intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập lớn: Tìm hiểu những chính sách tài khóa về dầu khí của nước Mỹ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập lớn "Tìm hiểu những chính sách tài khóa về dầu khí của nước Mỹ" giới thiệu tổng quan về dầu khí và công nghiệp dầu khí trên thế giới; Tìm hiểu về công nghiệp dầu khí nước Mỹ; Giới thiệu chính sách tài khóa dầu khí nước Mỹ;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập lớn: Tìm hiểu những chính sách tài khóa về dầu khí của nước Mỹ

  1. .C ST TA U M H TRƯỜNG ĐAI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI U IE IL VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ TA M ---- O .C ST U M H O U C IE . ST IL TA U H U IE IL BÀI TẬP LỚN TA U M H O U .C IE Đề tài: ST IL TA U TÌM HIỂU NHỮNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VỀ DẦU KHÍ H CỦA NƯỚC MỸ EU I IL TA Nhóm 2 : M O Phí Thị Ngọc Anh 20192270 .C Bùi Thị Lâm 20192280 ST Phạm Thị Dung 20192275 U M H Chu Thị Thuý Hạnh 20192277 O U .C IE ST IL TA U M Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Cảnh Huy O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 1 H U IE IL
  2. .C ST TA U M H MỤC LỤC U IE I. Giới thiệu tổng quan về dầu khí và công nghiệp dầu khí trên thế giới ............................................................ 3 IL TA 1. Dầu mỏ ............................................................................................................................................................... 3 M 2. Công nghiệp dầu khí......................................................................................................................................... 3 O .C 2.1. Công nghiệp dầu khí..................................................................................................................................... 3 ST 2.2. Đặc điểm của công nghệ dầu khí .................................................................................................................. 4 U II. Công nghiệp dầu khí của mỹ ........................................................................................................................... 6 M H 1. Giới thiệu tổng quan về công nghiệp dầu khí của Mỹ ................................................................................... 6 O U C IE 1.1.Cơ sở hạ tầng: ................................................................................................................................................. 6 . ST IL 2. Thực trạng dầu khí tại Mỹ................................................................................................................................... 7 TA U 2.1: Thống kê trữ lượng, sản lượng khai thác và lượng tiêu thụ dầu thô của Mỹ từ 1990 đến 2020 ............ 7 H U 2.2: Nhận xét ......................................................................................................................................................... 9 IE 2.3: Trữ lượng, sản lượng khai thác và lượng tiêu thụ khí gas của Mỹ từ 1990-2020 .................................. 10 IL 2.4: Nhận xét ....................................................................................................................................................... 11 TA U M III. Giới thiệu về danh sách tài khoá của mỹ đối với ngành dầu khí ................................................................ 12 H O U 1. Tổng quan........................................................................................................................................................ 12 .C IE 1.1. Những thay đổi có liên quan ................................................................................................................... 12 ST IL TA 1.2. Chế độ tài khoá ........................................................................................................................................ 13 U H 2. Phân tích chế độ tài khoá ............................................................................................................................... 13 EU 2.1. Thuế doanh nghiệp ................................................................................................................................. 13 I Chế độ thuế tối thiểu thay thế ................................................................................................................ 15 IL 2.2. TA 2.3. Thuế tiểu bang và địa phương ............................................................................................................... 15 M 2.4. Thuế thu nhập tiểu bang ........................................................................................................................ 16 O .C 2.5. Thuế nhượng quyền của tiểu bang ........................................................................................................ 16 ST 2.6. Đánh thuế pháp nhân nước ngoài ......................................................................................................... 16 U 2.7. Lãi lỗ ........................................................................................................................................................ 18 M H O Tiền tệ chức năng .................................................................................................................................... 20 U 2.8. .C IE 2.9. Chuyển giá ............................................................................................................................................... 20 ST IL 2.10. Cổ tức ................................................................................................................................................... 21 TA U M 2.11. Thanh toán tiền bản quyền ................................................................................................................ 21 O IV. Kết luận ........................................................................................................................................................... 22 .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 2 H U IE IL
