YOMEDIA

ADSENSE
Bài giảng Viêm gan B và viêm gan C ở bệnh nhân nhiễm HIV
172
lượt xem 15
download
lượt xem 15
download

Dưới đây là bài giảng Viêm gan B và viêm gan C ở bệnh nhân nhiễm HIV. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về bệnh gan ảnh hưởng như thế nào đến người nhiễm HIV; cơ chế tương tác giữa HIV/VGB và HIV/VGC ; cách phòng tránh nhiễm viêm gan B và viêm gan C; các lựa chọn điều trị đồng nhiễm HIV/VGB và HIV/VGC.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Viêm gan B và viêm gan C ở bệnh nhân nhiễm HIV
- Viêm gan B và viêm gan C ở bệnh nhân nhiễm HIV HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam 1
- Mục tiêu học tập Kết thúc bài này học viên sẽ có khả năng: Giải thích được bệnh gan ảnh hưởng như thế nào đến người nhiễm HIV Giải thích được cơ chế tương tác giữa HIV/VGB và HIV/VGC Mô tả được cách phòng tránh nhiễm VGB, VBC Giải thích được các lựa chọn điều trị đồng nhiễm HIV/VGB và HIV/VGC 2
- Tỷ lệ tử vong do bệnh gan giai đoạn cuối trong tổng số tử vong của bệnh nhân HIV 60 Trước-ARV 50% 50 Thời kỳ có ARV 45% Tỷ lệ tử vong 40 35% 30 20 13% 12% 10 5% 0 Ý (Brescia) Tây Ban Nha Mỹ (Madrid) (Boston) 3
- Viêm gan B (VGB) 4
- Những nét cơ bản về VGB Viêm gan B là một Triệu chứng của viêm cấp bao gồm: nhiễm trùng do vi rút • Vàng da, vàng mắt tấn công gan (hoàng đảm) • Nước tiểu sẫm màu Nó có thể gây bệnh • Rất mệt mỏi cấp tính hoặc mạn • Buồn nôn, nôn tính • Đau bụng Viêm gan mạn có thể dẫn đến: • Xơ gan • Ung thư gan 5
- Lây truyền VGB Người nhiễm Người lớn nhiễm 30-50% có 90% Khỏi TCMT/máu triệu chứng bệnh TD không an toàn 0.5-1% tử Phơi nhiễm NN vong 5-10% Trẻ em nhiễm Nhiễm Mẹ nhiễm (< 10% có mạn tính triệu chứng) 90%
- Dịch tễ học VGB trên thế giới 2 tỷ người nhiễm VGB 25% tử vong do ung thư gan hoặc xơ gan 6 tỷ người trên 300–400 triệu nhiễm thế giới VGB mạn tính 7
- Dịch tễ học viêm gan B mạn tính trên thế giới HBsAg prevalence > = 8% - Cao 2% - 8% - Trung bình 8 < 2% - Thấp
- Dịch tễ học nhiễm VGB tại Việt nam Việt Nam là một nước có tỷ lệ nhiễm viêm gan B mạn tính cao (>8%) Tỷ lệ nhiễm VGB (HBsAg+) trong các quần thể khác nhau bao gồm: • Quần thể dân cư chung: 1020% • Nhân viên y tế: 818% • HIV +: 1015% Nguyen TTM. Liver International 2008 Nguyen TC. CROI Abstract 2010 9
- Phòng tránh VGB VGB có thể dự phòng được bằng vắc xin an toàn và hiệu quả Tất cả trẻ nhũ nhi nên được tiêm phòng vắc xin VGB Người lớn trong các nhóm nguy cơ cao cũng nên tiêm phòng, bao gồm: • Những người có hành vi tình dục nguy cơ cao • Bạn tình và người nhà tiếp xúc với người nhiễm VGB • Những người TCMT • Bệnh nhân HIV • Nhân viên y tế Anh/chị đã tiêm vắc xin chưa? 10
- Chẩn đoán VGB HBsAg Anti- Anti- IgM Diễn giải HBs HBc Anti- HBc Dễ mắc Có miễn dịch do + + nhiễm tự nhiên Có miễn dịch do + vắc xin Nhiễm cấp + + + Nhiễm mạn + + 11
