intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên (Tuần 8) - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

Chia sẻ: Mai Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

613
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với nội dung của bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên học sinh có thể mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên (Tuần 8) - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

  1. Giáo án Tiếng việt 5 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. 2. Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học - Từ điển tiếng Việt (hoặc phô-tô-cóp-pi vài trang phục vụ bài học). - Bút dạ và giấy khổ to để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc Bài tập 4 (của tiết - Hai HS lên bảng thực hiện theo Luyện từ và câu trước) mà HS đã yêu cầu của GV. hoàn thiện ở nhà. - GV cho điểm, nhận xét việc làm bài - HS lắng nghe. và học bài của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Thiên nhiên có quan hệ mật thiết đối - HS lắng nghe. với đời sống con người. Những từ trong tiếng Việt nói về thiên nhiên như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1
  2. - Gọi một HS đọc yêu cầu và nội - Một HS đọc toàn bài, cả lớp dung bài tập theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời miệng - Nhiều HS trả lời miệng ý kiến bài tập. của mình. - GV hướng dẫn HS nhận xét phân - HS tham gia phân tích, nhận xét tích, kết luận lời giải đúng: Thiên để rút ra kết luận đúng. nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài tập 2 - GV đưa ra bảng phụ ghi sẵn Bài tập - Một HS đọc toàn bài, cả lớp 2, gọi một HS đọc. theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi - HS làm việc cá nhân, một HS với bạn bên cạnh về kết quả bài làm lên bảng làm bài. Sau khi làm của mình. xong HS trao đổi theo nhóm đôi kết quả bài làm của mình. - Gọi HS trình bày, nhận xét bài của - Năm đến bảy HS lần lượt trình bạn. bày kết quả bài làm của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. - Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài. trên bảng, chốt lại lời giải đúng kết hợp với giải thích sơ qua các thành ngữ, tục ngữ. Đáp án: Lên thác xuống ghềnh (gặp nhiều gian lao vất vả)./ Góp gió thành bão (tích nhiều cái nhỏ thành cái lớn). / Qua sông phải lụy đò (khi nhờ cậy người khác giúp mình đạt được công việc thì phải nhún nhường). / Khoai đất lạ, mạ đất quen.(Khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt) Lưu ý: khoai, mạ là những vật vốn có trong thiên nhiên. Dù con người có trồng, cấy thì đó cũng không phải là những vật nhân tạo. Bài tập 3 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. a) Tìm từ theo nhóm - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm tìm - HS các nhóm tra thảo luận, trao các từ miêu tả không gian. GV phát đổi, cử một thư kí viết nhanh các
  3. bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm từ lên giấy. bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày kết quả bài làm của nhóm. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi - HS thực hiện theo yêu cầu của đua xem nhóm nào tìm được đúng, GV. nhiều từ. b) Đặt câu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, mỗi - HS làm việc cá nhân . em đặt một câu với từ vừa tìm được . - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu - HS lần lượt đứng lên đọc kết văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ quả bài làm của mình. pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có) - Gọi HS nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài làm của bạn. những bạn đặt được câu hay. Gợi ý: - Tìm từ: + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận. khôn cùng,... + Tả chiều dài:xa tít tắp, xa tít, xa tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát,... dài dằng dặc, dài lê thê, dài lướt th ướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng,... + Tả chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi,... + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoẳm,... - Đặt câu: Biển rộng mênh mông, sóng vỗ ào ào./... Bài tập 4 - GV tổ chức tương tự bài tập 3. Gợi ý: - Tìm từ:
  4. a) Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạm, lao xao, thì thầm,... b) Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên,... c) Tả làn sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt. cuộn trào, điên cuồng, dữ tơn, khủng khiếp, ... - Đặt câu: Tiếng sóng vỗ ầm ầm vào bờ./... 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe. những bạn HS học tập tích cực. - Dặn HS về nhà làm lại Bài tập 3 - HS lắng nghe và về nhà thực hoặc 4 vào vở. hiện theo yêu cầu của GV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2