intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương I - TS. Nguyễn Quang Phú

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

366
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương I - Những tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng có nội dung trình bày tính chất vật lý, tính chất cơ học của vật liệu xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương I - TS. Nguyễn Quang Phú

  1. Trường Đại học Thủy lợi Bộ môn Vật liệu Xây dựng Môn học: Vật liệu Xây dựng Giáo viên HD: TS. Nguyễn Quang Phú Email: phuvlxd@wru.edu.vn Email S V do wlo ad tài liệu: vlxdcd50@yahoo.com.vn – password: tinchi
  2. * CÁC MÔN HỌC LIÊN QUAN  Học phần tiên quyết: Hóa học, Vật lý.  Học phần học trước: Sức bền vật liệu; Địa chất công trình.  Học phần song hành: Cơ học vật rắn.
  3. TÀI LIỆU PHỤC VỤ MÔN HỌC  Giáo trình Vật liệu Xây dựng - Trường ĐH Thủy lợi.  Basic Construction Materials (Vật liệu Xõy dựng cơ bản) - Theodore W.Marotta - Giỏo trỡnh dịch của Mỹ.  Giáo trình Thớ nghiệm Vật liệu Xây dựng - Trường Đại học Thủy lợi.  Các tiêu chuẩn trong nước về VLXD (TCVN, TCN)  Các tiêu chuẩn nước ngoài (ASTM: American Society of Testing and Material; ACI: American Concrete Institute; BS: British Standard,…)  Các tài liệu tham khảo khác có liên quan đến vật liệu, thông tin trên mạng Internet.
  4. * NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC MÔN VLXD 3 tớn chỉ (45 tiết) - Lý thuyết : 30 tiết - Bài tập nhỏ + Bài tập lớn + Kiểm tra:15 tiết
  5. * CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM Điểm quá trình : 30% Điểm thi : 70% Cỏch tớnh điểm quỏ trỡnh: Chuyên cần: 10 điểm BTL : 10 điểm Kiểm tra : 10 điểm Tổng: 30/3  ĐQT
  6. Yêu cầu đối với Sinh viên sau khi học xong môn học VLXD - Nắm được tại sao phải sử dụng VLXD và tầm quan trọng của VL trong xây dựng. - Phát triển kiến thức cơ bản về khoa học vật liệu và những thuộc tính cơ bản của VLXD. - Làm quen và hiểu được những Tiêu chuẩn và những Quy định về kiểm tra chất lượng vật liệu trong các Tiêu chuẩn cùng với việc kiểm soát chất lượng đó. - Hiểu và đánh giá được những tiêu chí ban đầu trong việc lựa chọn vật liệu hợp lý và đảm bảo độ bền của vật liệu.
  7. Yêu cầu đối với Sinh viên sau khi học xong môn học VLXD - Hiểu sâu hơn về những tính chất của Vật liệu ảnh hưởng thế nào đến thiết kế và làm thế nào để giảm thiểu được sự hư hỏng của vật liệu do sự hạn chế của vật liệu hoặc do quá trình thiết kế. - Phát triển những kỹ năng cơ bản về thí nghiệm VLXD và nắm được cách sử dụng các dụng cụ và thiết bị thí nghiệm. - Có thể sử dụng được những công cụ về thống kê cơ bản phù hợp để lượng hóa các tính chất của vật liệu. - Nâng cao khả năng phân tích, biểu thị các số liệu và chuẩn bị các báo cáo kỹ thuật về vật liệu, vấn đề kiểm tra chất lượng vật liệu và các tính chất kỹ thuật của VLXD.
  8. MỞ ĐẦU 1. Vai trò của VLXD 2. Sơ lược lịch sử phát triển của VLXD 3. Quá trình xây dựng công trình 4. Sự cần thiết của VLXD với yêu cầu chất lượng khác nhau 5. Lựa chọn sử dụng VLXD
  9. I. VAI TRÒ CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG  Là một yêu cầu không thể thiếu trong XD  Chi phí vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá thành công trình (50-75%)  Chất lượng vật liệu có ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình.  VLXD có vai trò quan trọng quyết định  Chất lượng (Yêu cầu kỹ thuật)  Giá thành (Tớnh kinh tế)
  10. II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH VLXD THỄ SƠ HIỆN ĐẠI TINH VI
  11. III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - Tên gọi đơn vị: CHỦ ĐẦU TƯ - Cá nhân hoặc Tổ chức (Tư nhân hoặc nhà nước) - N/vụ: Lựa chọn địa điểm xây dựng và các yêu cầu của CTrình - Xác định nguồn kinh phí Giám sát - Tên gọi đơn vị: TƯ VẤN THIẾT KẾ qua TƯ - N/vụ: Thiết kế công trình theo nhiệm vụ của chủ đầu tư đề ra, VẤN - Tuân theo đúng các qui phạm và tiêu chuẩn của nhà nước, ngành GIÁM - S/phẩm: Hồ sơ thiết kế (Bản vẽ +thuyết minh +dự toán) SÁT Giám sát - Tên gọi đơn vị: THI CÔNG - Sử dụng: Vật liệu; Nhân công; Máy móc - N/vụ và S/phẩm: Thi công và bàn giao CTrình đã hoàn thành đúng thời hạn, đúng yêu cầu chất lượng.
