intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 1 - PGS.TS. Ngô Bích Hảo

Chia sẻ: Ngocnga Ngocnga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

229
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch - Chương 1 giới thiệu về môn học Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm: Một số khái niệm chung, vai trò của quá trình bảo quản đối với chất lượng nông sản sau thu hoạch, thiệt hại nông sản sau thu hoạch trên thế giới, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông sản sau thu hoạch,...và những nội dung liên quan khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch: Chương 1 - PGS.TS. Ngô Bích Hảo

  1. Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Vi sinh vật hại Nông sản sau thu hoạch POSTHARVEST DISEASE PGS.TS.Ngô Bích Hảo Bộ môn Bệnh cây
  2. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Tên môn học: Vi sinh vật hại Nông sản sau thu hoạch (phần bệnh cây) Lý thuyết 11 tiết, thực hành 3 tiết - Giảng viên môn học: PGS.TS. Ngô Bích Hảo - Giáo viên hướng dẫn thực hành: Th.s. Nguyễn Thanh Hồng - Bộ môn phụ trách: Bệnh cây - Mục tiêu môn học: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa tác nhân gây bệnh và nông sản sau thu hoạch. Kiểm tra, giám định bệnh hại nông sản STH và biện pháp phòng trừ bệnh hại nông sản sau thu hoạch phục vụ sản xuất, chế biến, quản lí và kinh doanh nông sản
  3. Nội dung học phần • Tác hại của các vi sinh vật gây hại nông sản sau thu hoạch. • Tác nhân gây bệnh hại nông sản STH (Nguồn bệnh, quá trình xâm nhiễm, lan truyền và ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh) - Nấm hại nông sản sau thu hoạch - Vi khuẩn hại nông sản sau thu hoạch • Các biện pháp phòng trừ bệnh hại nông sản STH
  4. Tài liệu tham khảo 1. Lê Lương Tề. Bệnh cây Nông nghiệp NXB NN 2007 2. Ngô Bích Hảo. 2008. Bài giảng bệnh hại nông sản sau thu hoạch 3. Mathur & Olga, 1998. Seed health testing methods for detecting fungi 4. Trần Minh Tâm. 1986. Giáo trình Bảo quản chế biến Nông sản. NXB NN 5. Kulwant Singh, Jens C. et all. An Illustrated Manual on Identification of some seed-borne Aspergilli, Fusaria, Penicillia and their Mycotoxins.
  5. Chương I: Giới thiệu môn học Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch 1. Một số khái niệm chung - Nông sản sau thu hoạch gồm các loại sản phẩm cây trồng dưới dạng thân lá, rễ, củ, quả, hạt - Vi sinh vật hại nông sản sau thu hoạch bao gồm các loại nấm, vi khuẩn, … chúng sử dụng nông sản làm nguồn thức ăn làm giảm chất lượng nông sản trong quá trình bảo quản, tồn trữ
  6. Kích thước của các tác nhân gây bệnh cây so với tế bào cây trồng
  7. 1. Một số khái niệm chung • Vi sinh vật hoại sinh: là các loại vi sinh vật chỉ có thể phát triển và sử dụng nguồn thức ăn từ các tế bào cây đã chết mà không có khả năng kí sinh, sống ở mô tế bào còn sống • Vi sinh vật bán hoại sinh: Là các vi sinh vật chủ yếu sống trên các tế bào cây trong giai đoạn ngủ hoặc đã suy nhược và chết, nghỉ như hạt quả..nhưng trong những điều kiện cho phép chúng có thể kí sinh gây bệnh trên tế bào cây còn sống như nấm mốc, nấm Aspergillus, Penicillium, Botrytis…
  8. Nấm mốc Penicillium hại nông sản STH Thối ướt khoai tây do vi khuẩn Erwinia
  9. Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 1. Một số khái niệm chung • Vi sinh vật bán kí sinh: Là các loại VSV sống kí sinh trên tế bào sống của cây là chủ yếu để sinh trưởng và sinh sản vô tính nhưng trong điều kiện nhất định chúng vẫn có khả năng sống , tồn tại trên tàn dư cây trồng. Ví dụ nấm Túi • Kí sinh chuyên tính: Là các loại VSV chỉ có khả năng sử dụng các vật chất hữu cơ sẵn có trong tế bào cây còn sống mà không thể phát triển kí sinh trên các tế bào cây đã chết. Ví dụ nấm sương mai gây hại cà chua khoai tây
  10. Monilia fructicola Peronospora Rhizopus Rhizopus Fusarium
  11. Đốm vòng cà chua (Alternaria solani)
  12. Đốm Vi khuẩn trên rau quả