  3. .C ST TA U M H U I. Giới thiệu tổng quan về dầu khí và công nghiệp dầu khí trên thế giới IE 1. Dầu mỏ IL TA Dầu thô, hay còn gọi là dầu mỏ. Dầu mỏ có dạng lỏng, được hình thành từ hệ đá. Nó bao M gồm các hydrocacbon có nhiều khối lượng khác nhau, cùng các hợp chất hữu cơ khác. Khi O các nhiên liệu hóa thạch khác được tạo ra từ xác của các động thực vật bị hóa thạch chịu tác .C ST động bởi nhiệt độ vá áp suất trong vỏ Trái Đất qua hàng trăm triệu năm. Theo thời gian, các vật chất bị phân hủy bị phủ bởi các lớp bùn và bột, bị nhấn chìm vào trong vỏ Trái Đất và U M H được bảo tồn ở đây giữa các lớp nóng và bị nén dần dần biến đổi thành các vỉa dầu khí. O U C IE Dầu khí được chia thành 3 phần là thượng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn. Dầu khí có vai . ST IL trò cực kì quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đời sống hàng ngày và là yếu tố duy trì TA U nền văn minh công nghiệp hóa. H U Theo Luật Dầu khí thì “Dầu khí” là dầu thô, khí thiên nhiên và hydrocarbon ở thể khí, lỏng, IE IL rắn hoặc nửa rắn trong trạng thái tự nhiên, kể cả sulphur và các chất tương tự khác kèm theo TA U hydrocarbon nhưng không kể than, đá phiến sét, bitum hoặc các khoáng sản khác có thể M H chiết xuất được dầu. O U .C IE Mọi quốc gia đều tiêu thụ các sản phẩm dầu khí cực lớn, tập trung 32% tại châu Âu và châu ST IL TA Á và 53% ở Trung Đông. Những vùng khác cũng tiêu thụ dầu khí đó là: Nam Mỹ, Trung U Mỹ, Châu Phi , Bắc Mỹ.Mỗi năm, toàn thế giới tiêu thụ 30 tỷ thùng dầu mỗi năm. Hoa Kỳ H EU đứng đầu trong các nước tiêu thụ nhiều nhất vào năm 2004. I IL Đa số các công ty dầu khí lớn thường là các công ty dầu khí quốc gia hoặc đa quốc gia, TA được sở hữu toàn phần hoặc một phần của nhà nước. Vì vậy môi trường pháp lý, các chiến M O lược, những quy định quản lý, các chính sách, đặc biệt là chính sách về năng lượng, kinh tế, .C ngoại giao của các quốc gia đều có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp hoạt ST động trong ngành dầu khí. Sự bất ổn về chính trị ở các quốc gia hoặc xung đột nội bộ, cấm U vận, chiến tranh đều tác động mạnh đến công nghiệp dầu khí, ví dụ như ở Venezuela, Iraq, M H O một số nước Trung Đông, châu Phi… U .C IE ST IL TA U M 2. Công nghiệp dầu khí O .C 2.1. Công nghiệp dầu khí ST Công nghiệp dầu khí bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc, vận chuyển U M H (thường bằng các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. O EU .C LI ST I TA U 3 H U IE IL
  4. .C ST TA U M H Công nghiệp dầu khí là lĩnh vực mang lại hiệu quả cao nhưng đồng thời cũng phải đầu tư U IE rất lớn. Vấn đề toàn cầu hóa nền tảng khai thác và kinh doanh dầu khí đã trở thành xu thế IL chung, nếu không có hợp tác quốc tế thì không thể phát triển ngành đặc biệt này. TA M 2.2. Đặc điểm của công nghệ dầu khí O .C Đóng vai trò quan trọng: ST Ngành dầu khí luôn đóng vai trò rất quyết định trong phát triển kinh tế - xã hội của các U nước trên thế giới. Dầu khí luôn có ảnh hưởng đáng kể đến cả nền kinh tế, cũng như đến M H O U tình hình địa - chính trị của thế giới. Đối với nhiều quốc gia, dầu khí là nguồn thu ngân sách C IE chủ yếu và có ảnh hưởng quyết định đến sự ổn định của đồng tiền, cũng như của nền kinh . ST IL tế. Vì vậy, con người đã không chỉ sử dụng dầu mỏ như một nguồn nhiệt năng, hơn thế nữa, TA U đã và đang sử dụng triệt để dầu mỏ nhằm chế ra các sản phẩm có giá trị kinh tế rất cao H U khác. Hiện nay, trong cán cân năng lượng, dầu mỏ vẫn giữ vai trò quan trọng nhất so với IE các dạng năng lượng khác. Cùng với than đá, dầu mỏ cùng các loại khí đốt khác chiếm tới IL 90% tổng tiêu thụ năng lượng toàn cầu. TA U M H Trữ lượng và sản lượng dầu khí của thế giới được phân bổ không đồng đều giữa các châu O U .C IE lục và khu vực kinh tế. ST IL TA Trữ lượng và sản lượng dầu khí cũng phân bổ không đồng đều. Các nước OPEC kiểm soát U tới hơn 40% sản lượng dầu mỏ, các nước phát triển chiếm khoảng 70% sản lượng khai thác, H EU các nước phương tây 19%. Sự phát triển của công nghiệp dầu khí thế giới luôn chịu ảnh I hưởng của nhiều yếu tố, trước hết là điều kiện địa lý - địa chất, phân bố trữ lượng, tài IL TA nguyên trong lòng đất, hạ tầng cơ sở kỹ thuật v.v... M O Đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại: .C Công nghiệp dầu khí bao gồm các công đoạn chủ yếu: Thăm dò, khai thác dầu, khí thiên ST nhiên từ lòng đất thông qua các lỗ khoan, vận chuyển dầu thô, khí thiên nhiên đến các trung U M H tâm hóa dầu (chế biến dầu) và từ đó đến các hộ tiêu thụ bằng đường ống, hoặc tàu thủy, tầu O U hỏa, ô tô ... Trong đó, việc thăm dò, khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa đang ngày một .C IE tăng, điều kiện mỏ - địa chất ngày càng phức tạp, đòi hỏi nguồn vốn phát triển rất lớn, kèm ST IL TA theo các công nghệ hiện đại trong tất cả các khâu. U M O Giá dầu mỏ và khí đốt luôn biến động: .C ST Trước những năm 90 của thế kỷ trước, công nghiệp dầu khí của thế giới đã phát triển tương đối ổn định. Từ cách đây trên 50 năm, giá dầu tương đối rẻ và được điều chỉnh theo sản U M H lượng khai thác của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).Đến năm 1998, giá dầu đã O EU .C giảm xuống mức kỷ lục là 18 U$/tấn, ảnh hưởng đến nguồn thu của OPEC, vì vậy, các LI ST nước OPEC đã dần dần giảm sản lượng khai thác để tăng giá dầu. Kết quả là giá dầu đã I TA U 4 H U IE IL
