intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Quản lý Nhà nước về kinh tế

Chia sẻ: Văn Sinh Chu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

302
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Bài tập Quản lý Nhà nước về kinh tế tập hợp những câu hỏi trong môn học Quản lý nhà nước về kinh tế, từ đó giúp các bạn hệ thống được kiến thức và nắm được trọng tâm môn học. Tài liệu phục vụ cho các bạn thuộc chuyên ngành Quản lý Nhà nước và những ngành có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Quản lý Nhà nước về kinh tế

  1. WWW.TAILIEUHOC.TK Quản lý nhà nước  phần   tử   riêng   lẻ  được   kết   lại   theo           Ngày nay, một  Tổ   chức   lao   động         5. Đầu ra của   về kinh tế không   có,   hoặc   có  luật doanh nghiệp,  chủ   doanh   nghiệp  của   con   người   về  hệ   thống:   Là   các  nhưng   không   đáng  mà tính trồi của nó  muốn làm ăn tốt thì  số   lượng,   chất  phản   ứng   trở   lại  ­­­ 2003  ­­ kể. là   hiệu   quả   hoạt  phải có môi trường  lượng, độ  liên kết;  của   hệ   thống   đối        2. Phần tử:  Là  động   chung   lớn  rộng  lớn  (quan  hệ  Trang   thiết   bị,  với   môi   trường.  1. Hệ  thống là gì?  tế  bào có tính độc  hơn   của   doanh  rộng với các doanh  nguyên   nhiên   liệu,  Đầu   ra   trong   nền  ý   nghĩa   của   khái  lập   tương   đối   tạo  nghiệp   so   với   kết  nghiệp,   tổ   chức  tài   nguyên   thiên  kinh   tế   quốc   dân  niệm   này   trong  nên   hệ   thống.  quả   của   từng   cá  khác)   đòi   hỏi  nhiên,   trình   độ  gồm: sản xuất mở  quản lý kinh tế   Trong   hệ   thống  nhân,   từng   yếu   tố  người   lãnh   đạo  công   nghệ;   Trình  rộng sức  lao  động       1. Hệ thống:  kinh   tế,   phần   tử  riêng rẽ  của doanh  phải   dành   ít   nhất  độ,   phẩm   chất,  dân   cư;   Làm   lành        Là tập hợp các  nghiệp cộng lại. 90­95%   thời gian,  nhân cách  của  nhà  chính   là   các   chủ  mạnh   công   cụ   tài  phần   tử   có   mối  thể   kinh   doanh   có         3. Môi trường   trí óc cho các quan  quản lý; Thông tin  chính, đủ nguồn tài  liên hệ  và quan hệ  hệ đối ngoại. và thị  trường, cùng  tư   cách   pháp   nhân  của hệ  thống: Là  chính cho các hoạt  với   nhau,   có   tác  trước  xã  hội   trong  tập   hợp   các   phần               4. Đầu vào   các   mối   quan   hệ  động   kinh   tế   xã  động   chi   phối   lên  đối ngoại; Thời cơ  khuôn   khổ   tài   sản  tử,   các   phân   hệ,  của hệ thống:  Là  hội;   Bảo   vệ   môi  nhau   theo   các   qui  cùng   các   tác   động  qui định của họ. các   hệ   thống   khác  các   loại   tác   động  trường sống và mở  luật   nhất   định   để  phi   kinh   tế   và   các            Một   doanh  không   thuộc   hệ  có   thể   có   từ   môi  rộng   không   ngừng  trở   thành   1   chỉnh  rủi   ro   có   thể   khai  nghiệp   chính   là  thống   đang   xét,  trường   lên   hệ  cơ  sở  vật chất kỹ  thể, từ đó làm xuất  thác   hoặc   gặp  một   hệ   thống   các  nhưng   có   quan   hệ  thống.   Đầu   vào  thuật   của   xã   hội;  hiện   những   thuộc  phải;   Có   tác   động  phần tử  khác nhau  tác   động   với   hệ  trong   nền   kinh   tế  Bảo   đảm   độc   lập  tính   mới   gọi   là  cản   phá   của   hệ  của các yếu tố sản  thống. quốc   dân   gồm:  kinh   tế   của   đất  "tính   trồi"   của   hệ  thống khác. xuất   kinh   doanh  Nguồn   tài   chính;  nước. thống   mà   từng  WWW.TAILIEUHOC.TK
