intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập phát hiện lỗi sai trong đề thi Đại học

Chia sẻ: Đặng Thị Thu Dung Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

157
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các em học sinh. Đến với tài liệu "Bài tập phát hiện lỗi sai trong đề thi Đại học" các bạn sẽ được tham khảo 2 dạng bài xác định lỗi: Lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp. Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập phát hiện lỗi sai trong đề thi Đại học

  1. BÀI TẬP PHÁT HIỆN LỖI SAI TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các em học sinh. Có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp. Lỗi sai chính tả:Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học. Lỗi sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra: Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D). Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C. Sai về thì của động từ Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday. Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B. Sai đại từ quan hệ Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật... Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman. Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C Sai về bổ ngữ Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D). Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  2. Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C. Sai về câu điều kiện Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds? Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi). Sai về giới từ Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, todepend on, at least.... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem. To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm. Sai hình thức so sánh Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D). Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial. So...that... và such...that... Ta có 2 cấu trúc câu sau: So + adj/ adv + that + clause Such + (a/ an) + adj + n + that + clause Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day. Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm. Many và much Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  3. People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much. Samples Xác định từ có gạch chân dưới cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác: 1. My uncle lived (A) in Hanoi since (B) 1990 to 1998, but he is now living (C) in (D) Hue. 2. I‟d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven‟t got many (D) money. 3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker. 4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday. 5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away. 6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money. 7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays. 8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase. 9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D). 10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights. Đáp án 1. Key: B Hint: Khi nói từ thời điểm nào đến thời điểm nào ta dùng from...to. 2. Key: D Hint: Money là danh từ không đếm được nên ta phải dùng much thay cho many. 3. Key: B Hint: Sau need là động từ nguyên thể có to – B là đáp án của câu. 4. Key: B Hint: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as. Đáp án của câu là B. 5. Key: C Hint: Nguyên tắc của tiếng Anh là 2 vế trong cùng một câu có sự tương tác về thì. Vế sau là quá khứ hoàn thành thì vế trước không thể là hiện tại – C là đáp án của câu. 6.Key: C Hint: Sau because of phải là danh từ/đại từ/danh động từ - C là đáp án. 7. Key: C Hint: Mistake là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much. 8. Key: C Hint: Thay cho her phải là who, which chỉ thay cho danh từ chỉ vật. 9. Key: A Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  4. Hint: Cấu trúc such + (a/an) + adj + n + that + clause. Ta dùng so trong cấu trúc so + adj/adv + that + clause. 