intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm dạ dày ruột tăng Eosinophil

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Viêm dạ dày ruột tăng Eosinophil – ThS.BS. Hồ Quốc Pháp" được biên soạn với mục tiêu giúp người học nắm được những kiến thức về giúp người học nắm được tổng quan, lịch sử, dịch tễ, nguyên nhân, đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán lâm sàng, chẩn đoán phân biệt về bệnh viêm dạ dày ruột tăng Eosinophil.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm dạ dày ruột tăng Eosinophil

  1. VIÊM DẠ DÀY RUỘT TĂNG EOSINOPHIL ThS. BS. Hồ Quốc Pháp Khoa Tiêu hóa – Bệnh viện Nhi đồng 2
  2. Tổng quan Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu Eosinophil (EGID) là các rối loạn đặc trưng bởi sự xâm nhập bệnh lý của bạch cầu ái toan (eosinophil) vào thực quản, dạ dày, ruột non hoặc ruột già dẫn đến rối loạn chức năng cơ quan và gây ra các triệu chứng lâm sàng. Spergel et al. J Pediatr Gastroenterol Nutr. 52: 300–306, 2011 Gonsalves N et al. Clin Rev Allergy Immunol. 2019 Oct;57(2):272-285. Licari A et al. Curr Pediatr Rev. 2020;16(2)
  3. EGID: Eosinophilic Gastrointestinal Disorders, bao gồm EoE: Eosinophilic Esophagitis (Viêm thực quản tăng bạch cầu ái toan) EG: Eosinophilic Gastritis (viêm dạ dày tăng bạch cầu ái toan) EGE: Eosinophilic Gastroenteritis (viêm dạ dày- ruột tăng bạch cầu ái toan) EC: Eosinophilic Colitis (viêm đại tràng tăng bạch cầu ái toan)
  4. Lịch sử • 1937: Keijser lần đầu đề cập khái niệm EGID • 1970: Klein phân loại dựa vào độ sâu (niêm, cơ,thanh mạc) • 1985: Oyaizu chứng minh mối quan hệ với IgE và mast cell • 1990: Talley mô tả trên số lượng lớn và đề nghị chẩn đoán gồm 3 tiêu chí: triệu chứng LS, thấm nhập eosinophil trên mô sinh thiết và không nhiễm KST hay bệnh lý khác. • 1996:Desreumaux và Bischoff mô tả chi tiết vai trò của cytokines, mast cell trong cơ chế bệnh sinh.
  5. Dịch tễ • 2-28/100.000 bệnh nhân • Mọi lứa tuổi, gặp nhiều nhất 30-50 tuổi, Nam/Nữ = 3/2 • ± tăng eosinophil máu • Trẻ em: EG 1.5- 6.4/100000, EGE 2.7- 8.3/100000, EC 1.7 to 3.5/100000 . Kaijser R et al. Arch Klin Chir. 1937;188:36–64.
  6. Eosinophil • Bản chất là tế bào đóng ở mô. • Trên đường tiêu hoá: thấy ở dạ dày, ruột, nhưng hầu như không có ở thực quản. • Cytokine quan trọng: IL-5
  7. - IL3, IL5, GMCSF, eotaxin 1-3→ Tăng cường phá triển bạch cầu ái toan và di chuyển - IL1,IL5, IL4, IL13, TNF-a→ kích thích sự di chuyển bạch cầu ái toan - Eotaxin 1: Tích tụ bạch cầu ái toan trong đường tiêu hoá - IL5: Yếu tố tăng trưởng bạch cầu ái toan Marc E. Rothenberg. Allergy Clin Immunol 2004;113:11-28
  8. Nguyên nhân 1. Vô căn 2. Liên quan dị ứng: - Qua trung gian IgE - Không qua trung gian IgE Simon D, et al. The Journal of allergy and clinical immunology. 2010;126(1):3-13.
  9. Đặc điểm lâm sàng • Triệu chứng không đặc hiệu, dễ nhầm bệnh lý đường ruột khác • Thường được chẩn đoán trễ (trung bình 3 tháng) • Phần lớn có tiền căn dị ứng
  10. Đặc điểm lâm sàng (theo phân loại Klein) Tổn thương lớp niêm Tổn thương lớp cơ Tổn thương lớp thanh mạc mạc Đau bụng Dày thành ruột Tràn dịch màng bung Buồn nôn (dịch có tăng bạch cầu ái toan) Nôn ói Tắc Ruột Tiêu chảy Tiêu phân máu Anemia Triệu chứng bệnh ruột mất đạm Kém hấp thu Giảm cân Vị trí tổn thương: lớp niêm mạc: 57-100% (thường gặp nhất), lớp cơ 30-70%, thanh mạc 4.5-13%. Stefano Guandalini , Anil Dhawan, David Branski (2016), Textbook of Pediatric ,Gastroenterology, Hepatology and Nutrition, 1st edition, 307-321. Sunkara T et al. Eosinophilic gastroenteritis: diagnosis and clinical perspectives. Clin Exp Gastroenterol. 2019 Jun 5;12:239-253.