  2. WWW.TAILIEUHOC.TK       6. Hành vi của   thời   điểm   nhất  phần tử, từng phân  khả   năng   của   hệ  đóng   vai   trò   hình  thuộc vào tiêu thức  hệ   thống:   là   tập  định. hệ trong hệ thống) thống   trong   việc  thức phản ánh. hoặc dấu hiệu xem  hợp  các   đầu  ra  có             8.  Mục  tiêu                9. Quỹ  đạo   biến đầu vào thành       14. Cơ cấu của   xét.   Khi   cơ   cấu  thể   có   của   hệ  của hệ  thống: Là  của hệ  thống: Là  đầu ra. hệ   thống:   là   hình  thay  đổi sẽ  tạo ra  thống   trong   một  trạng   thái   mong  chuỗi   các   trạng           12.   Tiêu   chí   thức   cấu   tạo   bên  động   năng   cho   hệ  khoảng   thời   gian  đợi, cần có của hệ  thái   nối   hệ   thống  của hệ  thống:  Là  trong   của   hệ  thống.   Cơ   cấu   hệ  nhất   định.   Thực  thống sau một thời  từ   trạng   thái   đầu  một   số   qui   định,  thống, bao gồm sự  thống   cũng   như  chất,   hành   vi   của  gian   nhất   định.  đến trạng thái cuối  một   số   chuẩn  sắp xếp trật tự của  chính hệ thống của  hệ   thống   chính   là  Không   phải   hệ  trong   một   khoảng  mựcdùng   để   lựa  bộ   phận   các   phần  nó có vòng đời. Khi  cách xử  sự  tất yếu  thống  nào   cũng   có  thời gian. chọn   các   phương  tử   và   các   quan   hệ  cơ   cấu   đã   trở   lên  mà   trong   mỗi   giai  mục   tiêu   (như   hệ        10. Nhiễu của   tiện,   thủ   đoạn   để  giữa   chúng   theo  lỗi thời thì cần sắp  đoạn   phát   triển  thống thời tiết, hệ  hệ  thống:   Là các  đạt được mục tiêu  cùng một dấu hiệu  xếp lại cơ  cấu để  của  mình hệ thống  thống   thế   giới   vô  tác động bất lợi từ  chung   của   hệ  nào đấy. tạo   động   năng  sẽ   chọn   để   thực  sinh...) môi   trường   hoặc  thống.          Đặc điểm về  mới. hiện.           Xét   theo   cấu  các   rối   loạn   trong           13. Ngôn ngữ   cơ cấu: Có tính ổn         2.   Nguyên   lý             7. Trạng thái   trúc   bên   trong   hệ  nội   bộ   hệ   thống  của hệ  thống: Là  định tương đối tạo  điều   khiển   là   gì?  của hệ  thống: Là  thống   có   mục   tiêu  làm   lệch   quĩ   đạo  hình thức phản ánh  lên   thế   năng   cho  Có   những   nguyên  khả   năng   kết   hợp  chung   là   mục   tiêu  hoặc làm chậm sự  chức   năng   của   hệ  hệ   thống.   Một   hệ  lý điều khiển nào giữa   các   đầu   vào  định hướng của cả  biến   đổi   của   hệ  thống.   Chức   năng  thống có thể  được           Trong khi làm  và   đầu   ra   của   hệ  hệ   và   mục   tiêu  thống. đóng   vai   trò   nội  biểu   diễn   dưới  bất   kỳ   công   việc  thống   xét   ở   một  riêng   là   mục   tiêu        11. Chức năng   dung, còn ngôn ngữ  nhiều dạng cơ  cấu  gì,   muốn   thành  cụ   thể   của   từng  của hệ  thống: Là  khác   nhau   tuỳ  công   cũng   phải  WWW.TAILIEUHOC.TK
  3. WWW.TAILIEUHOC.TK hiểu   và   tuân   thủ  điều   khiển   phải  ra tăng sẽ  tác động  nhiên   việc   ra  thiết  : Đòi hỏi khi     ­ Độ đa dạng của  đúng   các   đòi   hỏi  nắm   chắc   được  trở   lại   kìm   hãm  những   quyết   định  hành   vi     của   đối  chủ   thể   là   khả  của các qui luật có  hành   vi     của   đối  đầu vào. sai lầm   tốn kém  tượng rất đa dạng  năng   của   chủ   thể  liên   quan   điều   đó  tượng   thông   qua             2. Nguyên lý   về nguồn lực do đó  và   ngẫu   nhiên,   để  ra   các   quyết   định  được   thể   hiện  các thông tin phản  bổ   sung   ngoài:   quá   trình   ra   quyết  điều khiển có hiệu  bao   trùm   được  thông   qua     các  hồi   (thông   tin  Nguyên   lý   này   đòi  định   phải   mang  quả   thì   chủ   thể  hành vi của các đối  nguyên   lý   hoạt  ngược). hỏi   chủ   thể   cấp  tính khoa học, phù  điều khiển phải có  tượng     đòi   hỏi  động.       