intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập lớn Lý thuyết ô tô: Tính toán sức kéo ô tô du lịch

Chia sẻ: Nguyentuananh Nguyentuananh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:58

269
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài tập lớn Lý thuyết ô tô "Tính toán sức kéo ô tô du lịch" dưới đây để nắm bắt được cách tính toán các thông số, giúp các bạn học lý thuyết tốt và nắm vững các công thức tính toán cũng như kiểm nghiệm bền, đảm bảo cho một chiếc xe vận hành và hoạt động tốt. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập lớn Lý thuyết ô tô: Tính toán sức kéo ô tô du lịch

  1. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC           BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC                  LÝ THUYẾT Ô TÔ Đề Tài: TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ DU LỊCH Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG VĂN THỨC Sinh viên thực hiện: HỒ SỸ DƯƠNG Lớp:        ĐH CNKT ÔTÔ K7 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 1
  2. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 Trường đại học sư phạm kỹ thuật vinh Khoa cơ khí động lực ******** Bài tập lớn Môn học ô tô 1 Họ tên sinh viên:   Hồ Sỹ Dương Lớp: ĐHK7 –          Công nghệ ô tô                                     Tên bài tập: tính toán sức kéo ô tô du lịch I. số liệu cho trước: ­ Số hành khách: 5 ­ Tốc độ lớn nhất: Vmax = 125 km/h ­ Hệ số cản lăn của mặt đường: f = 0,015 ­ Độ dốc của mặt đường  ỏ=10˚ II. Nội ung cần hoàn thành - Chọn động cơ và xây dựng đặc tính ngoài động cơ - Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính và các  tỷ số truyền trong hộp số - Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô - Lập đồ thị cân bằng lực kéo - Lập đồ thị đặc tính động lực của ô tô - Lập đồ thị gia tốc của ô tô - Lập đồ thị thời gian tăng tốc của ô tô - Lập đường đặc tính kinh tế của ô tô III. bản vẽ: Đồ thị công suất, lực kéo, đặc tính động lực học và  đồ thị tia, đồ thị gia tốc và đồ thị gia tốc ngược, đồ thị thời  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 2
  3. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 gian tăng tốc, đồ thị quãng đường tăng tốc A0.( kẻ ly) Ngày giao đề: ………………/……/ 2010 Ngày hoàn thành: …………./..…../ 2010 Duyệt bộ môn giáo viên  hướng dẫn Truyền HOÀNG VĂN THỨC NHậN xét , đánh giá bài tập lớn Giáo viên hướng dẫn: Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 3
  4. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 Kết quả đánh giá: Giáo viên chấm lời nói đầu Ôtô ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một  phương tiện di lại cá nhân cũng như vận chuyển hành  khách, hàng hoá rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh chóng số  lượng ôtô trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 4
  5. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 đang kéo theo nhu cầu đào tạo rất lớn về nguồn nhân lực   phục vụ trong nghành công nghiệp ôtô nhất là trong lĩnh  vực thiết kế. Sau khi học xong giáo trình ‘‘ Lý thuyết ôtô ­máy kéo  ’’ chúng em được tổ bộ môn giao nhiệm vụ làm bài tập  lớn môn học. Vì bước đầu làm quen với công việc tính  toán, thiết kế ôtô nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và  vướng mắc. Nhưng với sự quan tâm, động viên, giúp đỡ,  hướng dẫn tận tình của thầy giáo trưởng khoa Phạm Hữu  Truyền, cùng giáo viên giảng dạy và các thầy giáo trong  khoa nên chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài  tập lớn trong thời gian được giao. Qua bài tập lớn này giúp  sinh viên chúng em nắm được phương pháp thiết kế tính  toán ôtô mới như : chọn công suất của động cơ, xây dựng  đường đặc tính ngoài của động cơ, xác định tỷ số truyền  và thành lập đồ thị cần thiết để đánh giá chất lượng động  lực học của ôtô máy kéo, đánh giá các chỉ tiêu của ôtô­máy  kéo sao cho năng suất là cao nhất với giá thành thấp nhất.  Đảm bảo khả năng làm việc ở các loại đường khác nhau,  các điều kiện công tác khác nhau. Vì thế nó rất thiết thực  với sinh viên nghành công nghệ kỹ thuật ôtô Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 5
