư duy trực quan Tư duy hành động hình ảnh trừu tượng Là loại tư duy mà việc Là loại tư duy mà Là loại tư duy mà việc giải quyết các việc giải quyết giải quyết nhiệm vụ nhiệm vụ được các nhiệm vụ được dựa trên sự sử thực hiện nhờ các dụng các khái niệm, được thực hiện hành động vận các kết cấu lôgic, nhờ quan sát các động có thể quan được tồn tại và vận sát được hình ảnh. hành nhờ ngôn ngữ.
  14. 1.3. PHÂN LOẠI TƯ DUY HÌNH THỨC BIỂU HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT NHIỆM VỤ TƯ DUY Tư duy thực hành Tư duy hình ảnh cụ thể Tư duy lý luận Là loại tư duy mà Là loại tư duy mà nhiệm Là loại tư duy mà nhiệm nhiệm vụ được đề vụ được đề ra dưới vụ được đề ra và giải quyết nhiệm vụ đó ra một cách trực hình thức hình ảnh cụ đòi hỏi phải sử dụng quan, dưới hình thể và việc giải quyết những khái niệm trừu thức cụ thể, nhiệm vụ cũng được tượng, những tri thưc phương thức giải dựa trên những hình lý luận. quyết là những ảnh trực quan đó. hành động thực hành
  15. 1.3. PHÂN LOẠI TƯ DUY MỨC ĐỘ SÁNG TẠO CỦA TƯ DUY Tư duy Algôrit Tư duy Ơritxtic Là loại tư duy diễn ra Là loại tư duy có tính chất cơ động, linh hoạt, theo một chương không theo một khuân mẫu cứng nhắc nào trình, một cấu trúc và có liên quan tới trực giác và khả năng lôgic có sẵn, theo sáng tạo của con người. khuôn mẫu nhất định.
  16. 1.4. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TƯ DUY Nhận thức vấn đề Xuất hiện các liên tưởng Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Chính xác Phủ định hoá Khẳng định Giải quyết vấn đề Hành động tư duy mới
  17. 1.5. CÁC THAO TÁC TƯ DUY PHÂN TÍCH - TỔNG HỢP THAO TÁC TƯ DUY TRỪU TƯỢNG HÓA VÀ SO SÁNH KHÁI QUÁT HÓA
  18. 1.5. CÁC THAO TÁC TƯ DUY PHÂN TÍCH - TỔNG HỢP 1. Phân tích là quá trình dùng trí óc để phân đối tượng nhận thức thành những thuộc tính, những bộ phận, các mối liên hệ, quan hệ giữa chúng để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn. 2. Tổng hợp là quá trình dùng trí óc để hợp nhất những thuộc tính, những thành phần đã được phân tích thành một chỉnh thể để nhận thức đối tượng bao quát hơn.
  19. 1.5. CÁC THAO TÁC TƯ DUY SO SÁNH So sánh là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, sự đồng nhất, hay không đồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa các sự vật, hiện tượng nhận thức.
  20. 1.5. CÁC THAO TÁC TƯ DUY TRỪU TƯỢNG HÓA – KHÁI QUÁT HÓA 1. Trừu tượng hóa là quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những bộ phận, những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ thứ yếu, không cần thiết và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho tư duy. 2. Khái quát hóa là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại trên cơ sở chúng có cùng một số thuộc tính và những liên hệ, quan hệ chung nhất định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2