Mối   liên   hệ  trên   muốn   nắm  hợp   với   sự   vận  một   hệ   thống   các  năng   lực   cao   của      * Nguyên lý điều  ngược có hai loại: chắc   được   cấp  động của quản lý,  tác   động   điều  các   nhà   quản   lý.  khiển là những qui  ­   Mối   liên   hệ  dưới thì phải có đủ  dựa   trên   cơ   sở  khiển   với   độ   đa  Để  quản lý tốt    tắc chỉ  đạo, những  ngược   dương:  thời   gian   và   phải  thông   tin   đầy   đủ,  dạng   tương   ứng  độ   đa   dạng   của  tiêu chuẩn hành vi  biểu   thị   ở   chỗ  thông   qua   nhiều  chính xác, kịp thời.  để  hạn chế  độ  bất  chủ thể lớn hơn độ  bắt   buộc   chủ   thể  phản  ứng  ở  đầu ra  lần, nhiều cách tác  Các   nhà   quản   lý  định   của   hành   vi  đa   dạng   của   đối  phải tuân thủ  trong  làm   tăng   tác   động  động   khác   nhau,  phải   có   tư   duy  của đối tượng điều  tượng. quá trình thực hiện  đến   đầu   vào   và  tránh chủ  quan duy  phục   thiện,   nhạy  khiển.            4. Nguyên lý   các   tác   động   điều  đến lượt mình đầu  ý chí. cảm   với   cái   mới,          ­   Độ   đa   dạng  phân   cấp   (tập   khiển. vào   lại   làm   tăng  Trong   quá   trình  phải dám sửa chữa  của   đối   tượng   là  trung dân chủ)      1.Nguyên lý liên   thêm   tác   động   đối  quản lý phải ra các  những   khuyết  khả năng phản ứng           Một hệ  thống   hệ   ngược:   Là  với   đầu   ra   hơn  quyết   định   thoả  điểm   của   mình,  của các  đối tượng  phức   tạp,   chủ   thể  nguyên   lý   điều  nữa. mãn   những   điều  của hệ thống. từ   các   quyết   định  nếu độc quyền xử  khiển   đòi   hỏi   chủ  ­   Mối   liên   hệ  kiện   cố   định   (tối             3. Nguyên lý   của chủ thể. lý   thông  tin,  đề   ra  thể  trong quá trình  ngược   âm   thì   đầu  ưu,   hợp   lý).   Tuy  độ   đa   dạng   cần   các   quyết   định   thì  WWW.TAILIEUHOC.TK
  4. WWW.TAILIEUHOC.TK thường   phải   sử  thể  điều khiển với  của   hệ   này   trở  Là nguyên lý trong  những   cách   thức  đưa   hệ   thống   tới  dụng tới một khối  những   quyền   hạn,  thành tác động của  quá   trình   điều  tác động có thể mà  mục tiêu. lượng thông tin rất  nhiệm   vụ   nhất  hệ   kia   và   ngược  khiển thường xuất  chủ thể quản lý sử  Gọi V+  là tập hợp  lớn   và   sẽ   gặp   hai  định. lại. hiện   sự   đột  dụng   để   tác   động  các đầu vào   V và  kết   quả:   một:         Trong quản lý       Trong nguyên lý  biến.một   vài   đối  lên   các   đối   tượng  các   tác   động   điều  không có khả  năng  kinh tế  có hai  cực  này, hệ nào có "lực  tượng   nào   đó   với  quản lý nhằm thực  khiển đ ta có: xử  lý hết thông tin  của sự phân cấp đó  lượng"   mạnh   hơn  những mối liên hệ  hiện   những   mục                      V + =  và   quyết   định   sẽ  là: tập trung cao độ  là cao hay thấp thì  ngược dương hoặc  tiêu   đã   đề   ra   với  { V, đ } kém chính xác, hai:  (cân đối tương tác)  hệ   đó   tác   dụng  âm dẫn tới sự hoàn  hiệu quả cao nhất.  