10. Key: B Hint: Sau giới từ before phải là Ving – B là đáp án của câu. Thì và hợp thì Trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh, Thì (tense) của các động từ được coi là nền tảng trong suốt quá trình học. Đó cũng là lí do vì sao trong cấu trúc các đề thi tốt nghiệp THPT, đại học và cao đẳng, dạng bài tập có liên quan tới thì và hợp thì chiếm số điểm đáng kể. Để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao ở kì thi tốt nghiệp Phổ thông trung học sắp tới, chuyên mục “Góc luyện thi” xin đưa ra các bài liên quan tới hiện tượng ngữ pháp kể trên: • Bài viết số 1: Thì – hợp thì và các bước làm bài thi • Bài viết số 2: Các dạng bài về thì – hợp thì và phương pháp giải (I) Nội dung Bài viết số 1: Thì – hợp thì và các bước làm bài 1, Định nghĩa Thì (Thì) của động từ: Thì (Thì) của động từ giúp cho chúng ta biết thì điểm mà hành động diễn ra: ở hiện tại, trong quá khứ, hay trong tương lai. Ví dụ: Thì hiện tại: Caitlin kicks the soccer ball. Thì quá khứ: Caitlin kicked the soccer ball. Thì tương lai: Caitlin will kick the soccer ball. Chú ý về thì/ thì: Khi nghiên cứu về Thì, chúng ta tập trung vào 2 khía cạnh sau: • Cấu trúc: Cách thành lập các thì. • Cách sử dụng: Thì điểm và nguyên nhân sử dụng các thì. 2. Các bước làm bài: Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  5. Thông thường dạng bài về thì và hợp thì được hiển thị dưới dạng Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C, D) để hoàn thành câu sau: Câu …: It has _____ a lot this week. A. rains B. raining C. to rain D. rained (Đề thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2006 – Hệ 3 năm) Như vậy để có thể làm tốt dạng bài này thì điều đầu tiên các em cần làm là phải nắm rõ được cấu trúc và cách sử dụng của tất cả các thì trong tiếng Anh. Sau đó các em có thể làm bài theo các bước sau đây: Bước 1: Đọc các phương án A, B, C, D để sau đó khi đọc toàn câu các em có được cái nhìn tổng quan về câu đó mà đưa ra đáp án chính xác nhất (10 đến 15 giây) Ví dụ: trong câu “It has _____ a lot this week” các em cần đọc kĩ các phương án: A. rains (dạng hiện tại đơn giản) B. raining (dạng tiếp diễn) C. to rain (dạng nguyên thể) D. rained (dạng quá khứ/ PII) Bước 2: Đọc toàn câu để hiểu nghĩa và biết về kết cấu một cách tổng quát (tùy thuộc vào độ dài của câu mà bạn dành từ 20 đến 30 giây cho công đoạn này) Ví dụ: Với câu “It has _____ a lot this week.” Nghĩa (khi đã kết hợp với việc đọc các phương án A, B, C, D): Tuần này trời (mưa) rất nhiều. Kết cấu: S (chủ ngữ) + has/ have + … + adv (trạng từ this week: tuần này, a lot: nhiều - chỉ mức độ của hành động). Bước 3: Tìm các dấu hiệu nhận biết (nếu có) (5 giây) Ví dụ: Trong câu “It has _____ a lot this week” thì dấu hiệu nhận biết chính là this week (tuần này) - giúp ta nhận biết về thì gian của hành động, và dấu hiệu nhận biết song song là a lot (nhiều) - cho ta biết về tần suất của hành động. Bước 4: Tìm động từ chính và chủ thể của hành động đó, xác định thể của câu. (5 giây) Trong câu “It has _____ a lot this week” thì động từ chính là rain (mưa) và chủ ngữ là It (thì tiết/ trời). Việc xác định này giúp ta định hình rõ nhiệm vụ cần làm và đặc biệt giúp chúng ta tránh được bối rối khi gặp những loại câu chứa nhiều động từ như câu phức, câu ghép hay câu đơn nhiều động từ. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  6. Bước 5: Tổng hợp các bước đã phân tích để đưa ra lựa chọn cuối cùng. (5-10 giây) Trong câu “It has _____ a lot this week” dựa vào việc phân tích phương án, ý nghĩa và kết cấu, dấu hiệu nhận biết, chủ thể hành động ta đưa ra lựa chọn cuối cùng là phương án D (rained). Câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Ghi chú: Cấu trúc bài thi trắc nghiệm gồm 50 câu, thì gian làm bài là 60 phút do đó với mỗi câu thì gian hạn định chỉ là 1 phút. Như vậy chúng ta có 50 phút để làm bài và 10 phút để soát lại bài đã làm. Tuy nhiên chúng ta cũng cần tính tới thì gian dành cho các bài đọc hiểu và các câu hỏi khó do đó thì gian tối đa dành cho mỗi câu ở dạng bài về Thì và hợp thì chỉ được phép từ 30-40 giây. Thì gian đưa ra trong các bước làm bài trình bày ở trên chỉ là thì gian cho luyện tập phân tích. Khi đã làm quen với cách làm bài này, các em sẽ rèn được kĩ năng làm nhanh hơn và rút ngắn được thì gian như ý muốn. (II) Bài thi mẫu 1. “Romeo and Juliet” _____ one of Shakespeare‟s best works. A. consider B. considered C. are considered D. is considered 2. Television _____ very popular since the 1950s. A. is B. was C. has been D. had been 3. The students _____ to school at seven every day. A. go B. went C. goes D. had gone 4. Mark _____ home at ten o‟clock lastnight. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  7. A. get B. got C. getting D. had got 5. The students _____ to the teacher at the moment. A. is listening B. listen C. are listening D. listens 6. At six o‟clock yesterday morning, the Smiths _____. A. is sleeping B. are sleeping C. was sleeping D. were sleeping 7. George _____ his new job tomorrow. A. will start B. starts C. starting D. started 8. The meeting _____ by 11a.m. tomorrow morning. A. end B. ends C. is ended D. will have ended 9. The earth _____ round the sun. A. went B. goes C. go D. going Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  8. 10. Tom and Mary _____ here – London for 20 years. A. live B. lives C. has lived D. have lived Đáp án bài thi mẫu: 1. Key: D Giải thích: Chủ ngữ: “Romeo and Juliet” là tên một tác phẩm nghệ thuật nên nó là danh từ số ít. Trong câu này ta phải dùng động từ dạng bị động, do đó, ta điền – is considered: được coi như là. 2. Key: C Giải thích: Ta có dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là Since the 1950s – kể từ thập niên 50. Do đó động từ trong câu ta dùng ở dạng hiện tại hoàn thành – has been. 3. Key: A Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là every day – hàng ngày. Do đó, động từ trong câu ở dạng hiện tại đơn giản. Ngoài ra, chủ ngữ là The students - danh từ số nhiều nên đáp án đúng là go. 4. Key: B Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là last night – đêm qua/ tối qua. Động từ được dùng ở thì quá khứ đơn giản. Đáp án đúng là got. 5. Key: C Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là at the moment – vào lúc này. Động từ được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn. Ngoài ra, do chủ ngữ là The students – danh từ số nhiều nên đáp án đúng là are listening. 6. Key: D Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: At six o‟clock yesterday morning – vào 6h sáng hôm qua. Động từ được dùng ở thì quá khứ tiếp diễn. Chủ ngữ của câu: The Smiths – gia đình ông bà Smiths là danh từ số nhiều. Đáp án đúng là: were sleeping. 7. Key: A Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: tomorrow - ngày mai. Động từ được dùng ở thì tương lai đơn giản. Chủ ngữ là George – danh từ số ít. Đáp án đúng là: will start. 8. Key: D Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  9. Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: by 11a.m. tomorrow morning – vào khoảng 11h trưa ngày mai. Chủ ngữ là the meeting- cuộc họp. Do đó động từ trong câu này ở dạng bị động. Căn cứ vào hai yếu tố trên, động từ trong câu này phải ở dạng tương lai hoàn thành – will have ended. Câu này có nghĩa: Cuộc họp sẽ được kết thúc vào khoảng 11h trưa ngày mai. 9. Key: B Giải thích: Nội dung của câu nói lên một hiện tượng tự nhiên: Trái đất quay xung quanh mặt trời. Do đó động từ phải ở dạng hiện tại đơn giản. Chủ ngữ là the earth – danh từ số ít nên ta chọn đáp án là goes. 10. Key: D Giải thích: Dấu hiệu để nhận biết thì trong câu này là: for 20 years – trong 20 năm. Chủ ngữ là Tom and Mary danh từ số nhiều. Tổng hợp hai yếu tố trên, ta dùng động từ ở dạng hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là danh từ số nhiều.Đáp án đúng là have lived. Thì và hợp thì (Phần II) Nội dung Trong cấu trúc đề thi trắc nghiệm môn tiếng Anh, các câu hỏi về Thì – hợp thì được hiển thị như dưới đây: Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 1: I was studying literature when _____. A. my mum comes in B. my mum came in C. my mum has come in D. my mum is coming in Như vậy, xét về mặt hình thức, tất cả các câu hỏi về Thì – hợp thì đều có cùng một cấu trúc. Nhưng khi xét về mặt bản chất thì chúng lại được chia thành các dạng cơ bản nhất định. Dạng 1: Dạng ngôn bản (nhiều hơn một câu – thường chỉ dừng lại ở phạm vi 2 câu) Ví dụ: Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now. A. save B. saves C. is saving D. has been saving Phương pháp giải: Đọc các phương án cần lựa chọn. Tìm mối liên hệ giữa hai câu trong đề bài. Phát hiện các dấu hiệu nhận biết (nếu có). Phân tích câu có động từ cần chia. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  10. Thực hành: Chia động từ thích hợp cho câu: Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now. A. save B. saves C. is saving D. has been saving • Phân tích các phương án cần lựa chọn A. save Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số nhiều. B. saves Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số ít. C. is saving Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít. D. has been saving Động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít. • Tìm mối liên hệ về mặt ngữ nghĩa Hai câu trên có mối liên hệ về mặt ý nghĩa, đặc biệt về mặt thì gian xảy ra hành động “Kate dự định tới Mỹ vào kì nghỉ của mình. Hiện tại cô ấy (tiết kiệm tiện tiền) trong khoảng gần một năm rồi.” ® Như vậy dựa vào dự định của Kate cho tương lai, dựa vào thì điểm xảy ra hành động “for nearly a year now” (hiện trong khoảng gần một năm) ta đưa ra đáp án cần lựa chọn là D. Câu được dùng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Lỗi thường gặp: Các em dễ chia động từ sai do chỉ quen dựa vào dấu hiệu nhận biết. Ví dụ trong câu “Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now.”có rất nhiều em chỉ “kịp” nhìn vào “now” (được coi là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn). Do đó các em chọn luôn đáp án “is saving”. Vì vậy khi làm bài các em phải hết sức chú ý, làm theo các bước mà “Góc luyện thi” đã nêu ra. Dạng 2: Câu chứa mệnh đề với if/ when/ while… Ví dụ: He _____ the effects of radiation when he suddenly died. A. was studying B. studied C. had been studying D. had studied Phương pháp giải: Đọc các phương án cần lựa chọn. Phát hiện mệnh đề (mệnh đề được bắt đầu bằng if/when hay while…?). Phân tích nghĩa của câu, dựa vào thì thường đi cùng trong mệnh đề dạng đó mà đưa ra đáp án phù hợp. Thực hành: Chia động từ thích hợp trong câu: Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  11. He _____ the effects of radiation when he suddenly died. A. was studying B. studied C. had been studying D. had studied • Phân tích các phương án cần lựa chọn: A. was studying Động từ ở thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít B. studied Động từ ở thì quá khứ đơn giản C. had been studying Động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn D. had studied Động từ ở thì quá hoàn thành • Tìm nghĩa, chia thì cho động từ: Mệnh đề when thường có cấu trúc như sau: Mệnh đề chính (Tương lai đơn giản) – mệnh đề when (hiện tại đơn giản): được dùng trong câu hàm điều kiện chắc chắn xảy ra trong tương lai. Mệnh đề chính (quá khứ hoàn thành) – mệnh đề when (quá khứ đơn giản): được dùng để nói về một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề chính (quá khứ tiếp diễn) – mệnh đề when (quá khứ đơn giản): được dùng để nói về một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào (trong quá khứ). Do đó khi đi tìm nghĩa cho câu “Ông ấy chết (khi đang nghiên cứu) ảnh hưởng của chất phóng xạ.”kết hợp với việc áp dụng cấu trúc câu chứa mệnh đề when ta đưa ra lựa chọn cuối cùng là đáp án A (was studying). Lỗi thường gặp: Các em thường không để ý tới nghĩa của câu hoặc không xác định đâu là mệnh đề chính trong câu dẫn tới việc chọn đáp án sai. Sample 1. I was learning literature when _____. A. my mum comes in B. my mum came in C. my mum has come in D. my mum is coming in 2. Little Tom was watching television while his mum_____! What a good baby! A. was cooking B. cooked Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  12. C. cooks D. is cooking 3. We were disappointed that most of the guests _____ when we arrived at the party. A. leave B. left C. have left D. had left 4. I‟m sure Mark _____ the job. He has a lot of experiences. A. getting B. was getting C. had got D. will get 5. My daughter often says that she won‟t get married until she _____ 25 years old. A. is B. will be C. will have been D. has been 6. Don‟t make noise. My mother _____ with her friends. A. is talking B. was talking C. talks D. talked 7. Everyone was asleep when the enemy _____. A. was attacking B. attacked C. had attacked D. attacking 8. “Ms. Nancy. Make your plan before noon.” “It‟s already _____, sir. It‟s on your desk.” Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  13. A. make B. made C. is making D. been made 9. He talked as if he _____ where she was. A. knew B. had known C. would know D. were knowing 10. “What do you do, Ms. Nancy?” - “I _____ as a secretary”. A. work B. works C. had worked D. have worked Đáp án đề thi "Thì và hợp thì" (Phần 2): 1. Key: B Hint:Câu trên chứa mệnh đề when, mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Do đó mệnh đề với when được chia ở thì quá khứ đơn giản. Đáp án đúng là B (my mum came in). 