  5. .C ST TA U M H tăng đến mức kỷ lục (gần 300 U$/tấn), và đã xẩy ra một cuộc khủng hoảng nhân tạo về dầu U IE mỏ. Điều này đã có ảnh hưởng rõ rệt đến tình trạng kinh tế của các nước nhập khẩu dầu chủ IL yếu, trong đó có Anh, Mỹ và Đức. Vì vậy, các nước nhập khẩu dầu mỏ, đặc biệt là Mỹ đã TA buộc phải huy động nguồn tài nguyên dầu mỏ của mình vào khai thác. M O .C Tính rủi ro cao ST Chính trị có thể gây ảnh hưởng đến ngành dầu khí thông qua những quy định quản lý, U nhưng đây không phải cách thức duy nhất. Do các luật lệ và quy định này cũng có thể khác M H O U nhau tùy từng khu vực. Điều đó cho thấy rủi ro chính trị nói chung sẽ tăng lên khi các công C IE ty dầu khí khai thác các mỏ ở nước ngoài. Tùy thuộc vào quốc gia có mỏ dầu, các công ty . ST IL dầu khí có thể có thêm những hợp đồng mới, bởi Chính phủ nước sở tại có thể thay đổi TA U quyết định sau khi nguồn vốn được bỏ ra để đầu tư, nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho H U Chính phủ. IE IL Cung và cầu là một rủi ro rất thực tế cho các công ty dầu khí. Bản chất bất ổn của sản xuất TA U là một phần của các nguyên nhân làm giá dầu mỏ và khí đốt biến động mạnh. Các nhân tố M H kinh tế khác cũng chi phối điều này, như khủng hoảng tài chính và các nhân tố vĩ mô có thể O U .C IE làm cạn kiệt vốn hoặc ảnh hưởng đến ngành và tác động của chúng là độc lập với rủi ro về ST IL giá thông thường. TA U H EU Khu vực Tổng sản lượng 30 Sản lượng bình Sản lượng năm I IL năm(triệu tấn) quân, (triệu 2019, (triệu tấn) TA tấn/năm) M Thế giới 112593 3753 4338 O .C Châu Âu 21704 723 692 ST SNG 8820 294 342 Bắc Mỹ 27712 924 993 U M Mỹ La Tinh 9260 309 H 255 O U Châu Á 30122 1004 1510 .C IE Châu Đại Dương 1166 39 30 ST IL Châu Phi 3581 119 109 TA U Trung Đông 10228 341 407 M Bảng Sản xuất các sản phẩm dầu mỏ trên thế giới trong 30 năm tính đến năm 2019 O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 5 H U IE IL
  6. .C ST TA U M H U II. Công nghiệp dầu khí của mỹ IE 1. Giới thiệu tổng quan về công nghiệp dầu khí của Mỹ IL TA M O 1.1.Cơ sở hạ tầng: .C ST Mỹ có mạng lưới đường ống dẫn điện lớn nhất trên thế giới hiện nay. Hiện có hơn 2,4 triệu U dặm đường ống là một phần của mạng lưới. Con số đó bao gồm khoảng 72.000 dặm đường M H O U dầu thô, kết nối các thị trường trong khu vực với nhau. (Đường ống 101) C IE . ST IL Tại Hoa Kỳ, 70% dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ được vận chuyển qua đường ống. 23% TA các chuyến hàng sử dụng sà lan và tàu chở dầu trên mặt nước. Vận tải đường bộ và vận tải U H chỉ chiếm 4%, trong khi vận tải đường sắt chỉ chiếm 3% toàn ngành. (Forbes) U IE Có 37 bang ở Mỹ có ít nhất một nhà máy lọc dầu đang hoạt động. Hầu hết các nhà máy lọc IL dầu có thể xử lý tối thiểu 100.000 thùng mỗi ngày. Nhà máy lọc dầu lớn nhất ở Hoa Kỳ, TA U M nhà máy lọc dầu Baytown của Shell ở Texas, xử lý 600.000 thùng mỗi ngày. (Forbes) H O U .C IE ST IL TA U H EU I IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 6 H U IE IL
  7. .C ST TA U M H U IE IL TA M O .C ST U M H O U • Chất lượng dầu C IE . - Chất lượng và hỗn hợp dầu thô ST IL TA U Với tất cả dầu North Slope được vận chuyển qua đường ống TAPS, chỉ có một Alaskan H Blend, ANS. Với API 32 ° và khoảng 1% lưu huỳnh , loại này vừa nặng hơn vừa chua hơn U IE WTI chuẩn IL TA - Chất lượng và hỗn hợp dầu Crude U M H O U Dầu thô từ GoM của Mỹ có xu hướng hơi nặng và chua hơn dầu WTI. Chất đánh dấu chính .C IE là Mars Blend với API là 28 và hàm lượng lưu huỳnh là 2,28% được dùng làm thước đo giá ST IL cho các loại mãng cầu xiêm nhập khẩu như Arab và Kuwait Medium. TA U H 2. Thực trạng dầu khí tại Mỹ IEU IL 2.1: Thống kê trữ lượng, sản lượng khai thác và lượng tiêu thụ dầu thô của Mỹ từ TA 1990 đến 2020 M O .C Trữ lượng ST đã chứng U minh Sản lượng trữ lượng M H O (million (million (theo tính U .C IE Năm tonnes) tonnes) Tiêu thụ toán) ST IL TA U 1990 4.828,57 416,6 769,7 4.471,00 M O .C 1991 4.585,71 422,9 752,3 4.411,97 ST 1992 4.457,14 413 768,7 4.162,81 U M H O EU 1993 4.314,29 397 774,4 4.044,14 .C LI ST 1994 4.228,57 387,5 794,4 3.917,29 I TA U 7 H U IE IL
  8. .C ST TA U M H U IE 1995 4.257,14 383,6 791,7 3.841,07 IL TA 1996 4.257,14 382,1 820,9 3.873,54 M O .C 1997 4.357,14 380 831,6 3.875,04 ST 1998 4.085,71 368,1 846,8 3.977,14 U M H O U 1999 4.242,86 352,6 870,4 3.717,61 C IE . ST IL 2000 4.342,86 347,6 878,3 3.890,26 TA U H 2001 4.342,86 344,5 878 3.995,26 U IE 2002 4.385,71 341,9 877,8 3.998,36 IL TA U M 2003 4.200,00 332,6 891,5 4.043,81 H O U .C IE 2004 4.185,71 325,4 925,2 3.867,40 ST IL TA U 2005 4.271,43 309 926,8 3.860,31 H EU 2006 4.200,00 304,5 914,6 3.962,43 I IL TA 2007 4.357,14 305 908,5 3.895,50 M O 2008 4.057,14 302,2 847,9 4.052,14 .C ST 2009 4.414,29 322,6 801,4 3.754,94 U M H 2010 5.000,00 333,1 813,3 4.091,69 O U .C IE 2011 5.685,71 346,1 796,5 4.666,90 ST IL TA U M 2012 6.314,29 395,1 778 5.339,61 O .C 2013 6.928,57 448,5 790,8 5.919,19 ST U 2014 7.857,14 524,5 795,9 6.480,07 M H O EU .C 2015 6.857,14 567,4 812,8 7.332,64 LI ST 2016 542,9 818,5 I TA U 8 H U IE IL
  9. .C ST TA U M H U 7.142,86 6.289,74 IE IL 2017 8.742,86 574,9 826,1 6.599,96 TA M 2018 9.842,86 670,2 845,2 8.167,96 O .C ST 2019 9.828,57 747,8 844,9 9.172,66 U M H 2020 9.828,57 712,7 739,7 9.080,77 O U C IE 9.115,87 . ST IL TA U H U IE IL Từ bảng , ta có biểu đồ trữ lượng, sản lượng khai thác và tiêu thụ dầu thô của Mỹ TA U M từ 1990-2020 H O U .C IE Biến động dầu khí của Mỹ ST IL TA U 12,000.00 H EU 10,000.00 I IL 8,000.00 TA M O 6,000.00 .C ST 4,000.00 U M H 2,000.00 O U .C IE ST IL - 2004 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 TA U M trữ lượng đã chứng minh sản xuất tiêu thụ trữ lượng tính toán O .C ST 2.2: Nhận xét - Sản lượng khai thác của Mỹ từ 1990 đến 2020 đều bé hơn so với sản lượng tiêu U M H thụ. Chứng tỏ Mỹ có xu hướng nhập khẩu dầu thô từ các nước khác. O EU - Về trữ lượng: Dựa vào biểu đồ ta thấy, trữ lượng dầu thô bổ sung của Mỹ tăng .C LI trưởng tốt từ 1990 đến 2020. Cụ thể: ST I TA U 9 H U IE IL