Gọi  T+  là  tập  hợp  xử   lý   được   thông  và dân chủ (dự báo  mạnh hơn. thiện hoặc phá vỡ  các   phép   biến   đổi  tin   cũ   thì   lại   nẩy  tương tác) Trong   kinh   tế   xã  cơ   cấu   của   đối  * Các phương pháp  qui   định   cho   đối  sinh thêm thông tin             5. Nguyên lý  hội   "lực   lượng"  tượng đó điều này  điều khiển: tượng   T+  =   {   t}.  mới     quyết   định  lan   chuyền(   cộng  của các hệ chính là  kéo theo lan truyền  1.   Phương   pháp  Gọi N+  là tập hợp  đề  ra trở  thành lạc  hưởng): Chỉ rõ khi  bản   lĩnh,   truyền  sang  các đối tượng  dùng kế hoạch : Là  nhiễu N+ = {N}; R+  hậu.  các   hệ   thống   có  thống của mỗi dân  khác   và   cả   hệ  phương   pháp   điều  =   {R}   là   tập   hợp                Muốn   điều  chung   một   môi  tộc,   nó   được   nhân  thống. khiển   hệ   thống  các đầu ra cần có,  khiển   được,   chủ  trường   (xét   theo  lên hoặc mất đi tuỳ     3. Điều khiển hệ  bằng   cách   xây  C++    là   các   tiêu  thể  phải phân cấp  phương   diện   nào  theo khả  năng của  thống   là   gì?   có  dựng mục tiêu cho  chuẩn đánh giá các  việc   điều   khiển  đó) thì chúng có tác  nó   trong   quan   hệ  những   phương  hệ   thống   và   xây  biến đổi, M là mục  cho   các   phân   hệ,  động   qua   lại   với  đối ngoại. pháp nào? dựng   cho   một  tiêu điều khiển bao  mỗi   phân   hệ   lại  nhau,   lan   truyền               6. Nguyên lý      * Điều khiển hệ  chương   trình   hành  gồm   các   mục   tiêu  cần   có   một   chủ  sang  nhau, hành vi  khâu   xung   yếu:  thống   là   tổng   thể  động   cụ   thể   để  nhỏ  theo thời gian,  WWW.TAILIEUHOC.TK
  5. WWW.TAILIEUHOC.TK không   gian   thì  thích   (phân   phối  f là hàm của lợi ích  dụng   nguyên   tắc  g   là   hàm   phạt,   Mt  4.   Điều   chỉnh   hệ  phương  pháp  dùng  theo   lao   động)   là  thoả   mãn   đồng  phân phối theo lao  là   mục   tiêu   trong  thống,   các  kế   hoạch   là  phương   pháp   điều  thời : động. của   đối   tượng.  phương   pháp  phương   pháp   cho  khiển, sử  dụng khi  f (0) = 0           f > 0  3.   Phương   pháp   Hàm   phạt   thoả  điều chỉnh đối   tượng   A,   đối  chủ   thể   không   có  f   0 dùng   hàm   phạt:   mãn điều kiện: g' >  Quá   trình   điều  tượng   M   trong   đó  đầy   đủ   thông   tin  f (0) = 0 biểu thị Rt  (dùng   cơ   chế   thị  0      g" 
  6. WWW.TAILIEUHOC.TK cho đối tượng, gây  chiến, nhờ  quản lý  mỗi   bộ   nhiễu   sẽ  cùng   của   đối  của   mình   phù   hợp  cấu   và   đưa   hệ  ra cho hệ thống. theo   cách   bao   cấp  phát hiện và bù lại  tượng đã thực hiện  theo các sai lệch do  thống sớm tới mục  *   phương   pháp  mà   chúng   ta   đã  cho   đối   tượng  trong   một   chu   kỳ  các   đối   tượng   tạo  tiêu. điều chỉnh gồm có: giành   được   thắng  nhằm san bằng sai  còn   các   tác   động  ra. Quan hệ  giữa mục  1.   Phương   pháp   lợi,   nhưng   từ   sau  lệch. của   nhiễu   so   với  5.   Cơ   chế   điều  tiêu,   cơ   cấu,   cơ  khử   nhiễu:  ngày   thống   nhất,  d     Phương   pháp   mức đề  ra nếu sai  khiển hệ thống là  chế (   phòng   ngừa,   mai  điều kiện cho cách  bồi nhiễu hụt   thì   dùng   một  gì?   (có   chế   hệ  Giữa  mục  tiêu,  cơ  rùa, bao cấp) đó là  quản lý này không  Phương   pháp   bồi  quỹ  dự  trữ  lớn để  thống) cấu   và   cơ   chế   có  cách   điều   chỉnh  còn nữa, do đó nếu  nhiễu trong kinh tế  thanh   toán   chênh  Cơ  chế  điều khiển  mối liên hệ  tương  bằng việc bọc đối  tiếp   tục   bao   cấp  chính   là   phương  lệch. hệ   thống   là  hỗ   chặt   chẽ   trong  tượng   bằng   một  tràn lan thì sẽ  thất  pháp   bù   giá   vào  4.   