intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ứng dụng ô xy lưu lượng cao trong thực hành lâm sàng - Ts.Bs. Đỗ Ngọc Sơn

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ứng dụng ô xy lưu lượng cao trong thực hành lâm sàng do Ts.Bs. Đỗ Ngọc Sơn biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về hệ thống ô xy lưu lượng cao (HFNC); Những bằng chứng về hiệu quả của hệ thống ô xy lưu lượng cao trong thực hành lâm sàng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng ô xy lưu lượng cao trong thực hành lâm sàng - Ts.Bs. Đỗ Ngọc Sơn

  1. ỨNG DỤNG Ô XY LƯU LƯỢNG CAO TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG CẬP NHẬT 2019 Ts.Bs. Đỗ Ngọc Sơn Khoa cấp cứu A9 – Bệnh viện Bạch Mai
  2. NỘI DUNG 1. Tổng quan về hệ thống ô xy lưu lượng cao (HFNC) 2. Những bằng chứng về hiệu quả của hệ thống ô xy lưu lượng cao trong thực hành lâm sàng
  3. CƠ CHẾ TRỘN Ô XY – KHÔNG KHÍ • Không khí và O2 được trộn trong mũi và hầu họng • Nồng độ O2 (FiO2) phụ thuộc vào tốc độ dòng O2, nhu cầu dòng và thời gian thở vào của bệnh nhân, khoảng không gian dự trữ
  4. LƯU LƯỢNG CAO vs. LƯU LƯỢNG THẤP • LƯU LƯỢNG THẤP • LƯU LƯỢNG CAO • Tốc độ dòng KHÔNG đáp • Tốc độ dòng đáp ứng được ứng được nhu cầu bệnh nhu cầu bệnh nhân nhân • Đảm bảo FiO2 chính xác • FiO2 KHÔNG chính xác
  5. CÁC LOẠI CANUYN MŨI • LƯU LƯỢNG THẤP • LƯU LƯỢNG CAO
  6. CÁC HỆ THỐNG HFNC
  7. VAI TRÒ SINH LÝ • Kiểm soát tốt FiO2 • Tạo áp lực dương (CPAP) • Giảm sức cản đường thở, công thở (WOB) • Giảm khoảng chết và cải thiện thải trừ CO2 • Cải thiện khả năng làm sạch đờm Hiệu quả phụ thuộc vào tốc độ dòng, loại thiết bị Các yếu tố: miệng mở hay đóng, cơ học và nỗ lực hít vào
  8. Respir Care 2017 FiO2 30% FiO2 70%
  9. Dao động dòng chảy 0-80 l/phút Respir Care 2017 Dao động compliance 50-100 mL/cmH2O C50 ml/cmH2O C100 ml/cmH2O
  10. ÁP LỰC VÀ DÒNG CHẢY TRONG HFNC Belda FL, Puig J, Gutierrez A, Ferrando C, Soro M (2018) 30 bệnh nhân hậu phẫu mổ tim P thực quản, P khí quản, PTP vs dòng chảy 30, 40, 50, 60 L/phút Paw, PTP tăng khi tăng tốc độ dòng. Đáp ứng không theo tỷ lệ
  11. Physiologic effects of high-flow nasal cannula in acute hypoxemic respiratory failure T Mauri, C Turrini, N Eronia, G Grasselli, CA Volta, G Bellani, A Pesenti. AJRCCM 2017 15 bệnh nhân SHH; 15% BN PF
  12. 3/ 2018 NHF tăng sức cản thở ra và giảm WOBres,aw Thông qua giảm WOB thở vào, TS thở và
  13. 14 BN COPD, rút NKQ sau đợt mất bù Sau rút NKQ: 2 lượt 1h HFNC xen kẽ 1h thở O2 lưu lượng thấp
  14. GIẢM NGƯỠNG KÍCH THÍCH NÃO VÀ GIẢM CÔNG HÔ HẤP
  15. 10 người khỏe mạnh + 3 BN MKQ Xạ hình K81 trong 5 ROI
  16. CẢI THIỆN O2 VÀ TĂNG THẢI CO2
  17. 2017 Mô hình miệng hở cần dòng cao hơn để giảm PETCO2.
  18. HIỆU QUẢ CỦA HFNC
  19. Bệnh nhân hậu phẫu nguy cơ đặt lại nội khí quả thấp JAMA. 2016 Apr 5;315(13):1354-1361. Bệnh nhân hậu phẫu nguy cơ đặt lại nội khí quả cao JAMA. 2016 Oct 18;316(15):1565- 1574.
  20. Kết luận: Trên bệnh nhân rút NKQ có nguy cơ đặt lại NKQ thấp, HFNC giảm được nguy cơ đặt lại NKQ trong 72h đầu Kết luận: Trên bệnh nhân rút NKQ có nguy cơ đặt lại NKQ CAO, HFNC không kém hơn NIV trong giảm được nguy cơ đặt lại NKQ, nguy cơ suy hô hấp sau rút ống
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2