intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

181
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với nội dung của bài Ôn tập giữa học kì 1 học sinh có thể kiểm tra đọc lấy điểm với nội dung các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà

  1. Giáo án Tiếng việt 4 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tuần 10 TIẾT 1 I. Mục tiêu: 1 Kiểm tra đọc lấy điểm: -Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, t ốc đ ội t ối thi ểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc di ễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. -Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc. -Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3. -Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc nh ư yêu cầu. Đ ọc di ễn c ảm được đo ạn văn đó. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  2. 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục dích tiết học và cách bốc thăm bài đọc. 2. Kiểm tra tập đọc: -Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu -Theo dõi và nhận xét. hỏi. -Cho điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong -Gọi HS đọc yêu cầu. SGK. -Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
  3. +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là +Các truyện kể. chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 như thể thương thân (nói rõ số trang). trang 4,5 , phần 2 trang 15. Người ăn xin trang 30, 31. -GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao -Hoạt động trong nhóm. đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Kết luận về lời giải đúng. -Sửa bài Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn Nhện. hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-ghê- Sự thông cảm sâu sắc Tôi (chú bé), ông nhép giữa cậu bé qua đường và lão ăn xin. ông lão ăn xin.
  4. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm đọc như yêu cầu. được. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Đọc đoạn văn mình tìm được. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn -Chữa bài văn đó. -Mỗi đoạn 3 HS thi đọc . -Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình: Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện… đến Hôm nay bọn chúng
  5. chăng tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, răn đe: bênh vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: -Các người có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không? 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. TIẾT 2 I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa. -Hiểu được nội dung bài. -Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
  6. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: -GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết -Đọc phần Chú giải trong SGK. chính tả và luyện viết. -Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. -Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. -Đọc chính tả cho HS viết. -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và kết luận câu trả lời -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. đúng.
  7. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trong trò chơi đánh trận giả? b.Vì sao trời đã tối, em không Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi ch ưa về? có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ dùng để làm gì? phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d. Có thể đưa những bộ phận đặt -Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối trong dấu ngoặc kép xuống dòng, thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với không? Vì sao? các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.  GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): -Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : -Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: -Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo:
  8. -Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: -Xin hứa. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong -Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào SGK. làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Sửa bài Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi -Hồ Chí Minh. lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. -Điện Biên Phủ. -Trường Sơn. … 2. Tên riêng, tên địa -Viết hoa chữ cái đầu của Lu-I Pa-xtơ. lí nước ngoài. mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Xanh Bê-téc-bua. Nếu bộ phận tạo thành tên Tuốc-ghê-nhép. gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. Luân Đôn. Bạch Cư Dị…. 4. Củng cố – dặn dò:
  9. -Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. TIẾT 3 I. Mục tiêu: -Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1) -Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng.
  10. -Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở -Các bài tập đọc: tuần 4,5,6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên +Một người chính trực trang 36. bảng. +Những hạt thóc giống trang 46. +Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. +Chị em tôi trang 59. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành -HS hoạt động trong nhóm 4 HS . phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. -Chữa bài -Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng đọc các em tìm được. -4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) -Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Phiếu đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người Ca ngợi lòng ngay -Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. chính trực thẳng, chính trực, Thành Nhấn giọng ở những đặt việc nước lên -Đỗ thái hậu từ ngữ thể hiện tính trên tình riêng của cách kiên định, khảng Tô Hiến Thành. khái của Tô Hiến
  11. Thành. 2. Những hạt thóc Nhờ dũng cảm, -Cậu bé Chôm Khoan thai, chậm rãi, giống trung thực, cậu bé -Nhà vua cảm hứng ca ngợi. Chôm được vua Lời Chôm ngây thơ, tin yêu, truyền cho lo lắng. Lời nhà vua ngôi vua. khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi dằn vặt Nỗi dằn vặt của - An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động. của An-đrây-ca An-đrây-ca Thể -Mẹ An-đrây- hiện yêu thương ý ca thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói -Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, dối ba để đi chơi -Cô em thể hiện đúng tính đã được em gái cách, cảm xúc của -Người cha làm cho tỉnh ngộ. từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 4. Củng cố – dặn dò:
  12. -Hỏi: +Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? -Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và xem trước tiết 4. -Nhận xét tiết học. TIẾT 4 I. Mục tiêu: -Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. -Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành nhữ đã học. -Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: Trung hậu… thực Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối…
  13. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học -Hs trả lời các chủ điểm: những chủ điểm nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. +Trên đôi cánh ước mơ. -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. từ. GV ghi nhanh lên bảng. -Các bài mở rộng vốn từ: +Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. -GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu HS +Ước mơ trang 87. trao đổi, thảo luận và làm bài. -HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các nhóm ghi vào phiếu GV phát. từ nhóm mình vừa tìm được. -Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho -Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. nhóm trình bày.