Phương   pháp   phương   thức   tác  việc điều khiển hệ  "vỏ  cách ly" so với  bại :tuy nhiên điều  lương   của   chính  chấp   nhận   sai   động   có   chủ   đích  thống. Nếu cơ  chế  môi trường. đó   không   có   nghĩa  sách   một   giá.   Nó  lệch:  Đó   là   cách  của   chủ   thể   điều  điều   khiển   đã  là mọi thứ  bao cấp  rất   hiệu   quả  điều   chỉnh   tiêu  khiển   bao   gồm  được   xây   dựng    Phương pháp khử  đều đã xoá bỏ hết. nhưng khó làm. cực,   thả   nổi   của  một   hệ   thống   các  một   cách   hợp   lý,  nhiễu 2.   Phương   pháp  3.   Phương   pháp   chủ   thể,  do   không  quy tắc và các ràng  nhưng cơ  cấu của  Trong   kinh   tế  bồi   nhiễu   :   là  xoá   bỏ   sai   lệch  khống   chế   được  buộc   về   hành   vi  hệ   thống   không  phương   pháp   khử  phương   pháp   điều  (dự  trữ, thanh toán,  đối tượng, chủ  thể  đối   với   mọi   đối  hợp   lý   thì   việc  nhiễu   chính   là  chỉnh bằng cách tổ  trợ  cấp khó khăn):  phải thừa nhận các  tượng   ở   mọi   cấp  điều khiển cũng sẽ  phương   pháp   bao  chức bồi nhiễu, cứ  Là   phương   pháp  sai lệch bằng cách  trong   hệ   thống,  hết   sức   khó   khăn;  cấp   (bao   bọc   và  ứng   với   mỗi   tác  điều   chỉnh   căn   cứ  tự   chỉnh   lại   mục  nhằm   duy   trì   tính  ngược   lại,   cơ   cấu  cấp   phát).   Trong  động   nhiễu   của  vào   kết   quả   cuối  tiêu và bộ  tác động  trồi hợp lý của cơ  bố trí hợp lý nhưng  hai   cuộc   kháng  WWW.TAILIEUHOC.TK
  7. WWW.TAILIEUHOC.TK cơ  chế  không đúng  trạng thái cân bằng  phải   điều   khiển.  ­   Tiến   hành   điều  6. Cơ cấu và chức  Cơ   cấu   của   hệ  cũng   không   thể  mới ở  trình độ cao  Trên   cơ   sở   thu  chỉnh năng   của   hệ  thống:   Là   hình  vận hành hệ  thống  hơn, tức là duy trì  thập  thông  tin   làm  ­   Điều   chỉnh   hệ  thống thức   sắp   xếp   trật  phát   triển   được.  tính   ổn   định   động  rõ   mục   tiêu   cần  thống bằng các qui  Chức năng của hệ  tự của bộ phận các  Mối   quan   hệ   giữa  của hệ thống. phải   tiến   hành   xử  định thống  là  lý  do  tồn  phần   tử   và   mối  mục   tiêu   và   cơ  Trong quản lý kinh  lý   chuẩn   xác.   Hệ  ­ Kiểm tra và điều  tại   hệ   thống,   là  quan hệ của các bộ  cấu,   cơ   chế   và  tế,   đây   chính   là  thống   hoá   các  chỉnh các qui định,  khả   năng   của   hệ  phận   các   phần   tử,  mục   tiêu   cũng  việc   ổn   định  thông tin, lựa chọn  các mục tiêu thống   trong   việc  các   quan   hệ   giữa  tương tự như vậy. đường   lối   lâu   dài  các tiêu chuẩn đánh  ­ Suy nghĩ các giải  biến đầu vào thành  chúng   theo   một  * Nội dung của cơ  xây   dựng   chủ  giá hành vi của các  pháp   thúc   đẩy   hệ  đầu ra. Trong quản  dấu hiệu nào đó. chế điều khiển: nghĩa   xã   hội   với  đối   tượng;   đề   ra  thống. lý kinh tế, một cơ  Chức năng của hệ  ­ Xác định mục tiêu  những   đặc   trưng  các quyết định (cho  * ý nghĩa: Phương  quan,   một   cá   nhân  thống có thể  coi là  chung nhất có thời  cơ   bản   mà   quá  mọi   phân   hệ,   mọi  thức   điều   chỉnh   là  nếu   được   đặt   ra  nội   dung   của   hệ  hạn   dài   nhất   để  trình   phát   triển   đi  phần   tử   mà   chủ  hiện tượng hợp qui  nhưng   không   có  thống, cơ  cấu của  hoàn   thiện   tính  lên không được để  thể   trực   tiếp   điều  luật khách quan (vì  chức   năng   