Bài giảng với các nội dung phổ tác dụng của 3 thế hệ Cephalosporin, phổ tác dụng của C3G đường uống, phổ tác dụng của C4G, những khoảng trống của các C3G và C4G, dược động học của C3G/C4G, từ dược động học đến dược lực học, dự đoán hiệu quả kháng sinh...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng dược lý lâm sàng trong sử dụng kháng sinh Cephalosporin
- ỨNG DỤNG DƯỢC LÝ LÂM SÀNG TRONG
SỬ DỤNG KHÁNG SINH CEPHALOSPORIN
Trung tâm DI & ADR TP Hồ Chí Minh
Tháng 6 năm 2016
- Phổ tác dụng của 3 thế hệ cephalosporin
Thế hệ Gram (+) Gram (-) Kỵ khí Đề kháng β-lactamase
1 +++ + +/- +/-
2 + ++ ++ +
3 + +++ + +++
(Pseu)
4 + +++ +/- ++++
(Pseu)
- Phổ tác dụng của C3G đường tiêm
Cefotaxim (Claforan): 0,5g TM, 1g TM, TB
Ceftriaxon (Rocephine): 250mg TM, 0,5-1g TM, TB, 2 g TTM
Cefoperazon (Cefobis): 1g TM, TB
Ceftazidim (Fortum): 0,25-0,5-1-2g TM, TB
Tụ cầu vàng, liên cầu tan huyết A, phế cầu
Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae)
TK mủ xanh
- Chỉ định
- Nhiễm trùng nặng tại bệnh viện:
+ đơn trị liệu hoặc phối hợp
+ điều trị kinh nghiệm chờ kết quả KSĐ
- Ceftriaxon là lựa chọn hàng đầu trong viêm màng não,
bệnh lậu
- Ceftriaxon, Cefotaxim có hiệu lực ngang nhau: nhiễm
trùng tiết niệu, viêm phổi, nhiễm trùng vùng bụng, viêm
xương khớp, nhiễm trùng nội tâm mạc, da, mô mềm
- Nhiễm trùng do Pseudomonas: ceftazidim
- Phổ tác dụng của C3G đường uống
Cefixim: gói bột 40-100mg, viên nén 200mg
Cefpodoxim proxetil: viên nén 100mg
Phế cầu, liên cầu tan huyết A (không hơn các penicillin)
H. influenzae, M. catarahalis
Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae)
- Chỉ định
- Nhiễm khuẩn hô hấp đã kháng các KS khác:
+ nhiễm trùng tai mũi họng tái phát
+ viêm phế quản cấp kèm bội nhiễm
+ đợt bùng phát của COPD
- Nhiễm trùng tiết niệu trên (viêm đài-bể thận): cefixim
- Phổ tác dụng của C4G
Cefepim: 0,5-1g TM, TB, 2 g TM
Họ TK đường ruột (Enterobacteriaceae) tiết
cephalosporinase đã kháng các cephalosporin khác
Trực khuẩn mủ xanh
Phế cầu, liên cầu tan huyết A, tụ cầu nhạy methicillin
- MSSA (tác dụng tốt hơn C3G)
- Chỉ định
- Nhiễm trùng bệnh viện nặng do vi khuẩn đã kháng lại
các kháng sinh khác:
+ đơn trị liệu hoặc phối hợp
+ điều trị kinh nghiệm chờ kết quả KSĐ
- Những khoảng trống của các C3G và C4G
ESBL
- Dược động học của C3G/C4G
Phân bố tốt vào tổ chức, các dịch,
trong dịch não tủy, mật Liên kết với protein
huyết tương, kéo dài t1/2
t1/2 thay đổi, tùy thuốc:
• 1-2h: cefotaxim, ceftazidim
• 2-3 h: cefoperazon, cefepim
• 8 h: ceftriaxon
Thải trừ thay đổi, tùy thuốc:
• thận: cefotaxim, cefixim, cefepim
• thận + mật: ceftriaxon
• mật: cefoperazon
- Tiếp cận
Dược động học (PK) / Dược lực học (PD)
trong liệu pháp kháng sinh
- Từ dược động học đến dược lực học...
Pharmacokinetics Pharmacodynamics
Nồng độ vs Thời gian Nồng độ vs Hiệu quả
0.4
Conc.
Effect
0.0
0
Time 25
Conc. (log) 10 -3
PK/PD
Hiệu quả vs Thời gian
1
Effect
0
0
Time
- Chỉ số đo lường hoạt tính kháng sinh là nồng độ ức chế tối
thiểu (MIC).
• MIC là nồng độ thấp nhất của thuốc kháng sinh ức chế
hoàn toàn sự tăng trưởng của vi khuẩn trong ống nghiệm.
• MIC cho biết hiệu lực của kháng sinh, không cho biết về
diễn biến hoạt động kháng khuẩn.
- Các thông số dược động học (PK) đo diễn biến nồng độ của
thuốc kháng sinh trong máu theo thời gian.
Ba thông số dược động học quan trọng nhất để đánh giá hiệu
quả KS là:
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh (Cmax)
Nồng độ đáy trong huyết thanh (Cmin)
Diện tích dưới đường cong của nồng độ thuốc trong
máu theo thời gian (AUC).
Các thông số này đo quá trình biến đổi nồng độ thuốc trong
máu theo thời gian, không mô tả hoạt động diệt khuẩn của
kháng sinh.
- Tích hợp các thông số PK với MIC cho 3 thông số PK/PD định
lượng hoạt động của một kháng sinh:
Nồng độ đỉnh (Cpmax)
MIC
T > MIC (thời gian trên MIC) = % khoảng cách liều
mà nồng độ thuốc trong máu cao hơn MIC
24g-AUC
MIC
- Dược động học và Dược lực học
dự đoán hiệu quả kháng sinh
Cmax / MIC
Cmax
AUC / MIC
Concentration
T > MIC
AUC > MIC
T > MIC
MIC
0 6 12 18 24
Time (h)
- Những kiểu kháng khuẩn
3 khả năng dược lực học của KS mà hoạt động diệt khuẩn
tốt nhất là
- hiệu quả phụ thuộc thời gian
- hiệu quả phụ thuộc nồng độ
- hiệu quả bền vững
Tốc độ diệt khuẩn được xác định bằng
- khoảng thời gian cần thiết để diệt vi khuẩn (phụ thuộc
thời gian)
- hiệu quả của gia tăng nồng độ thuốc (phụ thuộc nồng độ)
- hiệu quả bền vững bao gồm hiệu quả sau kháng sinh
(PAE).
(PAE là sự ức chế tăng trưởng của vi khuẩn sau khi phơi
nhiễm kháng sinh).
- Kiểu hoạt động Kháng sinh Mục đích trị liệu Chỉ số PK/PD
Nhóm I
Phụ thuộc nồng độ; Aminoglycosides Tối đa hóa nồng độ 24g – AUC / MIC
Bền vững kéo dài Daptomycin Peak / MIC
Fluoroquinolones
Ketolides
Nhóm II
Phụ thuộc thời gian; Carbapenems Tối đa thời gian tiếp T > MIC
Bền vững tối thiểu Cephalosporins xúc
Erythromycin
Linezolid
Penicillins
Nhóm III
Phụ thuộc thời gian; Azithromycin Tối đa lượng thuốc 24g-AUC/MIC
bền vững trung bình Clindamycin
và kéo dài Oxazolidinones
Tetracyclines
Vancomycin