  6. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 nhiều không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em  rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các  thầy, các bạn để em có thể hoàn thiện bài tập lớn của  mình hơn và cũng qua đó rút ra được những kinh nghiệm  qúi giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho quá trình học  tập và công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực  hiện :    Hồ Sỹ Dương Vinh 6/2009 A : thuyết minh: B: trình tự tính toán: I: Xác định toàn bộ trọng lượng ôtô; Đây là loại xe ôtô du lịch chuyên lưu thông trên các  loại đường, có công thức tính toán toàn bộ khối lượng xe  như sau:                           G= G0 + ncGn +Gh Trong đó: G0 – trọng lượng bản thân ôtô                  nc – số chổ ngồi trong xe ôtô                  Gn­ trọng lượng trung bình của mỗi người Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 6
  7. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7                  Gh – trọng lượng hành lý  ­Đối với loại xe này ta chọn : G0= 1450kg ( xe tham  khảo uoat­111)                           nc= 5                           Gn= 60 kg                           Gh =75 kg ­ Vậy ta có : G= 1450 + 5.60 +7 = 1825kg II: Chọn lốp Đối với loại xe này trọng lượng đặt lên bánh xe là  1825 kg ở ôtô du lịch trọng   lượng phân bố ra cầu trước  và cầu sau gần như là bằng nhau, ở loại xe này ta chọn  khối lượng phân bố vào cầu trước là 48,8% , vào cầu sau  là 51,2%. Như vậy  khối lượng đặt vào cầu trước và cầu  sau gần như là tương đương  Trọng lượng phân bố ra cầu trước: 1530 kg            Trọng lượng phân bố ra cầu sau là: 1600 kg Do đó lốp trước và lốp sau ta sẽ chọn cùng một loại lốp  và theo thông số lốp sau: ­Ký hiệu lốp: B_d = 6,70 ­ 15           ­ Xe dùng 4 bánh và 1 bánh dự phòng.           ­ Kích thước vành bánh xe: 15 (inch) hay 170 (mm)            ­Lốp rỗng. Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 7
  8. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7            ­Bề rộng của lốp :  6,70 (inch) hay 226 (mm) III. Xác định công suất cực đại của động cơ:  Xác định công suất của động cơ ứng với tốc độ cực  đại của động cơ (Nev). 1 3             Nev =  ηt ( 3500 + G.270 KFVmax f .Vmax )              Trong đó: η ­ Hiệu suất truyền lực t          K ­ Hệ số cản khí động học (KG.s2/m4)                               F  ­ Diện tích cản chính diện. (m2)                              Vmax – Vận tốc cực đại của ôtô .( km/h)                              G – Trọng lượng toàn bộ ôtô, KG                                   f – Hệ số cản lăn của mặt đường *Các thông số lựa chọn: a. η ­ Hiệu suất truyền lực chính t           Để đánh giá sự tổn thất năng lượng trong hệ  thống truyền lực người ta dùng hiệu suất trong hệ thống  truyền lực (η ) là tỷ số giữa công bánh xe chủ động và  t công suất hữu ích của động cơ, thường được xác định  bằng công thức thực nghiệm. Khi tính toán ta chọn theo  loại xe như sau: xe du lịch: η = 0,90.....0,93  nên ta chọn η = 0,92 t t b, K ­ Hệ số cản khí động học :          Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 8
  9. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 không khí, hình dạng chất lượng bề mặt của ôtô (KG.s­ 2 /m4). K được xác định bằng thực nghiệm: Đối với xe du lịch: đối với ôtô con thùng xe  không có mui K= 0,04.....0,05  ( kG.s2/m4) ta chọn K=0,03   ( kG.s2/m4) c, F  ­ Diện tích cản chính diện          Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích  hình chiếu của ôtô lên mặt phẳng vuông góc với trục dọc  của xe ôtô (m2). Việc xác định diện tích có nhiều khó khăn,  để đơn giản trong tính toán người ta dùng công thức gần  đúng sau:           Đối với xe ôtô con:                       F= m B0.H0 (m2)                       Trong đó: B0 ­ Chiều rộng toàn bộ của ôtô  (m)                        H0 – Chiều cao toàn bộ của ôtô (m)           Ta chọn các thông số là: B0 =1,800 (m) xe du lịch 5  chỗ ngồi H0 = 1,620 (m) , xe du lịch 5 chỗ Do đó F =2,3328 (m2)           ­Các thông số đã cho: Vmax= 130 km/h Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 9