thì   họ  hệ thống có thể coi  thích   nghi   và   tính  mất. khiển);   tiến   hành  biểu   thị   thành   các  tồn  tại chỉ   để  tạo  là   hình   thức   như  chọn   lọc   của   hệ  ­ Thu thập và xử lý  quá   trình   điều  ràng   buộc   hợp   lý)  thêm   khó   khăn  vậy   chức   năng  thống nhằm duy trì  thông   tin   về   môi  khiển   cho   từng  nếu   trái   qui   luật,  không đáng có cho  quyết định cơ  cấu.  trạng   thái   nội   cân  trường,   về   các   hệ  chặng ngắn. không hợp lý thì cơ  các bộ  phận và cá  Tuy vậy cơ  cấu có  bằng   và   không  thông   xung   quanh,  ­ Tổ  chức các mối  chế   sẽ   kém   và  nhân khác trong hệ  tính độc lập tương  ngừng   phá   bỏ   nó  về  các phân hệ  và  liên hệ ngược không hiệu quả. thống. đối tác động trở lại  để  chuyển tới một  phần   tử   của   hệ  chức năng. WWW.TAILIEUHOC.TK
  8. WWW.TAILIEUHOC.TK Chức   năng   tác  hệ  và các phần tử  một   khoa   học  con   người   trong  dụng   làm   như   thế  là nghệ  thuật quản  động   lên   cơ   cấu:  rất   máy   móc   và  vừa   là   nghệ  quá trình tiến hành  nào   để   hiệu   quả  lý. hệ   thống   có   chức  không thể  tuỳ  tiện  thuật?   ý   nghĩa  các hoạt động kinh  cao   làm như  thế  ­ Quản lý kinh tế là  năng gì thì trong bộ  thế   chỗ   cho   nhau  điều   này   đối   với  tế   bao   gồm   các  nào   là   nghệ   thuật,  một   nghề:   nghề  phận có cơ cấu ấy.  được. quan   hệ   giữa   hệ  là sự  hiểu biết sâu  quản  lý kinh tế  ai  đào   tạo   cán   bộ  Việc   sắp   xếp   các  Cơ   cấu   cơ   thể   là  thống   cấp   trên   và  rộng, có kiến thức  cũng có thể  đi học  quản lý? bộ   phận   do   chức  cơ  cấu mà mức độ  hệ thống cấp dưới,  chuyên   môn   và  để   tham   gia   các  ­ Q uản lý kinh tế  năng   quyết   định.  liên   kết   giữa   các  quan   hệ   giữa   hai  công nghệ  quản lý  hoạt động kinh tế.  là một khoa học vì  Mối   quan   hệ   của  phân hệ và phần tử  hệ   thống   ngang  để   xây   dựng   kế  Nhưng   học   có  có   đối   tượng  các   chức   năng  chặt   về  mặt   lý   trí  cấp,   quan  hệ   giữa  hoạch,   tổ   chức,  thành   công   hay  nghiên cứu riêng là  quyết   định   mối  theo   kiểu   thân  người lãnh đạo và  điều hành và kiểm  không? có học giỏi  các   quan   hệ   quản  quan hệ của các cơ  quen,   gia   đình,  người   thực   hiện,  tra,   có   kinh  nghề   hay   không?  lý,   các   quan   hệ  cấu.  huyết   tộc,   cùng  quan   hệ   giữa  nghiệm,   năng   lực  điều   đó   còn   tuỳ  quản lý là một hình  Tác   động   trở   lại  quê   quán   trung  những cá nhân lãnh  bên cạnh đó còn có  thuộc   vào   nhiều  thức   của   quan   hệ  của   cơ   cấu   lên  thành   với   quyền  đạo   ngang   cấp   và  thủ  đoạn, vận may  yếu   tố   khác:   học  sản xuất (quan hệ  chức năng: cơ  cấu  lợi của băng nhóm.  quan   hệ   giữa   hệ  rủi của người lãnh  nghề   ở   đâu?   ai  sản   xuất   như   vẫn  khác nhau thì chức  Cơ  cấu hoá học là  này với hệ kia. đạo.   Nếu   dung  dạy? cách học như  hiểu bao gồm quan  năng khác nhau cơ  cấu rất chặt và  ­ Quản lý kinh tế là  lượng   quản   lý   là  thế   nào?   chương  hệ sở hữu, quan hệ  Cơ   cấu   cơ   học   là  có   sự   chuyển   hoá  một   nghệ   thuật  100% thì tính khoa  trình gì? người dạy  quản lý và quan hệ  cơ  cấu mà mức độ  về chất. điều   này   lệ   thuộc  học   của   quản   lý  có   thực   tâm   hay  phân   phối)   thể  liên   kết   chuyển  7. Vì sao nói quản  vào   tài   năng   vì   nó  chiếm 90% còn lại  không? năng khiếu  hiện   mối   quan   hệ  hoá   giữa   các   phân  lý   kinh   tế   vừa   là  là   khả   năng   vận  nghề  nghiệp, ý chí  giữa con người với  WWW.TAILIEUHOC.TK
