intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập lớn kinh tế vi mô - tham khảo 1

Chia sẻ: Bùi Văn Quyền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

459
lượt xem
180
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập lớn vi mô tham khảo cho các bạn sinh viên

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập lớn kinh tế vi mô - tham khảo 1

  1. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển LỜI MỞ ĐẦU Kinh tế học vi mô là một phân ngành chủ của kinh tế học chuyên nghiên c ứu v ề hành vi kinh tế của các cá nhân (gồm người tiêu dùng, nhà sản xuất hay m ột ngành kinh t ế nào đó), là một môn khoa học kinh tế về sự lựa chọn tối ưu các vần đề kinh tế c ơ bản của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Kinh tế học vi mô là nền tảng cho nhiều chuyên ngành c ủa kinh t ế h ọc nh ư kinh t ế công cộng, kinh tế phúc lợi, thương mại Quốc tế, lý thuyết tổ chức ngành, địa lý kinh tế, … Một trong những mục tiêu nghiên cứu của Kinh tế học vi mô là phân tích c ơ ch ế th ị trường thiết lập ra giá cả tương đối cho các mặt hàng, dịch vụ và sự phân phối các ngu ồn tài nguyên giới hạn giữa nhiều cách sử dụng khác nhau. Kinh tế vi mô phân tích th ất b ại c ủa th ị trường khi thị trường không vận hành hiệu quả, cũng như miêu tả c ần có trong lý thuy ết cho việc cạnh tranh hoàn hảo. Ngoài ra còn trang bị các công c ụ nâng cao trong phân tích t ổng quát. Chính vì thế Kinh tế học vi mô là một môn học vô cùng quan tr ọng v ới sinh viên nhóm ngành kinh tế. Việc học và nghiên cứu môn học này sẽ giúp bạn yêu thích môn học cũng nh ư hiểu rõ hơn vể ngành nghề mà mình đã lựa chọn. Bài tập lớn là một loại bài tập tổng hợp bao gồm nhiều ý nhỏ nhằm gi ải quyết nhiều mặt của một vấn đề. Bài tập lớn Kinh tế vi mô gồm có 2 phần là: • Phần lý thuyết, sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về môn học kinh t ế vi mô, c ủng c ố, nâng cao những nhận thức về lý luận, phương pháp luận, n ắm b ắt đ ược các quy luật như: quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, sự lựa chọn tối ưu… đ ể v ận dụng và giải quyết những vấn đề cụ thể trong hoạt động Kinh tế vi mô nói chung và hoạt động của một doanh nghiệp nói riêng. • Phần bài tập, sẽ giúp sinh viên giải thích, phân tính và chứng minh các tình hu ống xảy ra trong hoạt động vi mô của doanh nghi ệp cũng như vi ệc xử lý các tình huống đó một cách tối ưu trong những điều kiện cho phép. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Kim Loan giáo viên bộ môn Kinh t ế h ọc vi mô đã tận tình chỉ dãn để em có thể hoàn thành bài tập lớn này. Cuối cùng tuy em đã rất cố gắng song chắc chắn không tránh m ắc kh ỏi nhi ều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và phê bình của cô để em rút kinh nghiệm cho bài tập lớn sau. Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 1
  2. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển Phần 1: Lí thuyết 1. Giới thiệu chung về môn học vi mô. 1.1. Kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô. - Kinh tế học có 2 bộ phận quan trọng là Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô . Kinh té học vi mô là môn khoa học quan tâm đến việc nghiên c ứu, phân tích, lựa ch ọn các vấn đề kinh tế cụ thể của các tế bào kinh tế trong một n ền kinh tế. Kinh tế h ọc vi mô nghiên cứu các bộ phận, các chi tiết cấu thành nên bức tranh lớn kinh tế học vĩ mô. - Kinh tế học vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân, nghiên c ứu v ề cung – cầu, sản xuất, chi phí, giá cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh của từng t ế bào kinh t ế. Còn kinh tế học vĩ mô tìm hiểu cải thiện kết quả hoạt động c ủa toàn bộ nền kinh t ế. Nó nghiên cứu cả một bức tranh lớn, kinh