intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lý A1: Chương 5

Chia sẻ: Nguyễn Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

171
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 Trường tĩnh điện thuộc bài giảng Vật lý A1, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung chính sau: tương tác điện - định luật Coulomb, điện trường, điện thông, định lý Ôxtrôgratxki – Gauss (O – G), công của lực tĩnh điện - điện thế, liên hệ giữa véctơ cường độ điện trường và điện thế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lý A1: Chương 5

  1. Chương V. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN Các điện tích đứng yên tạo ra xung quanh chúng một môi trường vật chất đặc biệt, được gọi là trường tĩnh điện. §1. TƯƠNG TÁC ĐIỆN - ĐỊNH LUẬT COULOMB 1.Tương tác điện Các hiện tượng tự nhiên như sự nhiễm điện do ma sát của một số vật đã được con người phát hiện từ xa xưa và quan tâm nghiên cứu chúng. Khi các vật nhiễm điện thì chúng mang điện dương hoặc âm và ta bảo rằng chúng chứa các điện tích. Thực nghiệm xác nhận rằng giữa các điện tích có tồn tại tương tác, được gọi là tương tác điện.
  2. 2. Thuyết điện tử - Định luật bảo toàn điện tích Điện tích là một thuộc tính của vật chất. Điện tích trên một vật bất kỳ có cấu tạo gián đoạn, độ lớn của nó luôn bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố. Điện tích nguyên tố âm là điện tích của electron (điện tử) có giá trị bằng -e = -1,6.10-19C, Bình thường nguyên tử là trung hoà về điện . Khi nguyên tử mất đi một hoặc nhiều electron thì nó trở thành ion mang điện dương (gọi là ion dương), còn khi nguyên tử nhận thêm một hay nhiều electron thì sẽ biến thành ion âm. Thuyết dựa vào sự chuyển dời của electron để giải thích các hiện tượng điện được gọi là thuyết điện tử. Định luật bảo toàn điện tích “Các điện tích không tự sinh ra mà cũng không tự mất đi, chúng chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác hoặc dịch chuyển bên trong một vật mà thôi”
  3. 3. Định luật Coulomb Điện tích điểm: là các điện tích có kích thước nhỏ không đáng kể so với khoảng cách mà chúng ta khảo sát. Định luật Coulomb “Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không có : -Phương nằm trên đường thẳng nối hai điện tích - Chiều đẩy nhau nếu hai điện tích cùng dấu và hút nhau nếu hai điện tích trái dấu -Độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng”.
  4. k q1 q2 q1 q2 F0  2  r 4 0 r 2 Trong đó: hằng số điện 0 = 8,86.10-12C2/Nm2 hệ số k = 1/4πε0 = 9.109 Nm2/C2. Nếu gọi véctơ khoảng cách giữa hai  điện tích là r có phương nằm trên đường thẳng nối hai điện tích đó, có chiều hướng về điện tích mà ta muốn xác định lực tác dụng lên điện tích ấy và có độ lớn bằng khoảng cách giữa hai điện tích điểm.    q1q2 r q1q2 r F0  k 2  r r 4 0 r 2 r
  5. Nếu hai điện tích điểm q1, q2 được đặt trong một  trường môi bất kỳ thì lực tương tác giữa chúng:  kq1q2 r F 2 r r trong đó  là một đại lượng không thứ nguyên đặc trong cho tính chất điện của môi trường và được gọi là hằng số điện môi của môi trường. đối với chân không  = 1, còn đối với không khí   1 4. Nguyên lý chồng chất các lực điện Xét một hệ điện tích điểm q1, q2, .... qn được phân bố rời rạc trong không gian và một điện tích điểm q0 đặt trong không gian đó. Gọi F1, F2,…,Fn lần lượt là các lực tác dụng của q1, q2, .... qn lên điện tích q0 thì tổng hợp các lực tác dụng lên q0     n  F  F1  F2  ...  Fn   Fi i 1
  6. §2. ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm điện trường Trong không gian bao quanh mỗi điện tích có xuất hiện một môi trường vật chất đặc biệt gọi là điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường là mọi điện tích đặt trong điện trường đều bị điện trường đó tác dụng lực. 2. Véctơ cường độ điện trường a.Định nghĩa Tại một điểm M nào đó trong điện trường ta lần lượt đặt  điện tích thử q0 rồi đo lực do điện trường tác dụng lên q0. F Thực nghiệm cho thấy không phụ thuộc vào q0 mà chỉ q0 phụ thuộc vào vị trí của M trong điện trường
  7.    F E q Định nghĩa: “Véctơ cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về phương diện tác dụng lực, có trị véctơ bằng lực tác dụng của điện trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó. Trong hệ đơn vị SI, đơn vị đo là Vôn/mét: V/m.   F  q0 .E  Nếu q > 0 thì cùng chiều với  Nếu q < 0 thì ngược chiều với .
  8. 3. Véctơ cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Ta hãy xác định véctơ cường độ điện trường tại một điểm M cách điện tích Q một khoảng r. Muốn vậy tại điểm M ta đặt một điện tích điểm q có trị số đủ nhỏ. Khi đó theo định luật Coulomb, lực tác dụng của điện tích Q lên điện tích q bằng:  kQq r   qQ r F 2   r r 4 0 r 2 r Véctơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M là:  kQ r   Q r E 2   r r 4 0 r 2 r - Nếu Q > 0 thì E hướng ra xa khỏi điện tích Q. - Nếu Q < 0 thì E hướng vào điện tích Q.