  9. WWW.TAILIEUHOC.TK làm   giầu,   lương  chuẩn   xác   và   đầy  thành   công   phải  những   nguyên   tắc  thể   nhận   thức   và  kinh   tế   (cơ   chế  tâm   nghề   nghiệp  đủ   các   qui   luật  nhận   thức   và   vận  khoa học cho rằng  vận   dụng   những  quản lý kinh tế) của   người   học  khách   quan   xuất  dụng yêu cầu quản  yếu   tố   quyết   định  qui luật khách quan  1.   Khái   niệm:   Các  nghề   ra   sao?   các  hiện trong quá trình  lý khách quan là   tài   năng   của  hay   không?   Để  qui luật kinh tế  là  tiền   đề   tối   thiểu  kinh   doanh   đồng  Qui luật là mối liên  người quản lý. quản   lý   kinh   tế  các   mối   liên   hệ  về   vật   chất   ban  thời   có   phương  hệ   bản   chất,   tất  Song trong thực tế  thành   công   thì  bản   chất,     tất  đầu   cho   sự   hành  pháp     nghệ   thuật  nhiên,   phổ   biến,  quản   lý   có   những  không phải chỉ dựa  nhiên,   phổ   biến,  nghề   được   bao  thích   hợp   nhằm  bền   vững,   lặp   đi  nguyên tắc  ổn định  vào kinh nghiệm cá  bền   vững,   lặp   đi  nhiêu?... tuân thủ  đungs các  lặp lại của các sự  và   bền   vững   mà  nhân   và   trực   giác  lặp   lại   của   các  Như   vậy   muốn  đòi hỏi của các qui  vật và hiện tượng  người   lãnh   đạo  của   người   lãnh  hiện tượng kinh tế  điều hành các hoạt  luật đó. trong   những   điều  cần   phải   nghiên  đạo   mà   trước   hết  trong   những   điều  động   kinh   tế   có  ý nghĩa:   Việc đào  kiện   nhất   định.  cứu   và   vận   dụng  đòi   hỏi   phải   dựa  kiện nhất định. kết   quả   một   cách  tạo cán bộ  chương  Con   người   chỉ   có  qui   luật   có   liên  vào   sự   hiểu   biết  2. Qui luật kinh tế   chắc   chắn   thì  trình có 2 phần cả  thể   nhận   thức  quan   đến   con  sâu   sắc   qui   luật  có đặc điểm: trước   tiên   các   nhà  lý luận, thực hành,  được   nó,   tuân   thủ  người,   ở   nơi   nào  khách quan, nghiên  ­ Các qui luật kinh  quản lý phải được  kinh nghiệm thông  nó   một   cách   tích  có sự  tham gia của  cứu   những   hình  tế   tồn  tại và  hoạt  đào   tạo   về   nghề  qua   cách   đào   tạo  cực   thì   hoạt   động  con người thì  ở  đó  thức   biểu   hiện  cụ  động thông qua các  nghiệp (kiến thức,  tích   cực,   các   tình  mới   hiệu   quả.  không chỉ có những  thể   của   các   qui  hoạt động của con  tay   nghề,   kinh  huống,   trò   chơi  Trong   một   thời  qui luật khách quan  luật. người nghiệm)   một   cách  kinh doanh. gian   dài   người   ta  không   thôi  mà   còn  9.   Qui   luật   kinh  +   Hoạt   động   của  chu   đáo   để   phát    Vì   sao   nói     để  đã   phủ   nhận   khái  phổ   biến   những  tế   trong   quản   lý  con người gắn liền  hiện   một   cách  quản   lý   kinh   tế  niệm quản lý theo  con người  ở  đó có  với lợi ích, lợi ích  WWW.TAILIEUHOC.TK