  10. .C ST TA U M H • Từ năm 1990 đến năm 1996, trữ lượng và dầu thô của Hoa Kỳ đã giảm đều U IE đặn . IL • Năm 2008, xu hướng giảm đối với dầu thô đã đảo ngược khi các nhà khai TA M thác áp dụng các cải tiến trong khoan định hướng và bẻ gãy thủy lực cho O các hệ thống chứa dầu chặt chẽ, chẳng hạn như đá phiến Bakken của Lưu .C vực Williston. ST • Dự trữ tăng và xu hướng sản xuất tiếp tục cho đến năm 2015, khi ngành U M công nghiệp này giảm đáng kể giá cả dầu và khí đốt tự nhiên, đồng thời H O U chứng minh rằng trữ lượng đã được điều chỉnh giảm do giá giảm không hỗ C IE . trợ các nhà khai thác dự kiến phát triển tài nguyên. ST IL • Từ năm 2016 đến 2018, giá dầu thô của Mỹ và dự trữ đều có xu hướng TA U tăng ít nhất 9% mỗi năm. H U • Vào năm 2019, xu hướng tăng dự trữ đã bị gián đoạn và vào năm 2020, dự IE trữ đã giảm IL TA ( Các yếu tố góp phần làm cho trữ lượng dầu thô cao hơn bao gồm tăng cường U M H thăm dò các hydrocacbon lỏng, cải tiến công nghệ để phát triển các mỏ dầu chặt O U chẽ và giá dầu thô cao trong lịch sử được duy trì.) .C IE ST IL TA U 2.3: Trữ lượng, sản lượng khai thác và lượng tiêu thụ khí gas của Mỹ từ 1990-2020 H EU I IL TA Trữ lượng đã M chứng minh Sản lượng Trữ lượng O .C (billion cubic (Billion cubic (theo tính Năm Sản xuất ST metres) metres) toán) 1990 4600 483,4 517,1 4029,3 U M H 1991 4500 480,8 528,4 4116,6 O U 1992 4500 484,7 546,4 4019,2 .C IE ST IL 1993 4400 490,2 559,9 4015,3 TA 1994 4400 510,3 573,1 3909,8 U M 1995 4500 503,3 598 3889,7 O .C 1996 4500 510,2 608,9 3996,7 ST 1997 4500 511,5 612,5 3989,8 1998 4400 517,3 602,2 3988,5 U M H 1999 4500 510,1 604,3 3882,7 O EU .C 2000 4800 518,6 628,4 3989,9 LI ST 2001 5000 531,9 600,7 4281,4 I TA U 10 H U IE IL
  11. .C ST TA U M H U 2002 5100 511,2 620,1 4468,1 IE 2003 5100 517,9 602,2 4588,8 IL 2004 5200 503,1 604,6 4582,1 TA M 2005 5500 489,4 595,2 4696,9 O 2006 5700 501,7 586,6 5010,6 .C 2007 6400 521,9 624,1 5198,3 ST 2008 6600 546,1 628,9 5878,1 U M 2009 7400 557,6 617,6 6053,9 H O U 2010 8300 575,2 648,2 6842,4 C IE . 2011 9100 617,4 658,2 7724,8 ST IL TA 2012 8400 649,1 688,1 8482,6 U 2013 9200 655,7 707 7750,9 H U 2014 10000 704,7 722,3 8544,3 IE 2015 8300 740,3 743,6 9295,3 IL TA 2016 8700 727,4 749,1 7559,7 U M H 2017 11900 746,2 740 7972,6 O U 2018 12900 840,9 821,7 11153,8 .C IE 2019 12600 930 849,2 12059,1 ST IL TA 2020 12600 914,6 832 11670 U H 2021 11685,4 IEU IL Biến động khí gas của Mỹ TA M 14000 O 12000 .C 10000 ST 8000 U 6000 M H 4000 O U 2000 .C IE 0 ST IL 2002 2014 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2015 2016 2017 2018 2019 2020 TA U M Proved reserves (billion cubic metres) Production (Billion cubic metres) O consumption Trữ lượng (theo tính toán) .C ST 2.4: Nhận xét U - Khác với dầu khí, sản lượng khai thác và sản lượng tiêu thụ khí gas của Mỹ từ 1990 đến M H O 2020 gần như là bằng nhau. Điều này cũng rất hợp lý và dễ giải thích vì khí gas là một sản EU .C phẩm có tính thương mại thấp. Nếu muốn xuất khẩu thì phải xây dựng đường ống dẫn khí LI ST I TA U 11 H U IE IL
  12. .C ST TA U M H hoắc hóa lỏng khí. Việc này mất khá nhiều chi phí nên hầu hết các nước chỉ sản xuất đủ để U IE tiêu dùng trong nước. IL TA M O - Về trữ lượng: Nhìn vào đồ thị ta thấy trứ lượng thực tế hầu hết đều lớn hơn trữ lượng tính .C toán. Điều này cho thấy qua các năm Mỹ luôn tìm kiếm và thăm dò được các mỏ khí để bổ ST sung vào trữ lượng. Cụ thể: U M H • Từ năm 1990 đến năm 1996, trữ lượng khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ đã giảm đều đặn. O U C IE • Năm 1997, xu hướng giảm trữ lượng khí đốt tự nhiên đã đảo ngược khi các nhà khai . ST IL thác đưa ra những đổi mới trong việc khoan định hướng và bẻ gãy thủy lực các kỹ TA U thuật gia tăng thành công đã chứng minh được trữ lượng và sản lượng khí tự nhiên từ H các thành tạo đá phiến sét. U IE • Dự trữ tăng và xu hướng sản xuất tiếp tục cho đến năm 2015, khi ngành công nghiệp IL này giảm đáng kể giá cả dầu và khí đốt tự nhiên, đồng thời chứng minh rằng trữ TA U lượng đã được điều chỉnh giảm do giá giảm không hỗ trợ các nhà khai thác dự kiến M H O U phát triển tài nguyên. .C IE • Từ năm 2016 đến 2018, giá khí đốt tự nhiên của Mỹ và dự trữ đều có xu hướng tăng ST IL ít nhất 9% mỗi năm. Vào năm 2019, xu hướng tăng dự trữ đã bị gián đoạn và vào TA U năm 2020, dự trữ đã giảm đối với khí tự nhiên H EU III. Giới thiệu về danh sách tài khoá của mỹ đối với ngành dầu khí I IL TA M O Chế độ thuế áp dụng cho Mỹ .C ST - Tô nhượng: U • Tiền bản quyền M H • Thuế thu nhập doanh nghiệp O U .C IE 1. Tổng quan ST IL 1.1. Những thay đổi có liên quan TA U - Vào ngày 22 tháng 12 năm 2017, Quốc hội Hoa Kỳ đã ban hành những thay đổi sâu M O rộng đối với hệ thống thuế thu nhập liên bang của Hoa Kỳ theo Đạo luật Cắt giảm .C thuế và Việc làm năm 2017 (TCJA), đáng chú ý nhất là bằng cách giảm thuế suất ST thuế thu nhập doanh nghiệp, thay đổi cách đánh thuế thu nhập nước ngoài và giới U thiệu việc sử dụng hết tài sản có thể khấu hao, trong số những tài sản khác. M H - Một số điều khoản quan trọng về thuế dầu khí liên bang của Hoa Kỳ được giữ O EU nguyên, tác động của các điều khoản được ban hành sẽ có tác động lâu dài và sâu sắc .C LI đến ngành dầu khí. ST I TA U 12 H U IE IL
