intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò của hình ảnh học trong nhiễm trùng quanh hậu môn - Bs. Võ Tấn Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vai trò của hình ảnh học trong nhiễm trùng quanh hậu môn trình bày các nội dung chính sau: Rò hậu môn, áp xe hậu môn, X quang đường rò có cản quang, siêu âm lòng hậu môn, giải phẫu CHT, phân loại Áp – xe quanh hậu môn,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò của hình ảnh học trong nhiễm trùng quanh hậu môn - Bs. Võ Tấn Đức

  1. VAI TRÒ CỦA HÌNH ẢNH HỌC TRONG NHIỄM TRÙNG QUANH HẬU MÔN VÕ TẤN ĐỨC Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh Email: duc.vt@umc.edu.vn
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Áp-xe & Rò quanh hậu môn ~ Cấp & Mạn tính của cùng một tiến trình bệnh – nhiễm trùng tuyến hậu môn. PTV cần: Phân loại chính xác. ↔ 10/8/20
  3. ÁP XE ↔ RÒ
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ • Rò hậu môn: thông nối bề mặt niêm mạc ống hậu môn – da vùng đáy chậu. - Phổ biến - Dễ tái phát – nguyên nhân ? - X-quang, siêu âm, CHT • Áp-xe HM: ổ dịch nhiễm trùng đk > 1cm • Đánh giá trước mổ:  Phân loại. - Lên kế hoạch PT - Loại bỏ đường rò, ngừa tái phát, bảo tồn chức năng cơ thắt 10/8/20
  5. Rò HM: thông nối bề mặt thượng bì OHM ↔ da Nguyên nhân + nguyên phát: tắc nghẽn ống tuyến HM  ứ đọng, nhiễm trùng, áp xe  rò + thứ phát: * sau phẫu thuật (trĩ) * blý viêm đ.tiêu hóa (Crohn, viêm loét đại trực tràng) * nhiễm trùng (virus, nấm, lao) * ác tính
  6. X quang đường rò có cản quang • Acc khoảng 16% và tỷ lệ dương giả 12% Kuijpers H.C., Schulpen T. (1985), "Fistulography for fistula-in-ano. Is it useful?". Dis Colon Rectum, 28 (2), pp. 103-104. • Hạn chế: – đau, khó phát hiện những đường rò phụ, ổ áp-xe do thuốc không lấp vào khi có mủ gây tắc lòng hoặc viêm xơ làm chít hẹp – không thể thấy được phức hợp cơ thắt HM khó đánh giá mối tương quan giữa đường rò với phức hợp cơ thắt
  7. Siêu âm lòng HM • Rò Acc. 81 – 93,4%; phân loại theo Parks 87,4%. • Độ phân giải hình ảnh tốt, lỗ trong: sen 91 – 100%, acc 91% • Hạn chế: – trường khảo sát hẹp nên khó đánh giá đầy đủ các tổn thương lan xa khỏi phức hợp cơ thắt, bệnh lý trên cơ thắt và ngoài cơ thắt. – Phụ thuộc BSSA (de Miguel Criado J., del Salto L.G., et al. (2012), "MR imaging evaluation of perianal fistulas: spectrum of imaging features". Radiographics, 32 (1), pp. 175-194)
  8. Giải phẫu SA OHM Cơ mu-trực tràng Phần cao OHM SALHM ~ GPH Phần giữa OHM 10/8/20 Phần thấp OHM
  9. Siêu âm lòng HM • 3 tiêu chuẩn: – Ổ echo kém / gian cơ thắt – Ổ echo kém / cơ thắt trong & dưới niêm – Đường nối 2 ổ trên SALHM với H2O2 : - catheter 16-18G, - bơm 1-3 ml H2O2, - quét sau 20 – 30s.
  10. Siêu âm lòng HM Rò dưới da – niêm mạc
  11. Siêu âm lòng HM • Rò gian cơ thắt
  12. Siêu âm lòng HM • Rò xuyên cơ thắt
  13. Siêu âm lòng HM • Rò / Áp-xe móng ngựa
  14. Cộng hưởng từ CHT: độ tương phản mô mềm cao  quan sát tốt phức hợp cơ thắt cũng như các cấu trúc lân cận và FOV rộng nhờ từ trường cao và cuộn thu đa dãy liên hợp vùng cho vùng chậu 7/4/201
  15. PROTOCOL MRI • Localizer: sagittal hay 3 hướng steady-state precession gradient-echo sequence (Siemens: TRUE- FISP, GE: FIESTA, Philips: balanced FFE)  xác định trục OHM • T2 FSE / TSE: coronal và axial • T2 FSE / TSE fat sat: coronal và axial • T1 FSE / TSE ± FS: axial. Gadolinium: • Gadolinium (IV): T1 FSE / TSE fat sat : 3 hướng • Gadolinium bơm vào đường rò: axial, coronal VIBE 3D, recons.
  16. Cộng hưởng từ
  17. Biểu hiện rò / áp xe trên MRI Tổn thương Xung Tín hiệu T1W Thấp / thấp Rò / Phù nề T2W / T2W FS Cao / cao T1W FS + CM Viền / thấp T1W Thấp Áp xe T2W / T2W FS Cao T1W FS + CM Thấp + viền
  18. GiẢI PHẪU CHT OHM giải phẫu: 3 – 3,5cm (da  đường lược) OHM phẫu thuật: 4 – 5cm (da  vòng HM-TT / bờ trên khối cơ thắt) Khối cơ thắt HM: + cơ thắt trong : cơ trơn + cơ dọc kết hợp (mặt phẳng liên cơ thắt): cơ trơn + ít cơ vân + cơ thắt ngoài (3 bó: dưới da, nông, sâu): cơ vân (c. mu-TT + c. nâng)
  19. 7 7 7 4 2 4 6 1 5 3 3 Các khoang vùng hậu môn – trực tràng: (1) dưới niêm mạc (2) gian cơ thắt (3) quanh hậu môn (4) sau hậu môn nông (5) sau hậu môn sâu (6) ngồi – hậu môn (7) trên cơ nâng
  20. Phân loại theo Park: a. Gian cơ thắt (intersphincteric) b. Xuyên cơ thắt (transsphincteric) c. Trên cơ thắt (suprasphincteric) d. Ngoài cơ thắt (extrasphincteric) Thực tế: thêm e. Rò dưới da-niêm mạc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2