  13. 1. Một số khái niệm chung • Chất lượng là những nét đặc trưng cho biết đó là sản phẩm gì, hay mức độ thơm ngon hoặc tính ưu việt được mô tả bởi người tiêu thụ, do đó từ này không có một định nghĩa khách quan và nhất định • Đời sống tồn kho (shelf-life) là giai đoạn sau khi tồn trữ trong suốt quá trình sản phẩm được giữ ở nhiệt độ và độ ẩm tương đối bình thường mà không làm mất giá trị thương phẩm của chúng • Độ chín là giai đoạn phát triển mà lúc đó sản phẩm đã hoàn tất sự sinh trưởng tự nhiên của chúng và sẵn sàng cho thu hoạch
  14. 2. Vai trò của quá trình bảo quản đối với chất lượng nông sản sau thu hoạch  Nước ta là nước nông nghiệp nhiệt đới  Quanh năm có nông sản thu hoạch, đòi hỏi phải bảo quản chế biến  Các loại dịch hại cây trồng và nông sản sau thu hoạch phát triển quanh năm  Việc đảm bảo và nâng cao chất lượng nông sản có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế  Để tăng được 1% năng suất ngoài đồng trên một diện tích lớn là một điều hết sức khó khăn, nhưng sau khi thu hoạch về nếu không bảo quản tốt thì nông sản phẩm sẽ bị hao hụt rất lớn cả về số lượng lẫn chất lượng
  15. 2. Vai trò của quá trình bảo quản đối với chất lượng nông sản sau thu hoạch • Chất lượng nông sản phẩm chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường, điều kiện canh tác, kĩ thuật thu hái vận chuyển và chế độ bảo quản • Chất lượng nông sản tốt sẽ kéo dài thời gian sử dụng và giảm bớt sự chi tiêu của Nhà nước, giảm thiệt hại cho xã hội • Việc đảm bảo hạt giống có chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp • Việc đảm bảo nông sản tốt sẽ cung cấp cho công nghiệp chế biến nguyên liệu tốt để sản xuất ra nhiều hàng hoá phục vụ trong nước và xuất khẩu, giúp tăng thu nhập quốc dân và nâng cao đời sống nhân dân
  16. 3. Thiệt hại nông sản sau thu hoạch trên thế giới • Theo thống kê của liên hiệp quốc, mỗi năm trung bình thiệt hại của thế giới về lương thực chiếm từ 15 – 20% tính ra tới 130 tỷ đô la, đủ nuôi được 200 triệu người trong 1 năm. • Theo bộ nông nghiệp Mỹ hàng năm thiệt hại của nông sản sau thu hoạch lên tới 300 triệu đô la. Còn ở các nước khác như ở Đức hàng năm thiệt hại 80 triệu mác, ở Nhật là 31 triệu yên 1 năm. • Theo tài liệu điều tra của FAO hàng năm trên thế giới có tới 6 – 10% số lương thực bảo quản trong kho bị tổn thất, riêng các nước có trình độ bảo quản thấp và khí hậu nhiệt đới, sự thiệt hại lên tới 20%.
  17. 3.2. Thiệt hại nông sản sau thu hoạch ở nước ta • Ở Việt Nam đối với các loại hạt, tổn thất sau thu hoạch là 10%, đối với cây có củ là 10 – 20%, với rau quả là 10 – 30%. Hàng năm trung bình thiệt hại 15%, tính ra hàng vạn tấn lương thực có thể đủ nuôi sống hàng triệu người • Năm 1995, sản lượng lúa ước chừng 22 triệu 858 tấn hao hụt với 10% cũng chiếm tới 2,3 triệu tấn tương đương với 350 – 360 triệu USD. • Các loại cây có củ mức hao hụt là 20%, với sản lượng 2 triệu tấn khoai lang, 722.000 tấn khoai tây và 3,1 triệu tấn sắn, hàng năm chúng ta mất đi khoảng 1,15 triệu tấn, tương đương với 80 triệu USD. • Đối với ngô, hao hụt hàng năm có thể lên đến 100.000 tấn tương đương với 13 – 14 triệu USD. Chưa tính tổn thất về các loại rau quả, đậu đỗ và nông sản khác.
  18. Quá trình hô hấp SỰ HAO SỰ HAO Sự nảy mầm HỤT VỀ HỤT VỀ SỐ CHẤT LƯỢNG Sự phát triển của nấm vi khuẩn LƯỢNG (TRỌNG LƯỢNG) Sự phát triển của côn trùng Quá trình tự bốc nóng Sự phá hoại của chuột Sự phá hoại của chim CƠ HỌC Sự chấn thương, vỡ nát Sự rơi vãi Tình trạng đổ
  19. Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông sản sau thu hoạch • Yêú tố phi sinh vật: bao gồm các yếu tố môi trường như ẩm độ, nhiệt độ không khí, thành phần khí quyển và các điều kiện kĩ thuật canh tác, độ chín thu hoạch, điều kiện thu hái, chuyên chở, bảo quản vật dụng chứa đựng, kho bảo quản… • Yếu tố sinh vật: bao gồm sự tác động của các loại vi sinh vật như nấm, vi khuẩn hoặc các loại côn trùng và động vật hại nông sản như sâu, mọt , gián, nhện , tuyến trùng, chim , chuột… và con người.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2