  10. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 f = 0,012 áp dụng công thức ta có: 1 3 1 0, 04.2, 6.1703 3130.0, 02 .170   Nev  =  ηt ( 3500 + G.270 KFVmax f .Vmax ) =  0,93  ( 3500 + 270 ) =  198 (CV) Căn cứ vào loại động cơ để tìm công suất cực đại  của nó N ev Nemax= aλ + bλ 2 − cλ3                                               (CV) Trong đó : a,b,c    ­Các hệ số thực nghiệm, đối với  động cơ xăng ta chọn a = b =c = 1 Đối với động cơ xăng không có bộ phận hạn chế số  vòng quay ta chọn λ = 1,1 N ev 198 Nemax=  aλ + bλ 2 − cλ3  = 1.1,1 +1.1,12 −1.1,13  =  202 (CV) IV. Xác định thể tích công tác của động cơ       Thể tích công tác của động cơ được tính theo công  thức sau: 17,5.105.z.N e max                                            Vc= p .n eN N    Trong đó: peN ­ áp suất hữu ích trung bình ứng với  công suất lớn nhất của động cơ Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 10
  11. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7                               peN = 0,45 ữ 0,6   (Mpa)   chọn peN= 0,45  Mpa                                đổi sang đơn vị  (pa): peN = 0,45.106 pa                               nN – số vòng quay của động cơ ứng với  công suất lớn nhất                               z – số kỳ của động cơ                                Nemax = 202.0,7355 = 148,57 (kw) 17,5.105.z.N e max 17,5.105.4.148,57                Vậy :   Vc= p .n  = 0, 45.106.4200 = 0,55 (lit) eN N        Sau khi xác định được Nemax, Vc căn cứ vào loại động  cơ có sẵn trên thị trường để chọn loại động cơ phù hợp  hoặc đặt chế tạo loại động cơ mới. V. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính       Tỷ số truyền lực chính (i0) được xác định đảm bảo  tốc độ chuyển động cực đại của ôtô ở số truyền cao nhất  trong hộp số. (i0 ) được xác định theo công thức: nv .rk                                           i0 = 0.377 i pc .ihn .vmax   Trong đó: nv –tốc độ vòng quay trục khuỷu động cơ  khi đạt vận tốc lớn nhất(v/ph)                                 rk – bán kính động học của bánh xe (m)                                 ipc­ tỷ số truyền của hộp số phụ hoặc  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 11
  12. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 hộp phân phối ở tỷ số truyền cao  nhất                                 ihn­ tỷ số truyền cao nhất trong hộp số                                 Vmax­ vận tốc lớn nhất của ôtô (km/h) Thông số cho trước :Vmax= 170 (km/h) Thông số lựa chọn                             + ihn=1                             + rk :bán kính động học của bánh xe. Khi  tính toán sức kéo đối tượng nghiên cứu không phải là  bánh xe thì ta có thể coi gần đúng:                              rk= rd=rb=  λ r0  (*) Trong đó: r0­ bán kính thiết kế của bánh xe                                λ ­ hệ số kể đến sự biến dạng của lốp  đối với lốp có áp xuất cao ta chọn:            λ = 0,950 � d�                mà:     r0=  �B + �.25,4  (mm) � 2�                với: B ­là bề rộng của lốp (inch)                       B=8,90                      d ­là đường kính vành bánh xe (inch)                      d=15 � 15 �                       r0=  � 8,90 + � 2� �.25,4 = 416,56 (mm) = 0,41656  (m) thay vào (*) ta có bán kính làm việc trung bình của bánh xe Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 12
  13. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7                       rk= rb= 0,41656.0,950 = 0,395(m) Mặt khác:                      Ta có:        nv=  λ .nN             (v/ph)                     Trong đó:  ­nN số vòng quay trục khuỷu ứng  với công suất lớn nhất (v/ph)                                         ­ đối với động cơ xăng không hạn  chế số vòng quay thì                     λ =1,1ữ1, ta chọn  λ = 1,1 Suy ra:                             nv=1,1.4200 =  4620 (v/ph) 4620.0,395 Vậy:                                 i0 = 0.377.( 1.170 ) = 4,04 (do xe không có hộp số phụ nên ta không tính ipc trong  này) VI. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ  (nếu có) 1.  Xác định tỷ số truyền của hộp số a.  Xác định tỷ số truyền của tay số 1       Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định dựa trên cơ  sở đảm bảo khắc phục được sức cản lớn nhất của mặt  đường mà không bị trượt:                                     pψ max  ≤  pkl  ≤  p ϕ Do đó ihl được xác định theo điều kiện cản chuyển động; Gψ r                                        ihl= max b M ii η e max 0 pc tl Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 13