tế học vĩ mô quan tâm đ ến m ục tiêu kinh t ế c ủa c ả một quốc gia. - Kinh tế học vi mô tập trung nghiên cứu đến từng cá thể, từng hãng, từng doanh nghiệp mà thực tế đã tạo nên nền kinh tế. Kinh tế học vi mô nghiên c ứu các hành vi c ụ th ể của từng cá nhân doanh nghiệp trong việc lựa chọn và quyết đ ịnh ba v ấn đ ề kinh t ế c ơ b ản cho mình là: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và phân phối hàng hóa thu nhập ra sao đ ể có thể đứng vững cạnh tranh trên thị trường. Nói m ột cách c ụ th ể là kinh t ế h ọc vi mô nghiên cứu xem họ đạt mục đích của họ với nguồn tài nguyên hạn chế bằng cách nào và sự tác động của họ đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân ra sao. - Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô tuy khác nhau nh ưng đ ều là nh ững n ội dung quan trọng của kinh tế học, không thể chia cắt mà bổ sung cho nhau tạo thành hệ th ống ki ến thức của kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Muốn hiểu được toàn bộ nền kinh tế, chúng ta phải hiểu từng tế bào của nền kinh tế. Ngược lại, để hi ểu tại sao các tế bào của nền kinh tế phát triển tốt hay không tốt, chúng ta phải hiểu được bức tranh tổng th ể c ủa toàn bộ nền kinh tế. 1.2. Đối tượng và nội dung cơ bản của kinh tế học vi mô. - Kinh tế học vi mô là một môn khoa học kinh tế, một môn khoa học cơ bản cung cấp kiến thức lí luận và phương pháp luận kinh tế. Nó là khoa h ọc v ề s ự l ựa ch ọn c ủa các thành viên kinh tế. - Kinh tế học vi mô nghiên cứu tính quy luật, xu thế vận động của các hoạt động kinh tế học vi mô, các khuyết tật của nền kinh tế thị trường và vai trò đi ều ti ết c ủa Chính ph ủ. Do đó tuy nó khác với các môn khoa học về kinh tế vĩ mô, kinh tế và qu ản lí doanh nghi ệp, nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Các môn khoa h ọc qu ản lí kinh t ế và qu ản lí doanh nghiệp được xây dựng cụ thể dựa trên cơ sở lí luận và phương pháp luận có tính khách quan của kinh tế vi mô. Có thể giới thiệu một cách tổng quát nội dung chủ yếu của những vấn đề trong kinh tế học vi mô theo các nội dung chủ yếu sau đây:  Kinh tế học vi mô và những vấn đề cơ bản của doanh nghi ệp: đề cập đến đ ối tượng, nội dung và phương pháp kinh nghiên cứu kinh tế h ọc vi mô, nh ững v ấn đ ề c ơ b ản của doanh nghiệp, lựa chọn kinh tế tối ưu, ảnh hưởng của quy lu ật khan hi ếm, l ợi su ất giảm dần, quy luật chi phí cơ hội tăng dần và hiệu quả kinh tế. Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 2
  3. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển  Lý thuyết cung cầu: nghiên cứu nội dung của cung và cầu, các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu, cơ chế hình thành giá và sự thay đổi c ủa giá do cung, c ầu thay đ ổi và các hình thức điều tiết giá.  Lí thuyết hành vi người tiêu dùng: nghiên cứu các vần đề về quy lu ật lợi ích c ận biên giảm dần trong tiêu dùng, sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng và s ự co dãn c ủa c ầu v.v…  Lý thuyết hành vi của doanh nghiệp: nghiên cứu các quy lu ật trong s ản xu ất, chi phí và lợi nhuận. Cũng trong phần này, đề cập đến các kỹ thuật về tối ưu hóa trong vi ệc l ựa chọn các yếu tố đầu vào. Mục tiêu chính của doanh nghi ệp là t ối đa hóa l ợi nhu ận đ ược minh họa qua nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. Ngoài ra, các ph ạm vi v ề th ời gian – ng ắn hạn và thời gian – dài hạn cũng được đề cập tới  Cơ cấu thị trường: nghiên cứu các mô hình về thị trường, đó là thị trường c ạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (bao gồm c ạnh tranh độc quyền và độc quyền tập đoàn). Trong mỗi một c ơ cấu thị trường, các đặc đi ểm được trình bày và sau đó là hành vi tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghi ệp trong thị trường đó được xem xét thông qua việc xác định mức sản lượng, giá bán nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Thị trường các yếu tố sản xuất: nghiên cứu các vấn đề chung và các đặc đi ểm đặc thù của thị trường yếu tốt sản xuất so với thị trường hàng hóa. Sau đó sẽ xem xét các th ị trường cụ thể về lao động, đất đai và vốn.  