  13. .C ST TA U M H - Mặc dù TCJA đã được ban hành vào năm 2017, Bộ Tài chính Hoa Kỳ vẫn tiếp tục U IE công bố hướng dẫn quy định dưới nhiều hình thức khác nhau để cố gắng làm rõ ý IL định theo luật định và dự kiến rằng hướng dẫn thêm sẽ được công bố trong suốt năm TA 2019 và hơn thế nữa. Mặc dù mô tả chi tiết về từng thay đổi lập pháp nằm ngoài M phạm vi của hướng dẫn này, nhưng những thay đổi đó cần được xem xét trên cơ sở O .C từng thực thể. ST 1.2. Chế độ tài khoá U Chế độ tài chính áp dụng cho ngành dầu khí ở Mỹ bao gồm sự kết hợp của thuế thu nhập M H O U doanh nghiệp (TNDN), thuế tài nguyên và tiền bản quyền. C IE . ST IL - Tiền bản quyền: TA • Trên bờ: 12,5% đến 30%, thương lượng hoặc đấu thầu với chủ sở hữu khoáng sản U H • Ngoài khơi: 18,75% có hiệu lực cho phiên đấu giá ngày 19 tháng 3 năm 2008, U 16,667% trong một số cuộc đấu giá cho thuê trước đó và 12,50% cho các hợp IE đồng thuê cũ hơn IL TA - Tiền thưởng: U M H • Trên bờ: thương lượng hoặc đấu thầu với chủ sở hữu khoáng sản O U • Ngoài khơi: quy trình đấu thầu cạnh tranh .C IE ST IL - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ( Thuế CIT): 21% TA - Thuế khai thác: U • Thuế khai thác phải nộp cho tiểu bang Hoa Kỳ nơi sản phẩm được khai thác, bao H EU gồm cả vùng biển của tiểu bang trong nước và ngoài khơi. • Thuế suất và cơ sở tính thuế khác nhau tùy theo tiểu bang; ví dụ, các tiểu bang I IL tính thuế dựa trên số lượng cố định trên mỗi khối lượng được sản xuất hoặc theo TA M tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu. O • Thông thường các mức thuế suất khác nhau sẽ được áp dụng cho các loại sản .C phẩm khác nhau được sản xuất ST - Các khoản hỗ trợ vốn: khấu hao nhanh (D), tăng tốc xóa bỏ chi phí khoan vô hình (E) U - Khuyến khích đầu tư: các khoản lỗ từ năm 2018 trở về sau có thể được chuyển tiếp M H O vô thời hạn và bù đắp 80% thu nhập chịu thuế (L), Khuyến khích R&D ( hđ phát U .C IE triển và nghiên cứu) ST IL 2. Phân tích chế độ tài khoá TA U M Chế độ tài chính áp dụng cho ngành dầu khí ở Mỹ bao gồm sự kết hợp của thuế TNDN, O thuế tài nguyên và tiền bản quyền. .C ST 2.1. Thuế doanh nghiệp U - Các công ty cư trú của Hoa Kỳ phải chịu thuế thu nhập đối với thu nhập, trong M H nhiều trường hợp, thu nhập của các chi nhánh nước ngoài và một số pháp nhân O EU .C nước ngoài nhất định (tùy thuộc vào việc áp dụng các khoản tín dụng thuế nước LI ST ngoài (FTC) trong một số trường hợp nhất định), với thuế suất 21%, có hiệu lực I TA U 13 H U IE IL
  14. .C ST TA U M H cho các năm tính thuế bắt đầu sau năm 2017 (thuế suất kết hợp áp dụng cho người U IE nộp thuế doanh nghiệp trong năm tài chính có năm tài chính bao gồm ngày 1 IL tháng 1 năm 2018). Thu nhập của các công ty không cư trú từ các nguồn của Hoa TA Kỳ không phải chịu thuế khấu lưu (WHT) hoặc bảo hộ theo hiệp định cũng phải M chịu thuế suất thuế TNDN 21%. Thuế suất thuế TNDN 21% áp dụng đối với hoạt O .C động dầu khí và hoạt động phi dầu khí. ST - Hoa Kỳ không áp dụng rào cản trong việc xác định trách nhiệm pháp lý thuế TNDN. Lợi nhuận từ một dự án có thể bù đắp các khoản lỗ từ một dự án khác do U M H cùng một tổ chức thuế nắm giữ, và tương tự, lãi và lỗ từ các hoạt động thượng O U nguồn có thể bù đắp cho các hoạt động hạ nguồn hoặc bất kỳ hoạt động nào khác C IE . ST IL do cùng một tổ chức thực hiện. TA - Luật thuế của Hoa Kỳ cho phép các tập đoàn liên quan của Hoa Kỳ có công ty mẹ U Hoa Kỳ - trong đó công ty mẹ sở hữu, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc H U nhiều chuỗi, 80% tổng quyền biểu quyết và giá trị cổ phiếu của mỗi công ty con IE Hoa Kỳ - nộp tờ khai thuế tổng hợp và được coi là một pháp nhân chịu thuế duy IL nhất cho các mục đích thuế thu nhập liên bang của Hoa Kỳ. TA U M - Thuế doanh nghiệp của Hoa Kỳ được đánh vào thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu H O U thuế bằng tổng thu nhập trừ đi các khoản khấu trừ được phép. Tổng thu nhập bao .C IE gồm tất cả thu nhập thông thường và thu nhập vốn chịu thuế (được xác định theo ST IL luật thuế). Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi TA U chúng phát sinh để tạo ra thu nhập gộp hoặc cần thiết để tiến hành hoạt động kinh H doanh nhằm mục đích tạo ra thu nhập gộp. EU - Các khoản chi phí vốn mà người nộp thuế phải chịu trong ngành dầu khí được thu I IL hồi thông qua các khoản khấu trừ cho chi phí khoan và phát triển vô hình (IDC), TA chi phí hoặc tỷ lệ phần trăm hao hụt cho cơ sở chi phí thuê, hoặc các phương pháp M khấu hao nhanh tài sản hữu hình (hoặc chi phí ngay lập tức,nếu có) Ngoài ra, có O .C thể có các khoản khấu trừ dành cho các loại chi tiêu vốn khác ST • ví dụ, các khoản chi phí phát sinh để thiết lập cơ cấu kinh doanh ban đầu (chi phí tổ chức hoặc khởi động được vốn hóa “thông thường” (tùy thuộc vào một U M H số ngoại lệ) và được phân bổ dần trong 15 năm). Người nộp thuế trong ngành O U dầu khí có thể chọn sử dụng phương pháp thu hồi chi phí theo đơn vị sản xuất .C IE (UoP) cho một số tài sản hữu hình, có thể khấu hao. Người nộp thuế cũng có ST IL TA thể chọn viết hoa và khấu hao, hoặc làm cạn kiệt các IDC trong nước (tồn tại U M một số quy tắc nhất định đối với các IDC không thuộc Hoa Kỳ) O - Một nguyên tắc quan trọng trong việc đánh thuế ngành dầu khí của Hoa Kỳ là hầu .C như tất cả các phép tính liên quan đến tài sản đều được tính trên cơ sở đơn vị tài ST sản (tài sản thuế); điều này bao gồm cơ sở tài sản, lãi hoặc lỗ do thanh lý, từ bỏ và U các khoản khấu trừ liên quan đến tài sản (cạn kiệt, khấu hao và khấu hao). Mặc dù M H O EU khái niệm và thực tế xác định một đơn vị tài sản (tức là tài sản riêng biệt) có thể .C rất phức tạp, nhưng trên thực tế, một đơn vị tài sản có thể được coi như một hợp LI ST đồng thuê hoặc một giếng dầu khí cụ thể. I TA U 14 H U IE IL
