intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài số 7 : SIMPLE FUTERE (2)

Chia sẻ: Abcdef_45 Abcdef_45 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

80
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

a)Khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta thường nói về việc mà người nàođó đã sắp xếp để thực hiện hay có ý định thực hiện. Trong tình huống này không dùng will: Tom is playing tennis on Monday (Tom sẽ chơi quần vợt vào thứ Hai) (Không dùng “Tom will play”) Are you going to watch television this evening? (Không dùng “Will you watch”) Đối với sự sắp xếp và ý định, xem bài 4 và 5 Nhưng thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về sự sắp xếp hay ý...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài số 7 : SIMPLE FUTERE (2)

  1. Bài số 7 : SIMPLE FUTERE (will) (2) Khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta thường nói về việc mà người nào a) đó đã sắp xếp để thực hiện hay có ý định thực hiện. Trong tình huống này không dùng will: - Tom is playing tennis on Monday (Tom sẽ chơi quần vợt vào thứ Hai) (Không dùng “Tom will play”) - Are you going to watch television this evening? (Không dùng “Will you watch”) Đối với sự sắp xếp và ý định, xem bài 4 và 5 Nhưng thường thường khi chúng ta nói về t ương lai, chúng ta không nói v ề sự sắp xếp hay ý định. Hãy xem ví dụ sau: Tom: I’m very worried about my examination next week (Tom: Tôi rất lo lắng về kì thi của mình vào tuần tới) Ann: Don’t worry, tom. You’ll pass (Ann: Đừng lo Tom, cậu sẽ đậu mà) “You’ll pass” không phải là một sắp xếp hay ý định. Ann chỉ nói điều gì sẽ xảy ra hay điều mà cô ta nghĩ sẽ xảy ra; cô ấy đang đoán tr ước tương lai. Khi chúng ta đoán trước một điều xảy ra ở t ương lai hay một tình huống tương lai, chúng ta dùng will/won’t
  2. - When you return home, you’ll notice a lot of changes (Khi trở về nhà, anh sẽ thấy có rất nhiều thay đổi) - This time next year I’ll be Japan. Where will you be? (Giờ này năm tới tôi sẽ ở Nhật Bản. Bạn sẽ ở đâu?) - Tom won’t pass this examination. He hasn’t done any work for it (Tom sẽ không thi đậu. Cậu ta không học chút nào để thi cả) Chúng ta thường dùng Will với các từ và các đặc ngữ này: probably I’ll probably be a bit late this evening (Có lẽ tôi sẽ đến khá muộn tối nay) (I’m) sure You must meet Ann. I’m sure you’ll like her (Anh phải gặp Ann. Tôi chắc l à anh sẽ thích cô ấy (I) expect
  3. I expect Carol will get the job (Tôi mong Carol sẽ nhận được việc làm đó) (I) think Do you think we’ll win the match (Anh nghĩ chúng ta sẽ thắng trận đấu chứ?) b) Will và Shall Bạn có thể dùng shall hay will với I và we - We shall (or we will) probably go to Scotland in June (Chúng ta sẽ có thể đi Xcốtlen vào tháng Sáu) Nhưng trong tiếng Anh chúng ta th ường dùng dạng rút gọn I’ll và we’ll - We’ll probably go to Scotland in June Phủ định của shall là shan’t (hay shall not) - I shan’t (or I won’t) be here tomorrow (Tôi sẽ không ở đây vào ngày mai) Không dùng shall với he/she/it/you/they Lưu ý rằng chúng ta dùng shall (không dùng will) trong các câu nghi v ấn
  4. Shall I...? và Shall we....? (để chỉ đề nghị, thỉnh cầu, v.v...) - Shall I open the window? (Do you want me to open the window?) (Tôi mở cửa sổ nhé?) - I have got no money. What shall I do? (=What do you suggest I do?) (Tôi không có tiền. Tôi nên làm gì?) - Where shall we go this evening? (Chúng ta sẽ đi đâu tối nay?) Với will xem thêm Bài 6,8, và 9 Nguồn bài viết: http://hoctienganh.info/read.php?483#ixzz1cBBiMWHP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2