Những khuyết tật của kinh tế thị trường và vai trò c ủa Nhà nước trong n ền kinh tế: nghiên cứu khuyết tật của kinh tế thị trường, vai trò và sự can thi ệp c ủa Chính ph ủ đ ối với hoạt động kinh tế vi mô, vai trò của doanh nghiệp nhà nước. 1.3. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô. - Phương pháp chung: • Nghiên cứu để nắm vững những vấn đề về lí luận, phương pháp luận và phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu trong các hoạt động kinh tế vi mô. Lựa ch ọn kinh t ế t ối ưu các hoạt động kinh tế vi mô là vấn đề cốt lõi, xuyên suốt của kinh tế h ọc vi mô cho nên trong nghiên cứu các vấn đề cụ thể của kinh tế vi mô phải luôn n ắm v ững b ản ch ất và ph ương pháp lựa chọn. • Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận, phương pháp luận với thực hành trong quá trình học tập. • Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận, phương pháp luận với thực ti ễn sinh đ ộng phong phú, phức tạp của các hoạt động kinh tế vi mô c ủa các doanh nghi ệp trong n ước và nước ngoài. • Cần hết sức coi trọng việc nghiên cứu , tiếp thu những kinh nghi ệm th ực ti ễn v ề các hoạt động kinh tế vi mô trong các doanh nghi ệp tiên ti ến c ủa Vi ệt Nam và các n ước trên thế giới. - Phương pháp riêng: • Đơn giản hóa việc nghiên cứu trong các m ối quan hệ phức tạp. Áp d ụng ph ương pháp cân bằng nội bộ, bộ phận, xem xét từng đơn v ị vi mô, không xét s ự tác đ ộng đ ến v ấn đề khác; xem xét một yếu tố thay đổi, tác động trong điều ki ện các yếu t ố khác không đ ổi. Ngoài ra còn sử dụng mô hình hóa như công c ụ toán h ọc và ph ương trinh vi phân đ ể l ượng hóa các vấn đề kinh tế . Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 3
  4. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển 2. Giới thiệu chung về lí thuyết cung cầu. 2.1. Cầu (Demand). 2.1.1. Các khái niệm. - Cầu (D) là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định (các điều kiện khác không đổi). - Nhu cầu: là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người .S ự khan hiếm làm cho hầu hết các nhu cầu không được thỏa mãn .Vì thế nhu cầu chỉ biến thành c ầu khi có khả năng mua và sẵn sàng mua. - Lượng cầu (QD): là lượng hàng hóa, dịch vụ nhất định mà người mua quyết đ ịnh mua ở một mức giá nhất định trong một thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi). - Cầu cá nhân: mua một số lượng sản phẩm ở một mức giá nhất định. - Cầu thị trường = ∑ cầu cá nhân tương ứng với từng mức giá. - Biểu cầu: bảng biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa với lượng cầu. - Đường cầu: đường biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu. Lượng Giá Giá Px,t Qx,t Px,t P1 Q1 P2 Q2 P1 … … P2 P3 D QDx,t Lượng 0 Q1 Q2 Q3 - Luật cầu: mô tả khi giá cả hàng hóa giảm thì lượng cầu tăng và ngược lại . - Hàm cầu: là hàm toán học thể hiện quan hệ lượng - cầu và các yếu tố xác định cầu. 2.1.2. Các yếu tố xây dựng cầu. a. Giá cả hàng hóa x đang xét Px,t. Khi Px,t tăng thì QDx,t giảm (ngược lại theo luật cầu). b. Thu nhập I: Khi I tăng: QDx,t tăng → x – hàng hóa thông thường QDx,t giảm → x – hàng hóa thứ cấp Khi I tăng rất cao: QDx,t giảm → x – hàng hóa cao cấp ( xa xỉ ) . c. Giá cả của hàng hóa liên quan đến x Nếu Py tăng → QDy giảm → QDx,t tăng → y và x là 2 hàng hóa thay thế. Nếu Py giảm → QDy giảm → QDx,t giảm → y và x là 2 hàng hóa bổ sung (kéo theo). Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 4