  14. -Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ -Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều điểm). nhất và những nhóm tìm được các từ không +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn có trong sách giáo khoa. tìm được. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. -Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. -Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm -1 HS đọc thành tiếng, tình huống sử dụng. -HS tự do đọc , phát biểu. -HS tự do phát biểu Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thương thân mơ -Ở hiền gặp lành. Trung thực: -Cầu được ước thấy. -Một cây làm chẳng nên non -Thẳng như ruột ngựa. -Ước sao được vậy. … hòn núi cao. -Hiền như bụt. -thuốc đắng dã tật. -Ước của trái mùa. -Lành như đất. Tự trọng: -Đứng núi này trông -Thương nhau như chị em -Giấy rách phải giữ lấy núi nọ.
  15. ruột. lề. -Môi hở răng lạnh. -Đói cho sạch, rách cho thơm. -Máu chảy ruột mềm. -Nhường cơm sẻ áo. -Lá lành đùm lá rách. -Trâu buột ghét trâu ăn. -Dữ như cọp. -Nhận xét sửa từng câu cho HS . Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. Bài 3: … -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai nháp. chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
  16. -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu Tác dụng a. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay m ột đo ạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ: 1 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” 2 Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa? 1 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… 2 Mẹ em thường gọi em là “cún con” 3 Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng h ọc th ật giỏi đ ể làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học.
  17. TIẾT 5 I. Mục tiêu: -Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) -Hệ thống được một điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu trong SGK. -Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang -Các bài tập đọc. thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
  18. -GV ghi nhanh lên bảng. +Trung thu độc lập trang 66. +Ở Vương quốc Tương Lai trang 70. +Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. +Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. +Thưa chuyện với me trang 85. -Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao +Điều ước của vua Mi-đát trang 90. đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm -Hoạt động trong nhóm. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Kết luận phiếu đúng. -Gọi HS đọc lại phiếu. -Chữa bài -6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ Nhẹ nhàng thể hiện độc lập trong đêm Trung thu độc lập niềm tự hào tin đầu tiên về tương lai của đất tưởng. nước và của thiếu nhi. 2. Ở Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về Hồn nhiên (lời Tin- Vương cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, tin, Mi-tin: háo hức, quốc ở đó trẻ em là những nhà phát ngạc nhiên, thán Tương Lai minh, góp sức phục vụ cuộc phục, lời các em bé:
  19. sống. tự tin, tự hào.) 3. Nếu Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ Hồn nhiên, vui tươi. chúng mình muốn có phép lạ để làm cho có phép lạ. thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 4. Đôi giày Văn xuôi Để vận động cậu bé lang Chậm rãi, nhẹ nhàng ba ta màu thang đi học, chị phụ trách đã (đoạn 1 – hồi tưởng): xanh làm cho cậu xúc động, vui vui, nhanh hơn (đoạn sướng vì thưởng cho cậu đôi 2- niềm xúc động vui giày mà cậu mơ ước. sướng của cậu bé lúc nhận quà) 5. Thưa Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ Giọng Cương : Lễ chuyện với rèn để kiếm sống giúp gia phép, nài nỉ, thiết tha. mẹ đình nên đã thuyết phục mẹ Giọng mẹ: lúc ngạc đồng tình với em, không xem nhiên. Lúc cảm động, đó là nghề hèn kém. dịu dàng. 6. Điều ước Văn xuôi Vua Mi-đát muốn mọi vật Khoan thai. của vua Mi- mình chạm vào đều biến Đổi giọng linh hoạt đát. thành vàng, cuối cùng đã hiểu: phù hợp với tâm trạng những ước muốn tham lam thay đổi của vua: từ không mang lại hạnh phúc phấn khởi, thoả mãn cho con người. sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô-ni-dốt phán : Oai vệ.
  20. Bài 3: -Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài Tính cách -Nhân vật “tôi”- chị Đôi giày ba ta màu -Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang phụ trách. xanh thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. -Lái -Hồn nhiên, tình cảm, thích được mang giày đẹp. -Cương. Thưa chuyện với mẹ -Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. -Mẹ Cương -Dịu dàng, thương con -Vua Mi-đát Điều ước của vua Mi- -Tham lam nhưng biết hối hận. -Thần Đi-ô-ni-dốt đát. -Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? * GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước m ơ c ủa nhau s ẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, t ầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. -Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2