- Tương tác VGB/HIV So sánh với bệnh nhân chỉ nhiễm HIV, bệnh nhân đồng nhiễm HIV/VGB có khả năng cao hơn: • Tiến triển thành mạn tính (21% so với 7%) • Có “kháng nguyên E” dương tính và nồng độ vi rút cao hơn • Bệnh gan tiến triển nhanh hơn và tỷ lệ chuyển thành xơ gan và ung thư gan cao hơn VGB dường như không ảnh hưởng tới tiến triển tự nhiên của nhiễm HIV 12
- Điều trị HIV/VGB (1): lúc nào điều trị Điều trị VGB mạn tính ở người nhiễm HIV được chỉ định khi: • Có chỉ định điều trị HIV VÀ / HOẶC • Có chỉ định điều trị VGB 13
- Điều trị HIV/VGB (2): Tiêu chuẩn điều trị VGB Tăng ADN của VGB và tăng ALT HBeAg • ADN VGB > 20,000 đv/ml và dương tính • ALT > 2 lần bình thường HBeAg âm • ADN VGB > 2,000 đv/ml và tính • ALT > 2 lần bình thường Sự có mặt của HBsAg và men gan tăng lặp đi lặp lại gợi ý bệnh đang hoạt động và cần điều trị VGB 14
- Thuốc Liều Các lựa chọn Lamivudine 100 mg/ngày (chỉ điều trị VGB (3TC, nhiễm VGB) Epivir) 300 mg/day (đồng nhiễm HIV) 3TC, TDF, Tenofovir (TDF, 300 mg/ngày Entecavir có tác Viread) dụng trên cả Adefovir HIV và VGB (Hepsera) 10 mg/ngày Entecavir 0.5 mg/ngày (Baraclude) 1 mg/ngày nếu kháng 3TC Telbivudine 600 mg/ngày Peg- 180 mcg SQ/tuần Interferon
- Các lựa chọn điều trị VGB (1) Chỉ định Điều trị Nếu có chỉ định Bắt đầu ARV và có các thuốc điều trị HIV kháng VGB (TDF+3TC) Nếu không có Xem xét điều trị ARV sớm và có chỉ định điều trị các thuốc kháng VGB (TDF+3TC) HIV nhưng có hoặc chỉ định điều trị VGB Điều trị bằng thuốc kháng VGB (không ARV) mà không có tác dụng lên HIV 16
- Các lựa chọn điều trị VGB (2) Những thuốc điều trị cả Thuốc không kháng lại HIV: HIV: Lamivudine Adefovir Tenofovir Telbivudine Entecavir Interferonalpha Không dùng đơn trị Có thể dùng đơn trị liệu cho VGB vì có liệu cho VGB: không nguy cơ HIV phát sinh có nguy cơ HIV kháng kháng thuốc ARV 17
- Lựa chọn ARV điều trị đồng nhiễm HIV/VGB TDF và 3TC cho tất cả các bệnh nhân đồng nhiễm HIV/VGB • Tác dụng đối với cả HIV và VGB • Làm tăng tỷ lệ VGB kháng 3TC nếu dùng đơn độc Ưu tiên Efavirenz hơn Nevirapine • Do nguy cơ gây nhiễm độc gan Tại Việt Nam, phác đồ bậc 1 ưu tiên là TDF + 3TC + EFV 18
- Sơ đồ điều trị HIV/VGB HBsAg dương tính Đủ tiêu chuẩn điều trị ARV theo hướng dẫn của Bộ y tế? Có Không Đủ tiêu chuẩn điều trị VGB? Bắt đầu ARV TDF+3TC+EFV Có Không Đánh giá lại nhu cầu Xem xét điều trị điều trị HIV và/hoặc ARV sớm VGB 3-6 tháng một lần
- Nhận định lâm sàng: Bùng phát VGB khi điều trị ARV Bùng phát VGB: tăng nhanh men gan, có các dấu hiệu và triệu chứng của viêm gan Nguyên nhân: • Hội chứng phục hồi miễn dịch (HCPHMD) • Dừng thuốc điều trị VGB (3TC, TDF) khi dừng ARV • Phát sinh kháng thuốc kháng lại các thuốc chống VGB 20

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