  5. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển Nếu Py thay đổi → QDx,t không thay đổi → y và x là 2 hàng hóa độc lập. d. Số lượng người tiêu dùng : Ntd tăng → QDx,t tăng e. Thị hiếu của người tiêu dùng : Ttd tăng → QDx,t tăng và ngược lại . f. Kì vọng của người tiêu dùng : Etd là kỳ vọng về thái độ của người bán . Vậy: QDx,t = f (Px,t ; I ; Plq ; Ntd ; Ttd ; Etd) 2.1.3. Sự vận động của cầu. • Sự di chuyển trên đường cầu Khi các yếu tố khác không đổi còn giá của chính nó không đ ổi, giá c ủa nó thay đ ổi → lượng cầu thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển trên đường cầu. Giá tăng → lượng cầu giảm di chuyển dọc lên trên. Giá giảm → lượng cầu tăng di chuyển dọc xuống dưới. Biến nội sinh: Px,t ( giá của nó ). Biến ngoại sinh: các yếu tố còn lại. • Sự dịch chuyển đường cầu Khi giá của nó giữ nguyên, các yếu tố khác thay đổi làm lượng c ầu thay đ ổi ta nói rằng đường cầu bị dịch chuyển. Sự tăng cầu làm đường cầu dịch chuyển sang ph ải và Giảm lượng P cầu Tăng cầu Giảm cầu D2 Tăng lượng D0 cầu D1 0 Q Sự vận động và dịch chuyển của đường cầu ngược lại. 2.2. Cung (Supply). 2.2.1. Các khái niệm. - Cung (Q) là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có kh ả năng và s ẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi). Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 5
  6. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển - Lượng cung (QS) là hàng hóa , dịch vụ nhất định mà người bán quyết định bán ở một mức giá nhất định trong một thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi). - Biểu cung: là bảng biểu mô tả mối quan hệ giữa giá cả với lượng cung. - Đường cung: là đường mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng trên đồ thị. Giá Lượng Giá Px,t Px,t Qx,t S P1 Q1 P1 P2 Q2 … … P2 P3 Lượng Qx,t Q3 Q2 Q3 0 - Luật cung muốn biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cung, khi giá c ả hàng hóa tăng thì doanh nghiệp bán nhiều hơn và ngược lại. - Cung của doanh nghiệp và cung của ngành: + Cung của doanh nghiệp: từ một mức giá gốc nhất định doanh nghi ệp s ẽ bán v ới một mức giá nhất định. + Cung của ngành: tổng các cung của các doanh nghiệp. - Hàm cung là một hàm toán học biểu diễn mối quan hệ gi ữa lượng cung v ới các y ếu tố khác xây dựng nên cung . QSx,t = f (các yếu tố xác định cung) 2.2.2. Các yếu tố xác định cung và hàm số của cung. a. Giá cả hàng hóa x đang xét tại thời điểm t: P x,t : Khi Px,t tăng → QSx,t tăng (luật cung) và ngược lại. Công nghệ ( Tech ): CN tăng → QSx,t tăng. b. c. Giá cả yếu tố sản xuất: Pytsx tăng → chi phí sản xuất tăng → QSx,t giảm. Số lượng người bán: Nsx tăng → Qsx,t tăng. d. e. Thuế: T tăng → LN giảm → QSx,t giảm. f. Kì vọng : Esx tăng → Qsx,t tăng. QSx,t = f (Px,t ; CN ; Pytsx ; Nsx ; T ; Esx) 2.2.3 Sự vận động của đường cung. • Sự di chuyển trên đường cung . Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 6
  7. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển Khi giá cả của nó thay đổi ( P x ) còn các yếu tố khác giữ nguyên làm lượng cung thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển dọc trên đường cung. Khi giá tăng có sự di chuyển lên trên. Khi giá giảm có sự di chuyển xuống dưới. • Sự dịch chuyển trên đường cung. Khi giá của nó giữ nguyên, các yếu tố khác thay đổi làm lượng cung thay đ ổi ta nói rằng đường cung bị dịch chuyển. Sự tăng cung làm đường cung d ịch chuy ển sang ph ải và ngược lại. S1 P S0 S2 Tăng lượng cung Giả Tăng m cung cung Giảm lượng cung 0 Q Sự thay đổi của cung và lượng cung 2.3. Cân bằng cung cầu 2.3.1. Trạng thái cân bằng cung c ầu Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 7