  11. Đặc điểm lâm sàng Triệu chứng EoE Nôn ói, triệu chứng giống GERD, chậm phát triển, nuốt khó… EG Buồn nôn, nôn, đau vùng sau hoặc thượng vị, khó tiêu, nôn trớ ( tổn thương niêm mạc); tắc nghẽn đầu ra bắt chước hẹp môn vị (tổn thương lớp cơ) EGE Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chậm phát triển, giảm cân, mất protein hoặc xuất huyết tiêu hóa (lớp niêm mạc); các triệu chứng tắc nghẽn, lồng ruột, thủng (lớp cơ); chướng bụng, cổ trướng (lớp thanh mạc) EC Đau bụng, mót rặn, tiêu chảy có phân nhầy và / hoặc máu, tắc ruột, lồng ruột, thủng ruột. Koutri E, et al. Ann Nutr Metab. 2018;73 Suppl 4:18-28.
  12. Nhóm chẩn đoán: Hình ảnh: Công thức máu X quang bụng, X quang Nội soi ngực, siêu âm bụng, CT Sinh thiết, giải phẫu bệnh bụng, MRI học Cận lâm sàng - Test dị ứng: Test lẫy da, IgE toàn phần- IgE đặc Xét nghiệm tuỷ xương: hiệu, Path test, Test thử Sinh thiết tuỷ, tuỷ đồ, Đột thách biến gen (PDGFRA và - Bilan ký sinh trùng FIP1L1)… XÉT NGHIỆM KHÁC - Bilan bệnh viêm ruột mạn khác
  13. Nội soi thực quản Gonsalves N, Clinic Rev Allerg Immunol 2019;
  14. Nội soi dạ dày tá tràng A B C A: Phù nề niêm mạc và xung huyết của độ cong lớn hơn của dạ dày B: Hẹp môn vị với loét ở hành tá tràng; C: Phù và sung huyết của tá tràng. Abassa KK, et al. World J Gastroenterol 2017; 23(19): 3556-3564
  15. Nội soi đại tràng A B C A: Phù nề niêm mạc và điểm xuất huyết nhỏ ở đoạn xa hồi tràng B: Phù ban đỏ từng mảng và sung huyết ở đại tràng xuống C: Phù bạch huyết và sung huyết ở đại tràng Sigma. Abassa KK, et al. World J Gastroenterol 2017; 23(19): 3556-3564
  16. Mô học Hình ảnh Nội soi Mô học Jeon YW et al, Clin Endosc. 2012;45(4):444-447
  17. Chẩn đoán Chẩn đoán khi đủ 3 tiêu chuẩn: 1. Triệu chứng tiêu hóa 2. Bạch cầu ái toan tăng cao trong các mẫu sinh thiết lấy từ đường tiêu hóa (*) 3. Loại trừ các nguyên nhân khác gây tăng bạch cầu ái toan Stefano Guandalini , Anil Dhawan, David Branski (2016), Textbook of Pediatric ,Gastroenterology, Hepatology and Nutrition, 1st edition, 307-321. Papadopoulou A et al (2014). ESPGHAN Eosinophilic Esophagitis Working Group and the Gastroenterology Committee. Management guidelines of eosinophilic esophagitis in childhood. J Pediatr Gastroenterol Nutr. Jan;58(1):107-18
  18. Tiêu chí số lượng BC ái toan (Eos)/ Quang trường GPBTrong EoE (*) >15 eosinophil/hpf Stefano Guandalini , Anil Dhawan, David Branski (2016), Textbook of Pediatric ,Gastroenterology, Hepatology and Nutrition, 1st edition, 307-321. Papadopoulou A et al (2014). ESPGHAN Eosinophilic Esophagitis Working Group and the Gastroenterology Committee. Management guidelines of eosinophilic esophagitis in childhood. J Pediatr Gastroenterol Nutr. Jan;58(1):107-18
  19. Tiêu chí số lượng BC ái toan (Eos)/ Quang trường GPB(*) Trong EGID Stomach ≥ 20 Per HPF Stefano Guandalini et al Duoenum > 30 Per HPF (Textbook of Pediatric , Right Colon > 30 Per HPF Gastroenterology, Hepatology Left Colon > 50 Per HPF and Nutrition, 1st edition)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2