intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Yếu tố con người: Chương 2 - ĐH Công nghiệp TP.HCM

Chia sẻ: Hấp Hấp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Yếu tố con người - Chương 2: Lỗi của con người" có cấu trúc gồm 4 phần cung cấp cho người học các kiến thức về: Lỗi, phân loại lỗi, phân tích lỗi, thỏa hiệp với lỗi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Yếu tố con người: Chương 2 - ĐH Công nghiệp TP.HCM

  1. Lỗi của con người Chương 3 LOGO
  2. Nội dung 1. Lỗi 2. Phân loại lỗi 3. Phân tích lỗi 4. Thỏa hiệp với lỗi
  3. Điều gì đã xảy ra? ™ Đầu năm 2001, Hệ thống Web của Microsoft chịu đựng 24 giờ do lỗi con người trong việc cấu hình hệ thống phân giải tên miền ™ Sau đó 1 năm mất 1 giờ cho kinh doanh trên hệ thống giao dịch chứng khoán Nasdaq do lỗi của một kỹ thuật viên trong khi kiểm thử hệ thống đang phát triển
  4. 1. Lỗi ™ Xác định: Một hoạt động hay việc thiếu hoạt động gây ra việc vi phạm vài giới hạn sức chịu đựng của hệ thống ƒ Được xác định trong yêu cầu và khả năng của hệ thống ™ Sự xuất hiện của một lỗi không ám chỉ bất cứ điều gì về con người ngay cả khi đó là “lỗi của những con người” ƒ Nó có thể là sai lầm của hệ thống
  5. Lỗi của con người ™ Là một quyết định của con người mà không phù hợp hay không mong muốn dẫn đến làm giảm hay có tiềm năng làm giảm: ƒ Hiệu suất ƒ Sự an toàn ƒ Thực thi hệ thống…
  6. Con người và lỗi ™ Điểm mạnh của con người ƒ Giao tiếp bằng ngôn ngữ riêng của mình ƒ Có thể khai thác một lượng kiến thức lớn ƒ Học hỏi từ khách quan ™ Hạn chế của con người ƒ Thường gây ra lỗi ƒ Hay quên, Lười biếng ƒ Thiếu kiên nhẫn ƒ Lẫn lộn ƒ Thiếu hợp tác…
  7. Khả năng sinh lỗi của con người ™ Khả năng tạo lỗi (Error Probability - EP) hay HEF (Human Error Probability - HEP): ƒ EP = số lỗi / số lần có khả năng sinh lỗi (# of errors)/(total # of opportunities for the error) ƒ Giá trị 0 - 1 ƒ Cho thấy mức độ xảy ra lỗi ƒ Đó là một giá trị xác suất • Không xác định lỗi có xuất hiện hay không xuất hiện • Chỉ là khả năng xảy ra ƒ Không chỉ ra loại và nguyên nhân gây lỗi
  8. Tỷ lệ lỗi ™ Lỗi của con người khi đọc chữ số khác không ™ Trong tình huống căng thẳng, tỷ lệ lỗi của con người tăng từ 10%-100%
  9. Vd về nguyên nhân Yêu cầu kiến thức mới, thủ tục mới… ™ Thay đổi công việc và cộng thêm công việc cho con người ƒ “I can’t fly anymore, but I can type 50 words a minute now” ™ Đưa ra vài dạng lỗi mới của con người ƒ Mode confusion - why is it doing this now? ™ Mở ra nhiều cách lạ thường làm hỏng hệ thống ƒ Wrestling with (complex) automated systems
  10. Vài nguyên nhân ™ Hệ thống phức tạp từ quan điểm của những người vận hành ƒ Có những sự phụ thuộc cố hữu và phức tạp ƒ Thiếu tính trong suốt (transparency) ƒ Có duy nhất một một đường thẳng mỏng giữa chức năng hệ thống đúng đắn và chức năng hệ thống bất thường ƒ Chưa có sự phân chia lớn giữa những gì những gì được yêu cầu cho người điều khiển trong tình huống thông thường với những tình huống bất thuờng khẩn cấp ƒ Hậu quả lỗi hệ thống không dễ khắc phục ™ Sự hỏng hóc thường không do những nguyên nhân đơn độc