  12. IV. SỰ CẦN THIẾT SỬ DỤNG VLXD VỚI YẤU CẦU CHẤT LƯỢNG KHÁC NHAU - Móng Phân bố đều trọng lượng của công trình lên phần đất nền Chống được nứt do sự lún của đất nền Chống được sự ăn mòn của đất và nước - Sàn tầng hầm Tạo bề mặt phẳng Có khả năng chịu nước Chống được nứt do áp lực đẩy ngược của nước và do đất nền lún Chống ẩm tốt Chống được sự ăn mòn của đất và nước - Tường tầng hầm Có khả năng chịu tải từ các tầng trên của nhà Chịu được ứng suất bên của đất Chống ẩm tốt Chống lại sự ăn mòn của đất và nước
  13. IV. SỰ CẦN THIẾT SỬ DỤNG VLXD VỚI YẤU CẦU CHẤT LƯỢNG KHÁC NHAU - Các loại sàn và trần khác Tạo bề mặt phẳng Có khả năng chịu nước Chịu được tải trọng của đồ vật và người đặt lên mà không bị võng hoặc vỡ Tạo dáng vẻ bề ngoài đẹp, có tính thẩm mỹ Dễ lau chùi Có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt - Tường bao ngoài Gối đỡ cho sàn các tầng trên và mái Chịu được lực xô ngang của gió Tạo dáng vẻ bề ngoài đẹp, có tính thẩm mỹ
  14. IV. SỰ CẦN THIẾT SỬ DỤNG VLXD VỚI YẤU CẦU CHẤT LƯỢNG KHÁC NHAU - Vách ngăn Gối đỡ cho sàn và mái Tạo dáng đẹp, có tính thẩm mỹ Có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt - Mái Chống ẩm tốt Chịu được tuyết và các loại tải trọng khác Chịu được các lực tác dụng của gió, giữ cho mái không bị bay đi hay bị hất ra khỏi nhà Tạo dáng vẻ ngoài đẹp, có tính thẩm mỹ Có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt
  15. V. LỰA CHỌN SỬ DỤNG VẬT LIỆU 1. Phân tích vấn đề (Yêu cầu ch ất lượng, tu ổi th ọ, chi phí cho phép và chi phí bảo dưỡng). 2. So sánh những vật liệu hay sản phẩm sẵn có theo những tiêu chí đặt ra ở bước 1. 3. Thiết kế hay lựa chọn loại vật liệu, kích th ước, hình dạng, phương pháp bảo quản và phương pháp nhanh tại chỗ.
  16. Chương I: Những tính chất cơ bản của VLXD 1. Tính chất vật lý: Khối lượng riêng, khối lượng thể tích, độ rỗng, độ đặc, độ ẩm, độ bão hòa.... 2. Tính chất cơ học: Cường độ VL, biến dạng.
  17. I. Khối lượng riêng (tỷ khối): γ a (g/cm3) 1. Định nghĩa: KLR là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu khô ở trạng thái hoàn toàn đặc (bên trong không có l ỗ rỗng). ( ) k Gm 2. Công thức: γa = g / cm3 Va 3. Ứng dụng: KLR dùng để xác định độ đặc, độ rỗng và phán đoán chất lượng VL VD: γ a của gạch đất sét: 2,6-2,65 g/cm3, bê tông nặng: 2,4-2,6 g/cm3, cát : 2,50-2,65 g/cm3, ... 17
  18. II. Khối lượng thể tích (dung khối): γ ok (g/cm3) 1. Định nghĩa: KL thể tích là khối lượng của một đơn vị th ể tích vật liệu khô ở trạng thái tự nhiên (bên trong có lỗ r ỗng). ( ) k Gm 2. Công thức: γ ok = k g / cm3 Vo 3. Ứng dụng: KLTT dùng để xác định độ đặc, độ rỗng, tính toán phương tiện vận chuyển, khối lượng cấu kiện; phân loại và phán đoán cường độ vật liệu. VD: γ ok của gạch đất sét: 1,6-1,9 g/cm3, bê tông nặng: 2,0- 2,4 g/cm3, cát khô : 1,45-1,65 g/cm3, ... 18
  19. II. Khối lượng thể tích Khối lượng thể tích khô: • Nếu vật liệu có thể tích Gk ( γ o = m g / cm 3 k Vok ) không đổi khi độ ẩm thay đổi: Vok = Voâ = Vobh Khối lượng thể tích ẩm: • Nếu vật liệu có thể tích Gâ ( γ â = m g / cm 3 o Voâ ) thay đổi khi độ ẩm thay Khối lượng thể tích bão hòa: đổi: γo bh G bh ( = m g / cm 3 Vobh ) Vok ≠ Voâ ≠ Vobh • Trongγsx đv = γ ađd ok đá dăm 19
  20. III. Độ rỗng: r (%) 1. Định nghĩa: Là tỷ số tính theo phần trăm giữa th ể tích rỗng có trong vật liệu so với thể tích tự nhiên của vật liệu đó ở trạng thái khô. Vr 2. Công thức: r = k ×100% Vo 3. Ứng dụng: Dùng để phân loại và phán đoán cường độ vật liệu, tính cấp phối bê tông, đánh giá hệ số thấm và hệ số truyền nhiệt của VL. VD: gạch đất sét: r=25-35%; cát, sỏi, đá dăm khô: r=20- 60%; Đá granít: 0,05-0,5%. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2