  15. .C ST TA U M H - Hoa Kỳ áp đặt một giới hạn nghiêm ngặt đối với khả năng khấu trừ chi phí lãi vay U IE hiện tại thông qua Mục 163 (j) của Bộ luật Doanh thu Nội bộ (IRC). Có hiệu lực IL cho các năm tính thuế sau năm 2017, IRC Mục 163 (j) giới hạn khoản khấu trừ TA chi phí lãi vay ròng ở mức 30% thu nhập chịu thuế đã điều chỉnh của doanh M nghiệp (thường được xác định là thu nhập trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu O .C hao (EBITDA) đến năm 2021, và EBIT sau đó). Một số giới hạn và ngoại lệ được ST áp dụng. - Trước khi có luật cải cách thuế năm 2017, Hoa Kỳ đã đánh thuế tất cả thu nhập U M H kiếm được trên toàn thế giới. Tuy nhiên, là một phần của luật nói trên, hệ thống O U thuế thu nhập liên bang của Hoa Kỳ đã được chuyển đổi sang chế độ lãnh thổ C IE . được sửa đổi. Hệ thống này cho phép miễn 100% đối với cổ tức nước ngoài do ST IL TA một số công ty nước ngoài thực hiện nếu một công ty Hoa Kỳ sở hữu ít nhất 10%. U Điều này cho phép thu nhập kiếm được bên ngoài Hoa Kỳ và được phân phối trở H U lại cho công ty mẹ ở Hoa Kỳ được xóa khỏi thu nhập chịu thuế (chịu nhiều hạn IE chế và giới hạn). Vào năm 2018, Hoa Kỳ sẽ áp thuế chuyển đổi một lần đối với IL thu nhập nước ngoài tích lũy (xem phần đánh thuế thực thể nước ngoài bên dưới). TA U M Hoa Kỳ cũng có một số biện pháp xói mòn cơ sở bao gồm thuế chống lạm dụng H O U và xói mòn cơ sở (BEAT) và các điều khoản thu nhập chịu thuế thấp vô hình toàn .C IE cầu (GILTI), áp đặt nghĩa vụ thuế thu nhập liên bang của Hoa Kỳ đối với các ST IL khoản thanh toán hoặc cấu trúc được thiết kế để chuyển thu nhập ra khỏi Hoa Kỳ TA U (xem đánh thuế pháp nhân nước ngoài bên dưới). Mặc dù mô tả chi tiết về từng H điều khoản thuế quốc tế nói trên nằm ngoài phạm vi của hướng dẫn này, nhưng EU những thay đổi đó cần được xem xét trên cơ sở từng thực thể. I IL 2.2. Chế độ thuế tối thiểu thay thế TA - Trước năm 2018, hệ thống thuế của Hoa Kỳ đã áp đặt một “mức thuế tối thiểu M thay thế” (AMT) đối với các công ty, với số tiền mà mức thuế tối thiểu dự kiến O .C vượt quá mức thuế thu nhập liên bang thông thường của Hoa Kỳ cho năm tính ST thuế hiện hành, dẫn đến một loại thuế riêng biệt và song song hệ thống. Có hiệu lực cho các năm tính thuế bắt đầu sau năm 2017, AMT doanh nghiệp đã được bãi U M H bỏ, cho phép người nộp thuế doanh nghiệp có tín dụng AMT sử dụng khoản tín O U dụng để bù đắp nghĩa vụ thuế thông thường (cũng như khả năng có cơ hội hoàn .C IE trả nhất định liên quan đến các khoản tín dụng còn lại). ST IL - Đối với người nộp thuế doanh nghiệp có năm tính thuế tài chính bao gồm ngày 1 TA U M tháng 1 năm 2018, thuế suất hỗn hợp sẽ được áp dụng. Mặc dù AMT của công ty O đã được bãi bỏ trên cơ sở tương lai, nhưng chế độ AMT vẫn được áp dụng cho các .C cá nhân (với một sốsửa đổi nhất định). Mặc dù mô tả chi tiết về chế độ AMT của ST công ty áp dụng cho các năm tính thuế trước năm 2018 nằm ngoài phạm vi của U hướng dẫn này, vui lòng tham khảo các bản phát hành trước của hướng dẫn này M H O để biết tổng quan về chế độ đó. EU .C 2.3. Thuế tiểu bang và địa phương LI ST I TA U 15 H U IE IL
  16. .C ST TA U M H - Tại Hoa Kỳ, thuế tiểu bang và thuế địa phương có thể là một chi phí đáng kể cho U IE hoạt động kinh doanh trên bờ hoặc trong vùng biển của tiểu bang. Mỗi tiểu bang IL có quy chế thuế riêng. Chi tiết về các yêu cầu trạng thái khác nhau là rất nhiều và TA chúng không được đề cập chi tiết trong chương này. M O 2.4. Thuế thu nhập tiểu bang .C - Hầu hết các tiểu bang đánh thuế dựa trên thu nhập của các công ty kinh doanh ST trong tiểu bang. Nói chung, thu nhập chịu thuế doanh nghiệp của tiểu bang được U tính bằng cách thực hiện một số cộng và trừ theo từng tiểu bang cụ thể vào thu M H nhập chịu thuế liên bang. Ngoài ra, một số tiểu bang tính thu nhập chịu thuế của O U tiểu bang dựa trên tổng thu nhập, tùy thuộc vào các định nghĩa và sửa đổi cụ thể C IE . ST IL của tiểu bang. TA - Thu nhập chịu thuế của tiểu bang được phân bổ cho từng tiểu bang dựa trên một U yếu tố thường so sánh tài sản, bảng lương hoặc hoạt động bán hàng trong tiểu H U bang với những yếu tố tương tự trong và ngoài tiểu bang. Thu nhập phân bổ được IE nhân với thuế suất thuế thu nhập bang để xác định số thuế phải nộp. Thuế suất IL thuế thu nhập của tiểu bang thường dao động từ 0% đến 12%. TA U M 2.5. Thuế nhượng quyền của tiểu bang H O U Nhiều tiểu bang áp thuế nhượng quyền thương mại đối với bất kỳ công ty nào: .C IE - Được tổ chức trong tiêu bang ST IL - Đủ điều kiện để kinh doanh hoặc kinh doanh trong tiểu bang TA U - Thực hiện và tiếp thu điều lệ công ty trong tiểu bang H - Sở hữu hoặc sử dụng bất kì vốn công ty, nhà máy hoặc tài sản khác trong nước EU  Nói chung, thuế suất nhượng quyền được tính bằng cách nhân giá trị của tài sản I IL phân bổ, vốn cổ phần hoặc giá trị ròng được sử dụng trong tiểu bang với thuế suất TA nhượng quyền. Thuế suất nhượng quyền thương mại thường dao động từ 0,15% M đến 1,0% trên cơ sở tính thuế O .C ST 2.6. Đánh thuế pháp nhân nước ngoài Các vấn đề về thuế liên quan đến đầu tư vào Hoa Kỳ cho các dự án dầu khí phát huy U M H tác dụng của các quy tắc và quy định dành riêng cho lĩnh vực dầu khí. Tương tự, đầu O U .C tư vào nước ngoài, nói chung, có một bộ quy tắc và quy định thuế xác định quản lý IE ST IL việc đánh thuế của một công ty đa quốc gia nước ngoài, bất kể ngành nghề nào. TA -Theo các nguyên tắc về đầu tư trong nước vào Hoa Kỳ trước tiên, một công ty đa U M quốc gia nước ngoài thường phải chịu thuế của Hoa Kỳ đối với thu nhập có nguồn O .C gốc từ Hoa Kỳ theo các nguyên tắc thuế nội địa của Hoa Kỳ, trừ khi một hiệp ước ST thuế thu nhập song phương áp dụng làm giảm khả năng Hoa Kỳ đánh thuế một số U loại thu nhập. M H • ví dụ, một số hoạt động nhất định diễn ra ở Hoa Kỳ có thể làm phát sinh một O EU .C thương mại hoặc hoạt động kinh doanh chịu thuế theo các nguyên tắc thuế nội LI ST địa của Hoa Kỳ; trong khi theo hiệp ước thuế thu nhập hiện hành, hoạt động có I TA U 16 H U IE IL
