intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác suất thống kê y học: So sánh hai trung bình kiểm định T không bắt cặp - ThS. Bùi Thị Kiều Anh, ThS. Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

59
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Xác suất thống kê y học: So sánh hai trung bình kiểm định T không bắt cặp" cung cấp cho người học các kiến thức: So sánh hai trung bình, chọn lựa kiểm định phù hợp, các bước kiểm định T không bắt cặp,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác suất thống kê y học: So sánh hai trung bình kiểm định T không bắt cặp - ThS. Bùi Thị Kiều Anh, ThS. Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng

  1. SO SÁNH HAI TRUNG BÌNH KIỂM ĐỊNH T KHÔNG BẮT CẶP (T-TEST KHÔNG BẮT CẶP) 1
  2. SO SÁNH HAI TRUNG BÌNH • So sánh trung bình của 2 dân số • Mẫu không bắt cặp: Hai mẫu chọn từ hai dân số khác nhau và không có liên hệ gì giữa các quan sát Quan sát thứ nhất của mẫu 1 không liên hệ gì với quan sát thứ nhất của mẫu 2
  3. VÍ DỤ So sánh chiều cao trung bình của nam sinh viên và nữ sinh viên trường ĐH Hồng Bàng • Dân số 1/Mẫu số 1: Nam sinh viên • Dân số 2/Mẫu số 2: Nữ sinh viên  So sánh trung bình của 2 dân số  Hai dân số nam và nữ khác nhau, không có liên hệ với nhau  Dân số/Mẫu không bắt cặp
  4. CHỌN LỰA KIỂM ĐỊNH PHÙ HỢP Biến phụ Biến độc lập (nguyên nhân) thuộc Nhị giá Danh định – Định lượng - Thứ tự Đa biến (mô (hậu quả) hình hóa) Định lượng (phân phối bình thường) T-test ANOVA Hồi quy tuyến tính Thứ tự (biến định Wilcoxon Rank Kruskal-Wallis TQ Spearman lượng pp không bình sum t. thường) Mann-Whitney Nhị giá Chi bình phương Chi bình Hồi quy logistic phương Hồi quy (mhodds, tab2) Poisson Sống còn Wilcoxon tổng Wilcoxon tổng Hồi quy Cox quát quát 4 Logrank Logrank
  5. KIỂM ĐỊNH T (T-TEST) • Biến độc lập (Nguyên nhân): Biến nhị giá Vd: Giới tính (nam/nữ), Kết quả xét nghiệm (Âm tính/Dương tính) • Biến phụ thuộc (Kết quả): Biến định lượng, có phân phối bình thường Vd: Chiều cao trung bình; Thu nhập trung bình
  6. KÝ HIỆU Dân số Mẫu Dân số Mẫu 1 1 2 2 Trung bình μ1 x1 μ2 x2 Độ lệch chuẩn σ1 s1 σ2 s2
  7. Chúng ta tiến hành lấy mẫu nhiều lần từ dân số P1 và P2 sẽ thu được các trung bình và độ lệch chuẩn khác nhau μ1 , σ1 μ2 , σ2 x1 , s1 x1 , s1 x1 , s1 x2 , s 2 x2 , s2 x2 , s 2 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3
  8. Hiệu số trung bình μ1 -μ2 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 x1 - x2 x1 - x 2 x1 - x2 Giá trị (x1 - x2) sẽ thay đổi từ mẫu này sang mẫu khác Giá trị (x1 - x2) sẽ phân phối đối xứng chung quanh giá trị (μ 1 -μ2)
  9. Dữ liệu từ mẫu Ví dụ: Nồng độ Vitamin D ở 2 nhóm nam và nữa Mẫu Nam Nữ N 222 (n1) 336 (n2) Trung bình 28.57 (x1) 23.79 (x2) Độ lệch 8.94 (s1) 7.86 (s2) chuẩn (SD)
  10. Phân biệt giữa sample và population Nồng độ Vitamin D ở 2 nhóm nam và nữa Mẫu Dân số Nam Nữ Nam Nữ N 222 (n1) 336 (n2) Ko xác định Ko xác định Trung bình 28.57 (x1) 23.79 (x2) μ1 = ? μ2 = ? Độ lệch 8.94 (s1) 7.86 (s2) σ1 = ? σ2 = ? chuẩn (SD) Ta dùng số liệu mẫu để suy luận số liệu của quần thể Chúng ta sẽ không biết μ1, μ2, σ1, σ2
  11. Nồng độ Vitamin D ở 2 nhóm nam và nữa Mẫu Dân số Nam Nữ Nam Nữ N 222 (n1) 336 (n2) Ko xác định Ko xác định Trung bình 28.57 (x1) 23.79 (x2) μ1 = ? μ2 = ? Độ lệch chuẩn (SD) 8.94 (s1) 7.86 (s2) σ1 = ? σ2 = ? Sự khác nhau d = x1 – x2 ð = μ1 – μ2 Tình trạng thông tin Biết Không biết Tính d => suy luận ð
  12. Nồng độ Vitamin D ở 2 nhóm nam và nữa Mẫu Dân số Nam Nữ Nam Nữ N 222 (n1) 336 (n2) Ko xác định Ko xác định Trung bình 28.57 (x1) 23.79 (x2) μ1 = ? μ2 = ? Độ lệch chuẩn (SD) 8.94 (s1) 7.86 (s2) σ1 = ? σ2 = ? Sự khác nhau d = x1 – x2 ð = μ1 – μ2 Tình trạng thông tin Biết Không biết Khác biệt giữa Vitamin D giữa nam và nữ là thực tế hay ngẫu nhiên?
  13. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH T KHÔNG BẮT CẶP • Xây dựng giả thuyết Ho • Chọn kiểm định phù hợp • Tính giá trị thống kê của số liệu thu thập được • Tính giá trị p-value • Kết luận. Nếu p đủ nhỏ chúng ta bác bỏ giả thuyết Ho
  14. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH T KHÔNG BẮT CẶP • Giả thuyết Ho: Trung bình nồng độ Vitamin D ở 2 nhóm dân số nam và nữ bằng nhau Hay ð = μ1 – μ2 = 0 • Nghiên cứu so sánh 2 trung bình nồng độ Vitamin D (biến phụ thuộc, định lượng, phân phối bình thường) của nhóm nam và nữ (biến độc lập, nhị giá) => kiểm định T không bắt cặp
  15. Ước tính phương sai của d   • Tính d (sự khác biệt giữa trung bình nam và nữ) d = x1 – x 2 • Gọi var = Phương sai của d (Variance) var (d) = var (x1) + var (x2) =
  16. Ước tính độ lệch chuẩn của d   Độ lệch chuẩn của d = Căn bậc 2 của phương sai s Thực tế, chúng ta không biết được σ1 và σ2 nên chúng ta sử dụng s1 và s2 thay thế s=
  17. Ước tính khoảng tin cậy 95% • Khoảng tin cậy 95% của d là: CI 95% = d ± 1,96 s
  18. ƯỚC TÍNH T ••  Tính t: • Thực tế, chúng ta không biết   được σ1 và σ2 nên chúng ta sử dụng s1 và s2 thay thế
  19. Tính độ tự do, giá trị p Khi cỡ mẫu đủ lớn, ta không cần tính độ tự do (bởi vì độ tự do khá lớn) => chỉ cần áp dụng giá trị tới hạn của z thay cho giá trị tới hạn của t
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2