  11. Nhân tố con người và lỗi ™ Mục tiêu chính của nhân tố con người là nhằm thiết kế những hệ thống mà ƒ Con người có thể sử dụng ƒ Gia tăng tính hiệu quả và thực thi ƒ Giảm thiểu nhưng rủi ro của lỗi ™ Xác định và quan tâm tới bản chất của lỗi ™ Quan tâm đến sự ngầm định của thiết kế hệ thống
  12. Khắc phục lỗi ™ Có thể dựa vào thiết kế hệ thống ™ Có thể giải quyết thông qua ƒ Công cụ ƒ Tiêu chuẩn ™ Cần phải xem xét tính chịu lỗi của con người
  13. Phải xem xét lỗi một cách toàn diện ™ Xu hướng là xem lỗi ở mức điều hành ™ Những người khác bao gồm trong thiết kế và điểu hành hệ thống có thể tạo ra lỗi ™ Do đó bắt buộc phải quan tâm tới toàn bộ hệ thống ™ Theo nhiều hướng tiếp cận?
  14. Phải xem xét lỗi một cách toàn diện (tt) ™ Mức cá nhân ™ Các nhân tố khác. VD: ƒ badly designed or faulty equipment ƒ poor management practices ƒ inaccurate or incomplete procedures ƒ inadequate or inappropriate training
  15. Xử lý lỗi của con người ™ Ngăn ngừa lỗi ƒ Thực hiện những quyết định chắc chắn không cần phải thao tác nhiếu bằng tay ƒ Thiết kế GUI và dùng wizard ™ Sự sao chép không gian (Spatial replication) ƒ Nhiều biểu diễn của cùng một điều ƒ Majority voting ™ Sự sao chép thời gian (Temporal replication) ƒ repeat a display over time ƒ Quay lại ™ Sự sao chép thời gian với việc thực hiện lại ƒ Redo một hoạt động ƒ undo
  16. Nhận định ™ Lỗi con người là một thành phần thiết yếu của an toàn hệ thống ƒ Lỗi con người là nguyên nhân của 90% tai nạn ™ Khó có thể đánh giá lỗi con người, đặc biệt là giai đoạn đầu của thiết kế ƒ Kỹ thuật đã phác thảo sẽ tô rõ vài vấn đề chính • Mục tiêu tranh chấp, việc không có khả năng quan sát những dữ liệu chính ƒ Giúp cho việc đánh giá giá trị của thiết kế hệ thống • Nên bao gồm khả năng sinh lỗi ƒ Cần đánh giá với thiết kế đầy đủ • Hệ thống cuối, prototype
  17. Nhận định ™ Khi có lỗi thì không phải không nên qui kết là hoàn toàn do người làm lỗi. Khi trong tình trạng áp lực người bình thường se gây ra những lỗi tương tự
  18. 2. Phân loại lỗi ™ Khi xem xét lỗi ta có thể dựa vào ƒ Hoạt động riêng lẻ (Discrete action classifications) ƒ Xử lý thông tin (Information processing classifications)
  19. Những hoạt động riêng rẽ ™ Những lỗi quên – quên để làm điều gì ™ Lỗi nhiệm vụ - Làm những tác vụ không đúng ™ Lỗi trình tự - không theo thứ tự ™ Lỗi thời gian – quá chậm – quá nhanh – quá trễ
  20. Lỗi xử lý thông tin ™ Lược đồ cho biết những xử lý thông tin được giả thiết xuất hiện khi con người hoạt động hay điều khiển hệ thống ™ VD: ƒ Người điều hành quan sát trạng thái của hệ thống ƒ Đưa ra giả thiết ƒ Chọn lựa một mục tiêu ƒ Chọn một thủ tục để đạt được mục tiêu mong muốn ƒ Thực thi thủ tục ƒ Phân loại lỗi đặc trưng có thể xuất hiện ở mỗi tầng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2