2. Key: A Hint: Câu có chứa mệnh đề while. Mệnh đề while thường diễn đạt hai hành động xảy ra song song với nhau. Do đó đáp án đúng là was cooking. 3. Key: D Hint: Câu trên bắt đầu bằng mệnh đề when, nghĩa của câu “Khi chúng tôi đến buổi tiệc thì rất thất vọng bởi các vị khách (đã ra về hết).”cho chúng ta biết rằng câu diễn đạt một hành động hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. Do vậy đáp án đúng là D (had left). 4. Key: D Hint: Phân tích các phương án lựa chọn: getting (dạng danh động từ), was getting (quá khứ tiếp diễn), had got (quá khứ hoàn thành), will get (tương lai đơn giản). Hai câu trên được hiểu là “Tôi tin chắc Mark ….công việc này. Anh ấy có nhiều kinh nghiệm” Sau I‟m sure… động từ thường chia ở thì tương lai đơn giản. Vậy tổng hợp các bước phân tích trên, ta đưa ra đáp án là will get. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  14. 5. Key: C Hint:Câu có chứa mệnh đề bắt đầu bằng từ until (cho tới khi). Đây là một câu tương đối phức tạp, mệnh đề until nằm trong phần bổ ngữ của động từ chính says. Vế trước của mệnh đề until được chia ở thì tương lai đơn giản, câu được hiểu là “Con gái tôi thường nói rằng cháu sẽ không lấy chồng cho tới năm cháu 25 tuổi.” Vậy để diễn đạt một hành động hoàn tất tại một thì điểm trong tương lai chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành, đáp án đúng là C (will have been). 6. Key: A Hint: Phân tích các phương án cần lựa chọn: is taking (hiện tại tiếp diễn), was talking (quá khứ tiếp diễn), talks (hiện tại đơn giản), talked (quá khứ đơn giản). Câu thứ nhất chia ở thì hiện tại đơn giản. “Đừng làm ồn nữa. Mẹ tớ (đang nói chuyện) với bạn của mẹ tớ đấy.”Như vậy câu trên đây là một lời nhắc nhở cho một tình huống đang xảy ra. Tổng hợp 2 bước trên ta đưa ra đáp án thích hợp là is talking. 7. Key: B Hint: Câu trên chứa mệnh đề when. Nghĩa của câu “Khi kẻ thù tấn công vào thì mọi người đang ngủ.” diễn đạt một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Do vậy đáp án đúng là B (attacked). 8. Key: D Hint: Phân tích các phương án lựa chọn. Ta thấy câu trả lời rõ ràng đã được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Điều quan trọng ta cần xác định thể của câu. “It” ở đây chỉ “plan” do đó câu phải dùng ở thể bị động. Đáp án đúng là been made. 9. Key: B Hint: Câu chứa mệnh đề với as if (như thể). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ đơn giản, nghĩa của câu được hiểu là “Anh ta nói cứ như thể là anh ta biết cô ấy ở đâu.”. Như vậy câu đề cập tới một điều không thể xảy ra, do đó vế còn lại phải chia ở dạng quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là had known. 10. Key: A Hint: Phân tích các phương án lựa chọn. Câu thứ nhất, người hỏi muốn biết về nghề nghiệp hiện tại của nhân vật. Câu thứ hai là câu trả lời về nghề nghiệp bản thân. Như vậy câu đề cập tới một yếu tố sự thật trong cuộc sống nên phải được dùng ở thì hiện tại đơn giản. Đáp án đúng là work. Các bước làm bài tập hoàn thành câu Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh là cách diễn giải những từ cho sẵn thành câu văn đầy đủ ngữ pháp và hợp lý về ý nghĩa, văn phong, sắc thái tình cảm v.v… Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  15. Với dạng bài trắc nghiệm, học sinh sẽ lựa chọn một phương án tối ưu hội tụ tất cả những yêu cầu kể trên. Đây là một dạng bài khó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm ra các bước làm hợp lý cho dạng bài này. Một đề thi tuyển Đại học, Cao đẳng tiếng Anh thường có từ 5 đến 10 câu yêu cầu “chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn”. Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:be/ clear/ what/ expect/ you? A. Are you clear about your expectation? B. Are you clear what is expected of you to do? C. Are your expectations clear? D. Are you clear what is expected of you? Thoạt nhìn, chúng ta thường nghĩ rằng đây là dạng bài tập dễ đạt điểm cao vì chỉ cần tìm một phương án có đủ các từ gợi ý là được. Tuy nhiên, người ra đề lại rất khéo léo trong việc lồng ghép những chi tiết câu khiến phần lớn học sinh bối rối. 1. Đặc điểm dạng bài • Trước hết, phải khẳng định rằng đây là một dạng bài khó vì với một số lượng từ gợi ý nhất định, ta có thể tạo được rất nhiều cấu trúc khác nhau. Mặt khác, những phương án đưa ra có thể hoàn toàn đúng về mặt ngữ pháp nhưng chỉ một phương án là đáp án đúng. • Làm bài tập dạng này rất mất thời gian bởi vì các từ được gợi ý không phải lúc nào cũng xuất hiện theo thứ tự đúng. Trật tự của các từ này có thể bị thay đổi trong câu đúng. Thêm vào đó, các từ gợi ý này cũng thường xuyên bị thay đổi, chẳng hạn như việc chia động từ, các dạng so sánh của tính từ, chuyển từ tính từ sang trạng từ, thay đổi từ động từ thành danh từ v.v… 2. Các bước làm bài: Để làm tốt dạng bài này, các em nên làm theo các bước sau. 2.1. Nếu đoán được ý nghĩa câu: Bước 1: Xác định nghĩa sơ qua của câu từ những từ gợi ý. Bước 2: Loại những phương án không phù hợp về nghĩa. Bước 3: Dựa vào tiêu chí ngữ pháp, văn phong, sắc thái v.v.. chọn phương án tối ưu. Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu đúng nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn: opinion/ election/ fair A. My opinion was fair about the election. B. In my opinion, I think the election was fair. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  16. C. According to my opinion, the election was fair. D. In my opinion, the election was fair. • Bước 1: Xác định nghĩa. Câu trên có đại ý là “Theo ý kiến tôi, cuộc bầu cử rất công bằng”. • Bước 2: Loại phương án không phù hợp về nghĩa. Trong 4 phương án, ta thấy phương án A không hợp lý về nghĩa bởi vì không thể có “ý kiến công bằng về cuộc bầu cử”. • Bước 3: Chọn phương án tối ưu. Hai cụm từ “in my opinion” và “I think” đều dùng để diễn tả ý kiến cá nhân nên trong 1 câu chỉ được dùng một trong hai cụm từ này. Câu B có cả 2 cụm từ này nên thừa. Trong tiếng Anh, chỉ có “in my opinion” chứ không có “according to my opinion” nên C cũng bị loại. Chỉ có D là phương án tối ưu. 2.2. Nếu không đoán được nghĩa của câu: Bước 1: Đọc 4 phương án, loại bỏ các câu sai về mặt ngữ pháp. Bước 2: Loại các phương án không hợp lý về nghĩa. Bước 3: Chọn 1 phương án đúng nhất xét trên các mặt về yếu tố văn hóa, sắc thái tình cảm v.v… Ví dụ: Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn: school-leavers/ choose/ college/ employment/ immediate A. School-leavers can choose either college or immediate employment. B. School-leavers can make a choice among college and employment immediately. C. School-leavers can choose either college and employment immediately. D. School-leavers can make an immediate choice of neither college nor employment. • Bước 1: Loại bỏ câu sai ngữ pháp. Ta thấy ngay rằng phương án D sai vì cấu trúc “neither… nor” dùng trong câu mang hàm nghĩa phủ định. • Bước 2: Loại câu không hợp lý về nghĩa. Trong hai câu B và C tính từ “immediate” được đổi thành trạng từ “immediately” và bổ sung ý nghĩa cho động từ “choose”. Cả hai câu đều được hiểu là “Học sinh sau khi rời trường có thể chọn ngay lập tức học đại học hoặc đi làm”. Ý nhấn mạnh ở đây là “chọn ngay lập tức” và điều này là không hợp lý. (Chẳng hạn: Có rất nhiều học sinh suy nghĩ một thời gian mới quyết định). • Bước 3: Chọn phương án tối ưu. Tính từ “immediate” được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “employment”. Câu A được hiểu là “Học sinh sau khi rời trường có thể chọn học đại học hoặc đi làm ngay”. Đây chính là phương án hợp lý nhất. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  17. Samples: Câu 1:provide/ your handwriting/ legible/ test scorer/ accept/ your answer A. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer. B. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer. C. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer. D. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer. Câu 2: train/ Ann/ caught/ 12.30. A. The train Ann caught is 12.30. B. The train which Ann caught was the 12.30. C. The train that Ann caught was 12.30. D. The train Ann caught which was the 12.30 Câu 3:hilltop/ have/ good/ view/ our village A. The hilltop can make our village views better. B. From the hilltop, our village can be well viewed. C. From the hilltop, we can have a better view of our village. D. From the hilltop, our village can have a better view. Câu 4: New factories/ recommend/ open/ in depressed area. A. New factories which was recommended to open in depressed area. B. New factories was recommended opening in depressed area. C. New factories which was recommended opening in depressed area. D. New factories was recommended to open in depressed area. Câu 5: man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty A. The man will get a sentence for himself to15 years