intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác suất thống kê y học: Thống kê mô tả - ThS. Bùi Thị Kiều Anh, ThS. Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng (Phần 1)

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

65
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Xác suất thống kê y học: Thống kê mô tả" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể phân biệt các loại biến số, hiểu được ý nghĩa của thống kê mô tả, lựa chọn các phương pháp mô tả phù hợp với loại dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác suất thống kê y học: Thống kê mô tả - ThS. Bùi Thị Kiều Anh, ThS. Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng (Phần 1)

  1. THỐNG KÊ MÔ TẢ (phần 1) Ths. Bùi Thị Kiều Anh Ths. Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng
  2. 2 Mục tiêu:  Phân biệt các loại biến số: • Biến số định tính – biến số định lượng • Biến số độc lập – biến số phụ thuộc • Biến số gây nhiễu  Hiểu được ý nghĩa của thống kê mô tả  Lựa chọn các phương pháp mô tả phù hợp với loại dữ liệu
  3. 3 Số liệu là kết quả việc thu thập có hệ thống về các đặc tính hay đại lượng của đối tượng nghiên cứu.
  4. 4 Vd: Bảng số liệu Thời gian sống ở Ngôn ngữ sử dụng ở ID Tuổi Giới Quốc tịch Úc (năm) nhà BHBR001 31 Nữ Burma 2 months Karenni and Burmese BHBR002 24 Nữ Thailand 2 years Kayah BHBR003 32 Nam Thailand 3 months Karenni and Burmese BHBR004 67 Nữ Myanmar 2 months Karenni and Burmese BHBR005 19 Nữ Thailand 3 months Karen BHBR006 17 Nữ Thailand 3 years Karen BHBR007 69 Nam Burma 3 years Sakaw/Karen BHBR008 70 Nữ Burma 35 years Burmese BHBR009 31 Nam Myanmar 4 years 2 months Sakaw/Karen BHBR010 38 Nam Burma 3 years Karen/Myanmar
  5. 5 Biến số (thường gọi tắt là biến) là những đại lượng hoặc đặc tính có thể thay đổi từ người này sang người khác, từ thời điểm này sang thời điểm khác.
  6. 6 Biến số (tt) Cần phân biệt sự khác biệt giữa biến số và giá trị của biến số (còn gọi là yếu tố) Giới tính là biến số nhưng Nữ không phải là biến số mà là một giá trị của biến số Thời gian chờ đợi để được sử dụng dịch vụ y tế là biến số nhưng thời gian chờ đợi lâu là giá trị của biến số
  7. 7 Tiêu chí phân loại biến số 1, Biến số định tính - Biến số định lượng 2, Biến số độc lập - Biến số phụ thuộc 3, Biến số gây nhiễu
  8. 8 Biến số định tính - Biến số định lượng
  9. 9 Biến định tính Là biến số mà những giá trị của nó không thể diễn tả được bằng số, mà chỉ bằng cách phân nhóm Vd: Giới tính, dân tộc, nơi sinh, nghề nghiệp, thu nhập, học vấn… Gồm 3 loại: nhị giá, danh định, thứ tự.
  10. 10 Biến định tính Có 2 giá trị: Trên 2 giá trị:  Nhị giá:  Danh định: VD: Các giá trị không theo thứ tự và được sắp xếp • sống/chết; theo tên • đúng/sai; VD: nơi sinh, giới, dân tộc, hôn nhân, • đậu/rớt;  Thứ tự: • có/không; Các giá trị được sắp xếp theo thứ tự có ý nghĩa; • phơi nhiễm/không không xem xét sự khác biệt giữa các giá trị. phơi nhiễm; VD: Trầm cảm (nhẹ, trung bình, nặng); BMI (suy • can thiệp/không dinh dưỡng, bình thường, béo phì); Thu can thiệp nhập (thấp, trung bình, cao)
  11. 11 Biến định lượng Là biến số có những giá trị diễn tả được bằng số Gồm 2 loại: biến liên tục hoặc biến không liên tục
  12. 12 Biến định lượng Biến liên tục Biến không liên tục Giữa hai giá trị của 1 biến liện tục,  Khoảng cách giữa các nhóm bằng có mọi giá trị đi liền nhau nhau;  Chỉ có giá trị là những số nguyên VD: VD: • Chiều cao (1.1m, 1.2m, …) • Số con trong gia đình (1,2,3…) • Thu nhập (3 triệu, 3,1 triệu, …) • Số lần nhiễm trùng (1,2,3…) • Huyết áp (90mmHg, 91mmHg) • Số lần sạm da (1,2,3…)
  13. 13 Chuyển biến số 20, 21,22,23,………………69 (năm) 20-29, 30-39, 40-49, 50- 59,60-69 Lứa tuổi 20; 30; 40; 50; 60 Trẻ; Già
  14. 14 Biến số độc lập - Biến số phụ thuộc
  15. 15 Biến số độc lập: Là biến số mà một giá trị của nó sẽ quyết định một giá trị của biến số khác Biến số phụ thuộc: Là biến số mà giá trị của nó chịu ảnh hưởng của biến số độc lập VD: - Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư phổi - Tập thể dục đều đặn làm giảm nguy cơ béo phì.
  16. 16 Ví dụ 1  Một nghiên cứu đoàn hệ theo dõi trọng lượng sơ sinh của 2 nhóm bà mẹ ở một phường của TP HCM:  Con những bà mẹ không hút thuốc lá có tỉ lệ sinh con nhẹ cân là 5%  Con những bà mẹ hút thuốc lá có tỉ lệ sinh con nhẹ cân là 10%  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  17. Tình trạng sinh con Hút thuốc lá nhẹ cân (có/không) (con nhẹ cân / con không bệnh) Hút thuốc lá là biến Tình trạng sinh con nhẹ cân số độc lập là biến số phụ thuộc
  18. 18 Một nghiên cứu đoàn hệ tiến hành trong 20 năm tại Úc đã đưa ra kết luận rằng việc tập thể dục đều đặn hàng ngày và chế độ ăn nhiều rau củ quả giúp làm giảm nguy cơ bệnh về tim mạch ở người trưởng thành. Chế độ ăn nhiều ra củ quả Bệnh về tim mạch (có bệnh/không bệnh) Việc tập thể dục hàng ngày Biến số phụ thuộc Biến số độc lập
  19. 19 Biến số gây nhiễu
  20. 20 Biến số gây nhiễu Là biến số gây nhiễu khi có 3 đặc tính sau: – Có liên quan đến biến số phụ thuộc (là yếu tố nguy cơ của vấn đề nghiên cứu) – Có liên quan đến biến số độc lập (phân bố không đều giữa các giá trị của biến độc lập) – Không nằm trong cơ chế tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2