  8. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển Px,t Sx,t Lượng dư thừa A B PAB E PE C D Dx,t PCD Lượng thiếu hụt QDA QDC QDD QDB 0 QE Qx,t ( QS = QD ) E: điểm cân bằng. PE: giá cân bằng. QE: lượng cân bằng. 2.3.2. Sự dư thừa và thiếu hụt của thị trường. Lượng cung là QSB - Khi PAB > PE → QSB > QDA 1 lượng là AB = OQSB - OQDA Lượng cầu là QDA → AB là lượng dư thừa hàng hóa trên thị trường. → Lúc này người bán phải giảm: PAB → PE . Khi giá giảm cung giảm QSB → QE → B≡E (1) cầu tăng Q A → QE → A≡E D Lượng cung là QSC - Khi PAB < PE → QSC < QDD 1 lượng là CD = OQDD - OQSC Lượng cầu là QDD → CD là lượng thiếu hụt hàng hóa trên thị trường . → Lúc này người bán phải tăng: PCD → PE . Khi giá tăng cung tăng QSC → QE → C≡E (2) cầu giảm QDD → QE → D≡E Kết luận: Từ (1) và (2) E là điểm cân bằng của thị trường . E luôn luôn tồn t ại n ếu đ ường cong và cầu cố định không dịch chuyển. 2.3.3. Kiểm soát giá. - Giá trần: PC < PE Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 8
  9. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển Là mức giá cao nhất mà Chính phủ định ra cho 1 th ị tr ường nh ất đ ịnh nh ằm b ảo hộ lợi ích cho những người có thu nhập thấp. VD: thị trường cho thuê nhà. - Giá sàn: PF > PE Là mức giá tối thiểu mà Nhà nước định ra cho m ột thị trường đ ể b ảo v ệ quyền lợi cho một nhóm người trong xã hội. VD: thị trường lao động, chính phủ quy định mức lương tối thi ểu để đ ảm b ảo cuộc sống của người lao động. 2.3.4. Ảnh hưởng của thuế. S'x,t Px,t Sx,t ∆P = PE' – PE → giá người tiêu dùng chịu T E' ∆Q = QE' - QE PE' E PE T- ∆P : là giá người bán chịu Dx,t 0 QE' QE Qx,t ED - Người sản xuất chịu 1 khoản thuế là: ∆PS = ×T P EP − ED S P ES - Người tiêu dùng chịu 1 khoản thuế: ∆PD = ×T P EP − ED S P 3. Giới thiệu chung về lí thuyết sản xuất 3.1. Lý thuyết sản xuất  Công nghệ - Sản xuất là các loại hoạt động của doanh nghiệp bao gồm c ả lĩnh v ực l ưu thông và dịch vụ. - Các doanh nghiệp chuyển hoá các đầu vào (còn gọi là các yếu tố sản xu ất) thành đầu ra (còn gọi là sản phẩm). - Các yếu tố sản xuất được chia thành 2 loại: + Lao động (L) + Vốn (K) bao gồm: các nguyên nhiên vật liệu, tài sản c ố định, máy móc, thi ết b ị, c ơ sở hạ tầng... Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 9
  10. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển - Các yếu tố được kết hợp với nhau trong quá trình sản xuất kinh đoanh đ ể t ạo ra sản phẩm đầu ra (Q). Sản phẩm đầu ra có thể là sản phẩm hữu hình ho ặc sản phẩm vô hình.  Hàm sản xuất - Quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh được bi ểu hiện bằng hàm sản xuất + Hàm sản xuất chỉ rõ mối quan hệ giữa sản lượng tối đa có thể thu đ ược t ừ các t ập hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với một trình độ công nghệ nhất định. + Hàm sản xuất biểu diễn phương pháp sản xuất có hiệu quả về m ặt kỹ thuật khi kết hợp giữa các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm đầu ra. - Một doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao khi doanh nghiệp đó có chi phí c ơ h ội đầu vào là nhỏ nhất. Một hàm sản xuất thường dùng là hàm Cobb Douglas - α α ( β=1-α ) Y = A. K .L Trong đó: Y: là sản lượng đầu ra, L: là vốn, K: là lao động α, β: là những hằng số cho biết tầm quan trọng tương đối của v ốn và lao động trong quá trình sản xuất.  Sản xuất với một đầu vào biến đổi Năng suất lao động bình quân ( APL ) - Số đầu ra Q APL = = Số lượng lao động L Năng suất lao động cận biên ( MPL ) - Sự thay đổi đầu ra Q MPL = = Sự thay đổi lượng lao động L MPL = Qn – Qn-1 Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 10