  14. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7               Trong đó :                          ψ max –hệ số cản cực đại của đường mà  ôtô có thể khắc phục được                         G       ­trọng lượng toàn bộ của xe  (kg)                          rb     ­ bán kính động lực học của bánh xe                         Memax­ mô men xoắn cực đại của động cơ                           i0       ­ tỷ số truyền của truyền lực chính                           ipc     ­ tỷ số truyền số truyền cao của hộp  số phụ                            η tl    ­ hiệu suất truyền lực               + Các thông số đã cho: Memax = 45 kg.m (xe tham  khảo uoat­111)               + Các thông số lựa chọn:                           ψ max   = 0,235                           η tl  = 0,93                +Các thông số đã tính toán trong các phần trên:                           G  = 3130    (kg)                           rb  =  0,395     (m)                            i0  =  4,04 Thay các thông số vào công thức ta được: Gψ r 3130.0, 235.0,395                    ihl= =  45.4, 04.0,93  = 1,72 max b M ii η e max 0 pc tl (do xe không có hộp số phụ nên ta không tính ipc trong  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 14
  15. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 công thức này) Mặt khác lực kéo cực đại của ôtô bị hạn chế bởi  điều kiện bám cho nên khi tính ihl xong ta phải kiểm tra lại  theo điều kiện bám: ϕG .ϕ.r m                        ihl ≤  b p M ii η e max 0 pc tl                Trong đó : mp­ hệ số phân bố lại tải trọng lên  cầu chủ động khi truyền lực kéo                   Đối với cầu trước: mp=0,8 ữ 0,9     chọn mp=  0,9                   Đối với cầu sau   :  mp= 1,1ữ 1,2                                            G ϕ ­ trọng lượng phân bố lên cầu  chủ động                Đối với loại xe này trọng lượng phân bố lên  cầu trước khi có tải là:                        Gb1=1536  kg ,        cầu sau Gb2=1600 kg                                   ϕ ­  hệ số bám cực đại giữa lốp với  đường                                   ϕ  có thể chọn trong khoảng: 0,6 ữ  0,8   chọn  ϕ =0,8   Vậy ta kiểm tra điều kiện bám:       Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 15
  16. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 1530.0,8.0,395.0,9 G .ϕ.r m ϕ                    1,72  = ihl ≤   =   45.4, 04.0,93  = 2.57 b p M ii η e max 0 pc tl                 Đảm bảo yêu cầu b. Tỷ số truyền trung gian. * phương pháp phân phối theo cấp số nhân    Công bội được xác định theo biểu thức:                    q=  i =  n −1 hl 4 −1 1, 72 = 1,198 i hn 1              Trong đó: n –số cấp trong hộp số                               ihl­ tỷ số truyền tay số 1                               ihn­ tỷ số truyền tay số cuối cùng trong  hộp số Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công  thức sau:                     ihi =  i q  = qi h ( n −1) hl i −1                    Trong đó: ihi –tỷ số truyền tay số thứ i trong  hộp số (i=2,3.......n­1) 1, 72                     suy ra: i2=  1,198 = 1,435 1, 72                     i3=  1,198 = 1,198 2 1, 72                     i4=  1,198 = 1,0003 3 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 16