  17. .C ST TA U M H thể được miễn thuế Hoa Kỳ theo thỏa thuận của các bên hiệp ước. Ví dụ về U IE cách xử lý này có thể là cho một bên Hoa Kỳ thuê thiết bị trên cơ sở thuần túy, IL theo đó bên thuê chịu hầu hết các rủi ro và chi phí liên quan đến việc thuê tài TA sản từ bên nước ngoài. M -Bất kể một công ty đa quốc gia nước ngoài có đang cố gắng áp dụng một hiệp ước O .C thuế thu nhập hiện hành hay không, một số điều khoản thuế nội địa nhất định có thể ST được áp dụng, chẳng hạn như Mục 163 (j) của IRC, điều chỉnh mức chi phí lãi vay U được khấu trừ ở Hoa Kỳ đối với khoản thuế phải nộp của Hoa Kỳ thu nhập. Cho đến M H năm 2022, số tiền đó thường được giới hạn ở một tỷ lệ phần trăm EBITDA; sau O U C IE năm 2021, số tiền đó thường được giới hạn ở một tỷ lệ phần trăm EBIT. Các vấn đề . ST IL tương tự đối với việc cấp vốn trong nước cho các hoạt động của Hoa Kỳ sẽ đòi hỏi TA U đặc điểm nợ / vốn chủ sở hữu, các quy định về tài trợ theo đường ống và các cân H nhắc về vốn mỏng. U IE -Một lĩnh vực khác của các điều khoản thuế thu nhập liên bang của Hoa Kỳ có thể áp IL dụng cho các công ty đa quốc gia nước ngoài đầu tư vào Hoa Kỳ được quy định TA U trong IRC Mục 897. Phần này bao gồm trong Đạo luật về thuế bất động sản đầu tư M H O nước ngoài (FIRPTA) và đưa ra các quy tắc thuế để xác định xem một khoản đầu tư U .C IE vào Hoa Kỳ có cấu thành một khoản đầu tư vào “quyền lợi bất động sản của Hoa ST IL Kỳ” (USRPI) hay không. Nếu một khoản đầu tư là USRPI, thì có những điều khoản TA U cụ thể nhằm bảo vệ khả năng Hoa Kỳ đánh thuế bất kỳ khoản lợi nhuận hoặc giá trị H tích lũy nào có thể phát sinh trong khi công ty đa quốc gia nước ngoài sở hữu EU USRPI và sau đó loại bỏ nó. Các quy tắc kích hoạt thu lợi bao gồm các giao dịch bán I IL và cũng có thể bao gồm các giao dịch đủ điều kiện để tái cấu trúc miễn thuế đối với TA chủ sở hữu bất động sản FIRPTA. M O -Hoa Kỳ cũng áp dụng một số điều khoản là BEAT và GILTI .C • BEAT - BEAT thường áp dụng cho các công ty (không phải là các công ty ST RIC, REIT hoặc S) chịu thuế thu nhập ròng của Hoa Kỳ với tổng thu nhập U trung bình hàng năm ít nhất là 500 triệu đô la Mỹ và đã thực hiện các khoản M H thanh toán được khấu trừ cho bên liên quan với tổng số tiền là 3% ( 2% đối với O U .C IE ngân hàng và một số đại lý bảo mật) hoặc nhiều hơn trong tổng các khoản ST IL khấu trừ của công ty trong năm. Một công ty chịu thuế thường xác định số thuế TA còn nợ theo quy định (nếu có) bằng cách cộng lại vào thu nhập chịu thuế đã U M điều chỉnh trong năm tất cả các khoản thanh toán được khấu trừ cho một công O .C ty liên kết nước ngoài (các khoản thanh toán xói mòn cơ sở) trong năm (bản ST sửa đổi thu nhập chịu thuế). Số tiền còn nợ là phần vượt quá 10% (5% cho một năm tính thuế đối với các khoản thanh toán xói mòn cơ sở đã trả hoặc tích lũy U M H trong các năm tính thuế bắt đầu sau ngày 31 tháng 12 năm 2017) của thu nhập O EU chịu thuế được điều chỉnh của tổng công ty so với nghĩa vụ thuế thông .C LI thường trong năm (tính số tiền điều chỉnh của các khoản tín dụng thuế được ST I TA U 17 H U IE IL
  18. .C ST TA U M H phép). BEAT - BEAT thường áp dụng cho các công ty (không phải là các công U IE ty RIC, REIT hoặc S) chịu thuế thu nhập ròng của Hoa Kỳ với tổng thu nhập IL trung bình hàng năm ít nhất là 500 triệu đô la Mỹ và đã thực hiện các khoản TA thanh toán được khấu trừ cho bên liên quan với tổng số tiền là 3% ( 2% đối M với ngân hàng và một số đại lý bảo mật) hoặc nhiều hơn trong tổng các khoản O .C khấu trừ của công ty trong năm. Một công ty chịu thuế thường xác định số thuế ST còn nợ theo quy định (nếu có) bằng cách cộng lại vào thu nhập chịu thuế đã điều chỉnh trong năm tất cả các khoản thanh toán được khấu trừ cho một công U M H ty liên kết nước ngoài (các khoản thanh toán xói mòn cơ sở) trong năm (bản O U sửa đổi thu nhập chịu thuế). Số tiền còn nợ là phần vượt quá 10% (5% cho C IE . một năm tính thuế đối với các khoản thanh toán xói mòn cơ sở đã trả hoặc tích ST IL TA lũy trong các năm tính thuế bắt đầu sau ngày 31 tháng 12 năm 2017) của thu U nhập chịu thuế được điều chỉnh của tổng công ty so với nghĩa vụ thuế thông H U thường trong năm (tính số tiền điều chỉnh của các khoản tín dụng thuế được IE phép). IL • GILTI - GILTI là tổng thu nhập vượt quá lợi nhuận bất thường từ tài sản có thể TA U M khấu hao hữu hình, không bao gồm thu nhập được kết nối hiệu quả (ECI), thu H O U nhập phụ F, thu nhập chịu thuế cao, cổ tức từ các bên liên quan và thu nhập .C IE khai thác dầu khí ở nước ngoài. Cần lưu ý rằng thu nhập liên quan đến dầu ST IL khí nước ngoài (FORI) không bị loại trừ khỏi GILTI và sẽ phải được người TA U nộp thuế theo dõi và xác định. Nói chung, FORI là thu nhập có được từ việc H EU chế biến,vận chuyển hoặc phân phối dầu khí và có thể bao gồm một số dịch vụ liên quan. Cơ sở hoàn vốn bất thường bằng 10% cơ sở điều chỉnh tổng hợp của I IL công ty nước ngoài được kiểm soát trong tài sản hữu hình có thể khấu hao. Chỉ TA 80% thuế nước ngoài trả trên thu nhập được phép coi như tín dụng thuế nước M ngoài. Đối với các năm tính thuế bắt đầu sau ngày 31 tháng 12 năm 2017 và O .C trước ngày 1 tháng 1 năm 2026, thuế suất hiệu dụng cao nhất đối với GILTI là ST 10,5%. U 2.7. Lãi lỗ M H O Lãi và lỗ do người nộp thuế doanh nghiệp bán tài sản vốn phải chịu thuế thu nhập U .C IE liên bang Hoa Kỳ với thuế suất doanh nghiệp thông thường là 21% (có hiệu lực ST IL cho các năm tính thuế sau năm 2017). Lãi hoặc lỗ vốn được xác định bằng cách TA U khấu trừ cơ sở đã điều chỉnh của một tài sản từ số tiền thu được (tiền nhận được M O hoặc phải thu và giá trị thị trường của bất kỳ tài sản nào nhận được hoặc phải .C thu). ST Tài sản nắm giữ từ một năm trở xuống và hàng tồn kho hoặc tài sản được giữ để U M H bán trong quá trình kinh doanh thông thường được coi là tài sản phi vốn và tạo ra O EU thu nhập thông thường hoặc lỗ khi bán chúng. .C LI ST I TA U 18 H U IE IL