  9. 4. Véctơ cường độ điện trường gây ra bởi một hệ vật mang điện - Nguyên lý chồng chất điện trường a.Cường độ điện trường gây ra bởi hệ điện tích điểm phân bố rời rạc Xét hệ điện tích điểm Q1, Q2, ..., Qn được phân bố rời rạc trong không gian. Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường của hệ điện tích điểm là:     n  F  F1  F2  ....  Fn   Fi i 1 Véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng:    F n Fi  n  E   E   Ei q i 1 q i 1
  10. Nguyên lý chồng chất điện trường:“Véctơ cường độ điện trường gây ra bởi một hệ điện tích điểm bằng tổng các véctơ cường độ điện trường gây ra bởi từng điện tích điểm của hệ”. b. Cường độ điện trường gây bởi hệ điện tích điểm phân bố liên tục Để tính cường độ điện trường gây bởi vật này ta tưởng tượng chia vật thành nhiều phần nhỏ sao cho điện tích dQ trên mỗi phần đó có thể xem là điện tích điểm. Véctơ cường độ điện trường do vật mang điện gây ra tại điểm M    dQ r E   dE   k 2 ca vat ca vat r r
  11. + Nếu vật là sợi dây (L) với mật độ điện tích dài (C/m)     dl r E   dE   k 2 ca vat ca vat r r + Nếu vật mang điện là một mặt S với mật độ điện tích mặt  (C/m2)     dS r E   dE   k 2 ca vat ca vat r r + Nếu vật mang điện là một khối có thể tích V với mật độ điện tích khối (C/m3)     dV r E   dE   k ca vat ca vat  r2 r
  12. Ví dụ 1:Lưỡng cực điện:Lưỡng cực điện là một hệ hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu +q và –q, cách nhau một đoạn l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới những điểm đang xét của trường.   Véctơ mômen lưỡng cực điện được định nghĩa là: pe  ql trong đó là véctơ khoảng cách giữa hai điện tích đó, hướng từ điện tích (-q) đến (+q). Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên mặt phẳng trung trực lưỡng cực    1 q 1 ql E  E1  E2 ; E1  E2  2 E 4 0  r 4 0  r 3 2 l2 1 pe r l  r  h   E  4 4 0  h3
  13. 4. Lưỡng cực điện đặt trong điện trường Giả sử lưỡng cực điện được đặt trong điện trường đều E 0và p enghiêng với E 0 một góc  (hình 5-6). Khi đó điện trường tác dụng lên điện tích +q và –q một lực là:   F(  )   qE0   F(-)  qE0 Hai lực này cùng phương, ngược chiều nhau và có cùng độ lớn. Chúng tạo thành một ngẫu lực làm quay lưỡng cực điện xung quanh một trục đi qua khối tâm G của hệ hai điện tích +q và –q . Mômen của ngẫu lực này bằng            l  F    l  qE0  ql  E0  pe  E0
  14. Mômen có tác dụng làm quay lưỡng cực điện theo chiều (trong hình 5-6 là theo chiều kim đồng hồ) sao cho p e trùng với hướng của điện trường . 0 E
  15. §3. ĐIỆN THÔNG 1. Đường sức điện trường Để mô tả dạng hình học của điện trường người ta dùng đường sức điện trường. Đường sức điện trường là một đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với phương của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó, còn chiều của nó là chiều của véctơ cường độ điện trường -Người ta qui ước vẽ số đường sức điện trường qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức tỉ lệ với độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đang xét. -Tập hợp các đường sức điện trường được gọi là điện phổ
  16. Từ qui ước trên, qua điện phổ nếu chỗ nào mật độ đường sức lớn (dày) thì nơi đó điện trường mạnh, còn nơi nào mật độ đường sức nhỏ (thưa) thì nơi ấy điện trường yếu. Với điện trường đều điện phổ là những đường thẳng song song cách đều nhau.
  17. Nhận xét  Đường sức điện trường xuất phát từ điện tính dương, tận cùng trên điện tích âm.  Đường sức của điện trường tĩnh là những đường cong hở.  Các đường sức điện trường không cắt nhau vì tại mỗi điểm trong điện trường véctơ cường độ diện trường chỉ có một hướng xác định.
  18. 2. Véctơ cảm ứng điện a. Sự gián đoạn của đường sức điện trường Khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường có hằng số điện môi  khác nhau thì cường độ điện trường E biến thiên đột ngột. Vì vậy điện phổ bị gián đoạn ở bề mặt phân cách hai môi trường. điện phổ bị gián đoạn trên mặt S. Véc tơ cảm ứng điện:Trong trường hợp môi trường là đồng nhất,   người ta định nghĩa: D   0 E Véctơ điện cảm do điện tích điểm q gây ra tại một điểm cách q một khoảng r :  q  D 3 r 4 r
  19. Tương tự như đường sức điện trường, người ta định nghĩa và mô tả điện trường bằng đường cảm ứng điện. Đường cảm ứng điện là một đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với phương của véctơ cảm ứng điện tại điểm đó, còn chiều của nó là chiều của véctơ cảm ứng điện -Người ta qui ước vẽ số cảm ứng điện qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức tỉ lệ với độ lớn của vảm ứng điện tại điểm đang xét.
  20. 3. Điện thông :Để thiết lập mối liên hệ giữa véc tơ cảm ứng điện và điện tích gây ra nó người ta đưa ra khái niệm điện thông hay thông lượng cảm ứng điện. Xét diện tích phẳng S đặt trong điện trường bất kỳ. Ta chia S thành các diện tích dS vô cùng nhỏ để coi điện trường qua dS là đều. Điện thông gửi qua   tích dS : diện d  e  D.dS  dS là véc tơ diện tích : có phương chiều trùng với véc tơ pháp tuyến của dS, độ lớn bằng dS và điện thông gửi qua toàn mặt S là:    e   d  e   DdS   D.dScos S S S
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2