in prison if he proves himself guilty. B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty. C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty. D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty Đáp án Câu 1. Key: C Hint: Câu trên có ý là “Miễn là bài viết của bạn đọc được thì câu trả lời của bạn sẽ được chấp nhận”. “Provided that…” nghĩa là “Miễn là, cho là…”, “answer” trong câu trên được dùng ở thể bị động. Vì vậy đáp án đúng là: Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer. Câu 2: Key: B Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  18. Hint: 12.30 được hiểu là chuyến tàu lúc 12.30 nên phải có “the”. Mặt khác “which” là đại từ quan hệ của “the train” nên phải đứng ngay sau từ này. Do vậy, đáp án đúng là: The train which Ann caught was the 12.30. Câu 3: Key: C Hint: Câu A và D bị loại vì không hợp nghĩa. Câu B và C có cùng ý nghĩa, chỉ khác về thể (bị động và chủ động). Cấu trúc thường dùng trong tiếng Anh khi tả về quang cảnh của một nơi nào đó là “a view of” và ít khi dùng động từ view ở thể bị động như trong câu B. Trong 4 phương án, C là phương án tối ưu. Câu 4: Key: D Hint: Câu trên là câu đơn nên không có đại từ quan hệ “which”, mặt khác ta có cụm to be recommended to do sth: được khuyến khích làm gì nên “New factories was recommended to open in depressed area.” là đáp án đúng. Câu 5: Key: C Hint: Câu trên có ý là “Người đàn ông bị kết án 15 năm tù vì bị chứng minh là đã phạm tội”. Câu A và D loại vì có nghĩa không hợp lý (anh ta chứng minh là mình phạm tội). “To be sentenced to + time” nghĩa là bị kết án ngồi tù trong bao lâu. Câu B thiếu giới từ “to” nên C- The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty - là đáp án đúng nhất. CẤU TẠO TỪ PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý 1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu Ví dụ 1: The equipment in our office needs _____. A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization. Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  19. Ví dụ 2: That is the most _____ girl I‟ve seen. A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm –est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ. 2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất. Ví dụ : Computer is one of the most important _____of the 20th century. A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên là inventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu. 3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định. Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết hợp với tiền tố ir-, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il-... Ví dụ: I think it‟s very _____ of him to expect us to work overtime every night this week. A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa). Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
  20. Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ. PHẦN 2: MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG 1) Cấu tạo danh từ Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như – ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist...)... Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty...), -ness (carefulness...), bility (responsibility...), -ce (confidence...)... 2) Cấu tạo tính từ Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như – ful (beautiful, helpful...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), - al (financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), -able (trainable...), -ible (defensible...)... 3) Cấu tạo động từ - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -en (threaten)... - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ... 4) Cấu tạo trạng từ Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful – beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much... 5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active. Samples: Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau: 1. The American War of ____ was won in 1776 A. depending B. dependence C. independence D. independent 2. Although the splitting of the atom was one of the greatest scientific _____of this century, there are many people who wish it had never happened. A. breakdown B. breakthrough C. breakup D. breakaway Tài liệu do: Tài liệu_giáo trình_luận văn ôn thi miễn phí tổng hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2