  11. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển TPmax TP = đường tổng sản lượng Đầu ra (theo thời kỳ) Lao động 0 3 4 8 theo thời kỳ Đầu ra (theo đơn vị lao động) Năng suất bình quân M Năng suất cận biên 0 Lao động theo thời kỳ Nếu MPL > APL ⇒ APL tăng dần MPL < APL ⇒ APL giảm dần MPL = APL ⇒ APL max Quy luật MPL giảm dần  Dựa vào hình vẽ ta thấy năng suất cận biên của bất kỳ yếu tố sản xuất nào cũng sẽ bắt đầu giảm dần tại một thời điểm nào đó khi càng có nhiều yếu t ố đầu vào đ ược s ử d ụng trong quá trình sản xuất. Điều này cho thấy khi tăng thêm lao động thì m ỗi lao đ ộng ch ỉ có ít vốn và diện tích để làm việc. Thời gian nhàn rỗi nhi ều h ơn nên năng su ất lao đ ộng gi ảm dần. Vì vậy quy luật năng suất cận biên giảm dần có ý nghĩa với cả lao đ ộng và v ốn. Nó liên quan đến hành vi và quyết định sản xuất kinh doanh trong vi ệc lựa ch ọn các yếu t ố đ ầu vào như thế nào để tăng năng suất, giảm chi phí và tối đa hoá lợi nhuận.  Sản xuất với hai đầu vào biến đổi Đường đồng lượng : • Là đường biểu thị tất cả sự kết hợp của các yếu tố đầu vào khác nhau để sản xuất ra một lượng đầu ra nhất định. Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 11
  12. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển K 0 L • Các đường động lượng cho thấy sự linh hoạt mà các doanh nghi ệp có đ ược khi ra quyết định sản xuất trong nhiều trường hợp các doanh nghi ệp có thể đạt đ ược m ột đầu ra lựa chọn bằng cách sử dụng các cách kết hợp khác nhau của các yếu t ố đ ầu vào đ ể được một lượng đầu ra mong muốn với mục đích tối thi ểu hoá chi phí t ối đa hoá l ợi nhuận. Sự thay thế các đầu vào, tỷ suất thay thế, kỹ thuật cận biên (MRTS) Độ nghiêng của đường cong lượng cho thấy có thể dùng 1 số lượng đầu vào này thay  thế cho 1 số lượng đầu vào khác nhưng phải đảm bảo đầu ra không đ ổi. Đ ộ nghiêng đó được gọi là tỉ suất thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) nghĩa là mu ốn gi ảm đi m ột đơn vị lao động thì cần có bao nhiêu đơn vị vốn với điều ki ện Q không đ ổi và ng ược lại. Tỉ suất thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) có liên quan chặt chẽ với năng su ất c ận  biên của lao động và vốn và luôn được đo lường như 1 đại lượng d ương cho nên s ố đầu ra tăng thêm lao động sẽ là: ∆ QL = ∆ L . MPL > 0 Và số đầu ra giảm đi do giảm sử dụng vốn sẽ là: ∆ QK = ∆ K . MPK < 0 Trong đó: ∆ K : chênh lệch về vốn MPK : năng suất lao động cận biên theo vốn ∆Q + ∆L = 0 ∆ L . MPL + ∆ K . MPK = 0 ⇔ Tỉ suất thay thế kỹ thuật cận biên Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 12
  13. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển -∆ K MPL MRTS = = ∆L MPK  Hai trường hợp đặc biệt TH1: Các yếu tố đầu vào có thể thay thế hoàn toàn cho nhau và MRTS không đổi trên m ột đường đồng lượng có dạng một đường thẳng có nghĩa là cùng m ột đ ầu ra có th ể ch ỉ đ ược sản xuất bằng lao động và vốn hoặc bằng sự kết hợp giữa lao độngvà vốn K K2 K1 Q1 Q2 L1 L2 L TH2: Các yếu tố đầu vào không thể thay thế cho nhau, mỗi mức đ ầu vào đòi h ỏi có s ự k ết hợp riêng. Mỗi mức đầu ra đòi hỏi một sự kết hợp gi ữa lao đ ộng và v ốn. Khi đó đ ường động lượng có dạng L. K K2 Q2 B Q1 K1 A 0 L1 L2 L 3.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất 3.2.1. Khái niệm : - Trong kinh tế vi mô chi phí sản xuất giữ mộtvị trí quan trọng và có quan h ệ t ới nhiều vấn đề khác của doanh nghiệp như: quan hệ với người tiêu dùng, xã hội....Trong đó: Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 13