  17. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 * Phương pháp phân phối theo cấp số điều hoà.        Hằng số điều hoà xác định theo công thức:                         a= (in − 1)ii − hl hn hl                  Trong đó:  n­ số cấp trong hộp số                                 ihl­ tỷ số truyền tay số 1                                 ihn­ tỷ số truyền tay số cuối cùng  trong hộp số Tỷ số truyền của tay số thứ i được xác định theo công  thức sau: i                         ihi = = 1 + a = 1 + (i i− 1)a h ( i −1) hl i h ( i −1) i hl                   Trong đó: ihi­ tỷ số truyền của tay số thứ i trong  hộp số (i= 2,3......n­1) * Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số:       Đối với hộp số có số truyền thẳng: i=1       Đối với hộp số có số truyền tăng, chọn ihn trong  khoảng ihn= 0,8.....0,9. Khi sử dụng số truyền tăng phải  tính kiểm tra lại động lực học xem ở tỷ số truyền tăng  công suất kéo có đủ hay không * Tỷ số truyền số lùi: (il)      Tỷ số truyền số lùi trong hộp số thường được chọn  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 17
  18. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 trong khoảng                          il = (1,1.........1,3)ihl            Trong đó: ihl­ tỷ số truyền tay số 1             Đối với xe này ta chọn tỷ số truyền số lùi như sau:                           il = 1,3.1,72 = 2,236      Chú ý:   Khi chọn tỷ số truyền số lùi ta phải kiểm tra  lại điều kiện bám  VII: Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ  xăng không có bộ phận hạn chế số vòng quay.         Những động cơ không có bộ phận hạn chế số vòng  quay thường được đặt trên những ôtô du lịch và ở một số  xe tải tải trọng nhỏ      Đường đặc tính của động cơ nhận được bằng cách  thí nghiệm động cơ trên bệ thử, khi cho động cơ làm việc  ở chế độ cung cấp nhiên liệu cực đại, tức là mở bướm ga  hoàn toàn ta sẽ nhận được đường đặc tính ngoài của động  cơ, nếu bướm ga mở ở các vị trí khác nhau sẽ cho ta các  đường đặc tính cục bộ. Như vậy ứng với mỗi loại động  cơ sẽ có một đường đặc tính ngoài nhưng sẽ có rất nhiều  đường đặc tính cục bộ.    Khi không có đường đặc tính tốc độ ngoài bằng thực  Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 18
  19. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 nghiệm,ta có thể xây dựng đường đặc tính nói trên nhờ  công thức thực nghiệm của S.R.Lây Đecman.    Công suất tại số vòng quay ne của động cơ: 2 3 �n �ne � �ne ��                              Ne= Nmax.  � a e nN + b � �− c � �� � � �nN � �nN ���             Trong đó:Ne­ công suất hữu ích của động cơ                               ne­ số vòng quay của trục khuỷu                          Nmax­công suất có ích cực đại                               nN­ số vòng quay ứng với công suất cực  đại                              a, b, c – các hệ số thực nghiệm được  chọn theo từng loại động cơ                              đối với động cơ xăng ta chọn: a = b = c =  1   để tính toán Ne được nhanh chóng ta chọn: k=  2 3 �n �ne � �ne �� � a e + b � �− c � �� � nN �nN � �nN �� � �    lúc này  Ne = Nmax.k   đại lượng k được xác định nhanh chóng theo bảng sau: ne  0,2 0,3 0,4 0,5  0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 nN k 0,2 0,3 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 0,9 1,0 0,9 Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 19
  20. Khoa c¬ khÝ ®éng lùc ®Hcnktotok7 32 63 96 25 44 47 28 81 0 8   Vậy ta có:                  Ne1  = 46,86        (CV)                  Ne2  =  73,32       (CV)                  Ne3  = 100,19      (CV)                  Ne4  =  126,25     (CV)                  Ne5  =  150,28     (CV)                  Ne6  =  171,09     (CV)                  Ne7  =  187,45     (CV)                  Ne8  =  198,16     (CV)                  Ne9  =  202          (CV)                  Ne10=   197,96    (CV)     Từ các điểm trên ta sẽ xây dựng được đồ thị Ne=f(ne)  ne với số vòng quay và công suất cực đại tại giá trị   n = 1,0  N ne và k=1,00 và tốc độ lớn nhất tại giá trị  n = 1,1 N và k= 0,98      Khi có đồ thị Ne=f(ne) ta có thể xây dựng đồ thị  mômen quay của động cơ theo công thức sau: 104.N e                                 Me=  1, 047.n                                           e Bµi tËp lín lý thuyẾT Ô TÔ SVTH:HỒ SỸ DƯƠNG 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2