  19. .C ST TA U M H Các tài sản không tồn kho được sử dụng trong thương mại hoặc kinh doanh của U IE người nộp thuế trong hơn một năm được coi là tài sản thương mại hoặc kinh IL doanh. Việc định đoạt các tài sản thương mại hoặc kinh doanh tạo ra các khoản TA lỗ thông thường hoặc được gọi là khoản lãi theo Mục 1231 của IRC mà có thể M O (tùy thuộc vào các giới hạn nhất định) được coi là lãi vốn. Tuy nhiên, cơ quan .C thuế Hoa Kỳ yêu cầu rằng một số khoản khấu trừ thông thường đã tuyên bố trước ST đây phải được thu lại thành thu nhập bình thường tại thời điểm bán nếu tài sản U được bán để thu lợi. Ví dụ, nếu tài sản hữu hình được bán với lãi, khoản khấu hao M H O U đã khấu trừ phải được thu lại bằng số tiền lãi. Khi bán tiền lãi cho thuê, người C IE nộp thuế phải thu lại tất cả IDC và khoản tiền tiêu hao đã làm giảm cơ sở tính . ST IL thuế, lên đến số tiền lãi thu được từ tài sản đó, nếu tài sản đó được đưa vào sử TA U dụng sau ngày 31 tháng 12 năm 1986. Tại đó là các quy tắc thu hồi khác nhau H U đối với tài sản đã được đưa vào sử dụng trước ngày 1 tháng 1 năm 1987. IE IL Mặc dù thuế suất là như nhau đối với thu nhập thông thường và các giao dịch vốn TA U đối với các công ty, nhưng các khoản lỗ vốn chỉ được khấu trừ đối với lãi vốn chứ M H không phải thu nhập thông thường. Khoản lỗ vốn ròng có thể được chuyển về sau O U .C IE ba năm và được chuyển sang năm năm. Các khoản lỗ do buôn bán hoặc kinh ST IL doanh phát sinh trong quá trình kinh doanh thông thường được khấu trừ vào thu TA U nhập chịu thuế. H EU Các hợp đồng thuê dầu khí được giữ trong hơn một năm thường dẫn đến lãi và lỗ thương mại hoặc kinh doanh khi bán, tùy thuộc vào việc thu hồi lại như đã thảo I IL luận ở trên. Lãi hoặc lỗ do xử lý tài sản phải được tính cho từng tài sản tính thuế TA M (tức là tài sản tính theo tài sản, không phải tổng cộng). Việc thu hồi cũng được O tính toán trên cơ sở từng tài sản. .C ST Lãi hoặc lỗ vốn do một công ty cư trú tại Hoa Kỳ thu được từ việc chuyển nhượng U cổ phần trong một công ty nước ngoài thường được coi là lãi hoặc lỗ vốn có M H nguồn gốc Hoa Kỳ. Tuy nhiên, nếu cổ phiếu của công ty nước ngoài cấu thành cổ O U .C IE phiếu của một công ty nước ngoài được kiểm soát khi được bán, hoặc vào bất kỳ ST IL thời điểm nào trong năm năm trước ngày bán, thì một số quy tắc nhất định có thể TA U áp dụng để tái tạo nguồn thu nhập từ nước ngoài. - thu nhập từ cổ tức có nguồn M O gốc, trong phạm vi bán cổ phần của cổ đông trong thu nhập và lợi nhuận tích lũy .C của công ty nước ngoài. Ngoài ra, cổ đông bán có thể được khấu trừ thuế nước ST ngoài đối với các khoản thu nhập đó. U M H Các công ty Hoa Kỳ có chi nhánh nước ngoài đang hoạt động kinh doanh (bao O EU gồm cả tài sản sản xuất dầu khí, trong hầu hết các trường hợp) có lãi hoặc lỗ khi .C LI xử lý tài sản của chi nhánh nước ngoài, có thể có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc từ ST I TA U 19 H U IE IL
  20. .C ST TA U M H Hoa Kỳ tùy thuộc vào thực tế. Hơn nữa, ngay cả khi việc bán tài sản của chi U IE nhánh nước ngoài, chẳng hạn như thiết bị, được phân loại là nước ngoài theo các IL điều khoản về tìm nguồn cung ứng, thì các quy tắc bổ sung có thể áp dụng việc TA thu hồi đó, như thu nhập có nguồn gốc Hoa Kỳ, một phần thu nhập tương đương M O với số khấu hao đã thực hiện ở Hoa Kỳ trong những năm tính thuế trước liên quan .C đến tài sản của chi nhánh nước ngoài. ST Tiền tệ chức năng U 2.8. M H O Theo luật thuế thu nhập của Hoa Kỳ, người nộp thuế được yêu cầu tính thu U C IE nhập chịu thuế của họ bằng cách sử dụng đồng đô la Mỹ. . ST IL TA 2.9. Chuyển giá U H Luật thuế của Hoa Kỳ bao gồm các biện pháp để đảm bảo rằng cơ sở thu nhập U chịu thuế của Hoa Kỳ liên quan đến các giao dịch xuyên biên giới được dựa trên giá IE sải tay. Các công ty Hoa Kỳ có chi nhánh nước ngoài đang hoạt động kinh doanh IL TA (bao gồm cả tài sản sản xuất dầu khí, trong hầu hết các trường hợp) có lãi hoặc lỗ khi U M H xử lý tài sản của chi nhánh nước ngoài, có thể có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc từ O U Hoa Kỳ tùy thuộc vào thực tế. Hơn nữa, ngay cả khi việc bán tài sản của chi nhánh .C IE ST IL nước ngoài, chẳng hạn như thiết bị, được phân loại là nước ngoài theo các điều khoản TA về tìm nguồn cung ứng, thì các quy tắc bổ sung có thể áp dụng việc thu hồi đó, như U H thu nhập có nguồn gốc Hoa Kỳ, một phần thu nhập tương đương với số khấu hao đã EU thực hiện. ở Hoa Kỳ trong những năm tính thuế trước liên quan đến tài sản của chi I nhánh nước ngoài. Lãi hoặc lỗ vốn do một công ty cư trú tại Hoa Kỳ thu được từ việc IL TA chuyển nhượng cổ phần trong một công ty nước ngoài thường được coi là lãi hoặc lỗ M vốn có nguồn gốc Hoa Kỳ. Tuy nhiên, nếu cổ phiếu của công ty nước ngoài cấu O .C thành cổ phiếu của một công ty nước ngoài được kiểm soát khi được bán, hoặc vào ST bất kỳ thời điểm nào trong năm năm trước ngày bán, thì một số quy tắc nhất định có thể áp dụng để tái tạo nguồn thu nhập từ nước ngoài - thu nhập từ cổ tức có nguồn U M H gốc, trong phạm vi bán cổ phần của cổ đông trong thu nhập và lợi nhuận tích lũy của O U .C công ty nước ngoài. Ngoài ra, cổ đông bán có thể được khấu trừ thuế nước ngoài đối IE ST IL với các khoản thu nhập đó. Có sẵn một số phương pháp để xác định giá chiều dài của TA sải tay và có các yêu cầu tài liệu nghiêm ngặt để hỗ trợ phương pháp đã chọn và giá U M đạt được. Điều này đặc biệt liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ giữa các công O .C ty, các thỏa thuận tài trợ giữa các công ty và các hợp đồng thuê thuyền trần và thuê ST định hạn. U M H O EU .C LI ST I TA U 20 H U IE IL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2