  14. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển + Chi phí tính toán (chi phí kế toán) là tất c ả nh ững kho ản chi nh ưng không tính đ ến chi phí cơ hội. + Chi phí kinh tế (chi phí tài chính) là tất cả các khoản chi bao gồm cả chi phí cơ hội. ⇒ Chi phí kinh tế thường lớn hơn chi phí tính toán 1 lượng bằng chi phí cơ hội. - Chi phí ngắn hạn là những chi phí của thời kỳ mà trong đó s ố l ượng và ch ất lượng của đầu vào là không đổi. Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí biến đổi và chi phí c ố đ ịnh sản xu ất ra s ản - phẩm. - Chi phí cố định (FC) là khoản chi phí không bi ến đổi khi sản l ượng tăng ho ặc giảm hoặc bằng 0. Chi phí biến đổi (VC) là khoản chi phí biến đổi theo từng mức đầu ra - TC = FC + VC Chi phí bình quân (ATC) là tổng chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm: - TC ATC = Q Chi phí cố định bình quân là chi phí cố định cho 1 đơn vị sản phẩm - FC AFC = Q Chi phí biến đổi bình quân là chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm - VC AVC = Q ⇒ ATC = AVC + AFC Chi phí cận biên (MC) - MC = TCn - TCn-1 d(TC) d(VC) MC  =  = (TC)' = (VC)' = d(Q) d(Q) Mối quan hệ giữa MC và ATC Hình vẽ: Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 14
  15. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển C MC ATC ATCmin AVC AVCmin AFC Q TC TC VC FC Q MC > ATC ⇒ ATC tăng dần MC < ATC ⇒ ATC giảm dần MC = ATC ⇒ ATC min 3.2.2. Chí phí sản xuất trong trường hợp ngắn hạn . Gọi TC là tổng chi phí sản xuất Q sản phẩm trong NH → TC = f ( Q ) ( total cost ) . TVC là tổng biến phí : TVC = g ( Q ) → TC = TVC + TFC TFC là tổng định phí : TFC = const TC ATC là trung bình tổng phí : ATC = Q TVC AVC là trung bình biến phí : AVC = → ATC = AVC + AFC Q TFC AFC là trung bình định phí : AFC = Q MC là chi phí cận biên : là phần chi phí tăng thêm khi doanh nghi ệp s ản xu ất tăng ∆TC d (TC ) thêm 1 lượng sản phẩm : MC = hoặc MC = ∆Q dQ Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 15
  16. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển 3.2.3. Chi phí sản xuất trong trường dài hạn. Gọi LTC là tổng chi phí Q sản phẩm trong DH LTC LAC là chi phí trung bình DH : LAC = Q ∆LTC d ( LTC ) LMC là chi phí cận biên DH : LMC = hoặc LMC = ∆Q dQ Đường LTC là bao hình của các đường ATC . Hình dạng của đường LAC phản ánh quy mô kinh tế của doanh nghiệp . LAC LAC LAC LAC LAC LAC 0 Hiệu suất không Q Q 0 Q 0 Hiệu suất tăng Hiệu suất giảm đổi theo quy mô theo quy mô theo quy mô K Lựa chọn sản xuất tối ưu K1 1 Q3 Q2 2 K2 Q1 0 L1 L2 L L − ∆K ϖ MRTS = = ( MRTS – điểm tối ưu ) ∆L r 3.3. Lí thuyết về lợi nhuận.  Doanh thu : - Gọi TR là tổng doanh thu khi bán Q sản phẩm với giá P → TR = P . Q Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 16
  17. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển TR - Gọi AR là doanh thu bình quân → AR = =P Q ∆TR d (TR ) MR = hoặc MR = - Gọi MR là doanh thu cận biên → →TR ∆Q dQ max↔MR=0  Lợi nhuận : Gọi π là lợi nhuận → π = TR – TC + πtính toán = TR – TCtính toán vì chi phí kinh tế > chi phí tính toán→ πkinh tế < πtính toán + πkinh tế = TR – TCkinh tế  Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận quyết định cung cấp : Doanh nghiệp muốn π max theo nguyên tắc tối đa hóa LN - Tăng Q khi MR > MC - Giảm Q khi MR < MC - Giữ nguyên Q khi MR = MC LN theo phương pháp cận biên: π = TR − TC π max ↔ (π )′ = 0 Q → (π ) ′ = (TR)′ − (TC )′ Q Q Q → 0 = MR − MC → π max ↔ MR = MC Gọi π là LN đơn vị ( hay LN bình quân ) π = P − ATC → tổng LN : ∑ π = ( P − ATC)Q 4. Giới thiệu chung về lí thuyết hành vi của doanh nghiệp độc quyền. 4.1. Khái niệm - Độc quyền bán là 1 thị trường trong đó chỉ có 1 người bán nhưng có nhiều người mua . - Độc quyền mua là 1 thị trường trong đó chỉ có 1 người mua nhưng có nhiều người bán. 4.2. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền bán: - Do doanh nghiệp đạt được tính kinh tế của quy mô gọi là độc quyền tự nhiên. Độc quyền tự nhiên diễn ra khi 1 hãng cung cấp hàng hóa cho cả thị trường ở tổng chi phí trung bình thấp hơn 2 hoặc 3 hãng cung cấp. - Bằng phát minh sáng chế (bản quyền) là đặc quyền giao cho nhà phát minh sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ hay quy trình công nghệ. Bản quyền cũng là đặc quyền giao cho các tác giả của các công trình văn hóa, âm nhạc sân khấu, hội họa,… Bằng phát minh sáng chế, bằng bản quyền có giá trị trong 1 thời gian nhất định. - Do doanh nghiệp kiểm soát được đầu vào của sản xuất đảm bảo cho hàng kiểm soát được sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường. - Do quy định của Chính phủ: quy định của Chính phủ đảm bảo độc quyền 1 cách hợp pháp. 4.3. Giá sản lượng và lợi nhuận của nhà độc quyền. Giai đoạn sản xuất Điều kiện cận biên Kiểm tra lợi nhuận Ngắn hạn Xác định sản lượng Qm Nếu P ≥ AVC → quyết định sản xuất Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 17
  18. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển tại MR = MC P < AVC → ngừng sản xuất Dài hạn Xác định sản lượng Qm Nếu P ≥ LAC → quyết định sản xuất tại MR = LMC P < LAC → ngừng sản xuất P MC Điểm cân bằng độc quyền ATC Điểm cân A Pm bằng chiến tranh E PE ATCm Dm B MCm MR Qm QE Q TR = Pm . Qm TC = ATCm . Qm π = TR – TC → max - Quyền lực của nhà độc quyền : P − MC L= P - Diện tích ABE tổn thất (mất không) của xã hội do độc quyền. Ghi chú: “Trong độc quyền không có đường cung“ Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 18
  19. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển P MC P1 P2 D2 MR2 D1 (a) MR1 Q P MC P D1 MR1 D2 Q2 Q1 (b) MR2 Nhận xét: Nhà độc quyền biết rằng sản lượng chịu ảnh hưởng của cả chi phí cận biên và doanh thu cận biên, nên phải xem xét cả hai đồng thời. Trong hình trên, phần (a) biểu thị cầu thay đổi làm cho sản lượng thay đổi nhưng giá vẫn giữu nguyên, phần (b) biểu thị cầu thay đổi làm cho giá thay đổi nhưng sản lượng vẫn giữ nguyên. Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 19
  20. Bài tập lớn Kinh tế vi mô 1 Khoa Kinh tế vận tải biển Phần 2: Tính toán Đề bài: Giả sử 1 hãng độc quyền sản xuất ô tô tải bán sản phẩm của mình ở cả thị trường trong nước và ngoài nước. Và có những hạn chế về nhập khẩu và xuất khẩu nên không có khả năng mua ở thị trường này rồi bán ở thị trường kia. - Đường cầu thị trường trong nước: Pd = 20000 – 30Q - Đường doanh thu cận biên trong nước: MRd = 20000 – 60Q - Đường cầu thị trường nước ngoài: Pf = 25000 – 45Q - Đường doanh thu cận biên nước ngoài: MRf = 25000 – 90Q Quá trình sản xuất của hãng này biểu thị hiệu suất không đổi của quy mô. Và biết rằng hãng phải mất 1000000 USD thì mới sản xuất được 100 ô tô. 1. Lập phương trình tổng doanh thu ở thị trường trong nước và thị trường nước ngoài? 2. Chi phí bình quân của doanh nghiệp để sản xuất 1 ô tô tải và chi phí cận biên của doanh nghiệp? 3. Để tối ưu hóa lợi nhuận của mình, nhà độc quyền sẽ quyết định sản xuất cung ứng bao nhiêu sản phẩm ở thị trường trong nước với giá nào? 4. Để tối ưu hóa lợi nhuận của mình, nhà độc quyền sẽ quyết định sản xuất cung ứng bao nhiêu sản phẩm ở thị trường nước ngoài với giá nào? 5. Tính tổng lợi nhuận của doanh nghiệp ở cả hai thị trường? 6. Tính độ co dãn của cầu theo giá ở cả hai thị trường? 7. Nếu doanh nghiệp chịu thuế cố định T = 30000 USD thì lợi nhuận thay đổi như thế nào? 8. Doanh nghiệp chịu thuế 16 USD/1 ô tô bán ra thị trường thị lợi nhuận của hãng thay đổi như thế nào? 9. TÍnh phần thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng và ích lợi ròng của xã hội, phần mất không do độc quyền gây ra khi doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa ở thị trường trong nước? Sinh viên: Bùi Văn Quyền Lớp: KTB50 - ĐH1 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2