  10. WWW.TAILIEUHOC.TK con   người   mang  đó   là   hệ   thống  mình thông qua các  người, có thể bằng  động một cách tích  yêu   cầu   của   các  tính khách quan bởi  phức tạp. hình thức cụ thể khoa học, lý luận. cực những qui luật  qui luật khách quan  vì   lợi   ích   là   kết  + Các qui luật kinh  ­ Các qui luật kinh  ­ Phải tính toán và  của   kinh   tế   thị  ấy. quả  hoạt động mà  tế  được biểu hiện  tế  có độ  bền vững  kết hợp hài hoà các  trường          có vai  *   Cơ   chế   quản   lý  người   ta   mong  thông   qua   các   quá  kém   hơn   các   qui  lợi ích trong xã hội trò   to   lớn   đối   với  kinh   tế   bao   gồm  muốn đạt được trình luật khác + Công cụ  để  tính  sự   phát   triển   của  những nội dung: + Lợi ích kinh tế là  +   Các   hình   thái  3.   Tiền   đề   vận   toán   và   phối   hợp  đất nước. ­ Xác định phương  hoạt   động   quan  kinh tế cụ thể dụng các qui luật   các lợi ích trong xã  4. Cơ chế quản lý   thức   trao   đổi   giữa  trọng   nhất   thúc  + Các qui luật kinh  kinh tế: hội:   sử   dụng   hệ  kinh tế: sản   xuất   và   tiêu  đẩy hoạt động của  tế  hoạt động thành  ­   Phải   nhận   thức  thống   đòn   bẩy   và  *   Cơ   chế   quản   lý  thụ  con người     quản  một   hệ   thống  được qui luật kinh  khuyến   khích   có  kinh   tế   là   phương  ­   Xác   định   đường  lý phải      được lợi   thống   nhất   với  tế (bằng thực tế và  thể   là   vật   chất  thức   điều   hành   có  lối,   chủ   trương  ích cơ bản này nhau   và   với   các  bằng lý luận) hoặc tinh thần kế  hoạch nền kinh  chiến   lược,   mục  +   Phương   pháp  loại   hình   quản   lý  Muốn quản lý con  +   Nguyên   tắc:   cái  tế, dựa trên cơ  sở  tiêu phát triển kinh  kinh   tế   là   phương  khác   như   các   qui  người   phải   hiểu  gì   có   lợi   cho   toàn  các đòi hỏi của các  tế xã hội. pháp   quan   trọng  luật   tự   nhiên,   xã  con   người,   sử  xã hội phải có lợi  qui luật khách quan  ­ Tổ chức sản xuất  nhất   để   tiến   hành  hội,   văn   hoá,   tâm  dụng   máy   móc  cho tập thể và từng  của   sự   phát   triển  phù hợp với đường  quản lý, hienẹ  nay  lý... phải   hiểu   máy  người lao động. xã   hội,   bao   gồm  lối,   chủ   trương  trong   quá   trình  ­ Các qui luật kinh  móc, nhận thức có  ­ Phải tạo ra được  tổng   thể   các  phát triển ( bộ máy  quản   lý   kinh   tế  tế   biểu   hiện   sự  thể  bằng khả  năng  những   điều   kiện  phương   pháp,   các  và   cán   bộ   của   bộ  chúng   ta   phải   làm  hoạt   động   của  qua hoạt động thực  làm   nhanh   chóng  hình   thức,   các   thủ  máy) việc với con người  tiễn   của   con  xuất   hiện   và   hoạt  thuật để  thực hiện  WWW.TAILIEUHOC.TK
  11. WWW.TAILIEUHOC.TK ­   Sử   dụng   đúng  *   Khuyết   tật   của  hiệu   lực   và   hiệu  1.   Khái   niệm:   Qui  đặc   điểm   khách  thành   một   hệ  đắn   các   lợi   ích  cơ chế quản lý tập  quả. luật là mối liên hệ  quan của nó thống   thống   nhất,  kinh   tế,   các   đòn  trung quan liêu bao  ­   Cán   bộ   quản   lý  bản chất, tất nhiên,  ­ Con người không  nhưng   khi   xử   lý  bẩy   kinh   tế   (bao  cấp phần   lớn   không  phổ   biến,   bền  thể  tạo ra qui luật  các   qui   luật   thì  gồm:   giá,   lương,  ­   Quản   lý   bằng  thạo   kinh   doanh,  vững lặp đi lặp lại  nếu điều kiện của  thường chỉ  do một  tiền, thuế, thủ  tục  mệnh lệnh, áp đặt  tác   phong   cửa  của   các   sự   vật   và  qui   luật   chưa   có,  số qui luật chi phối  vay   mượn   tài  chủ   quan,   nôn  quyền, thu vén hiện   tượng   trong  ngược lại, khi điều  (tuỳ   điều   kiện   cụ  chính,   ngân   hàng,  nóng,   bất   chấp  ­ Xem nhẹ  các qui  những   điều   kiện  kiện xuất hiện của  thể   của   môi  hợp   đồng   kinh   tế,  mọi qui luật luật   của   nền   kinh  nhất định. qui luật vẫn còn thì  trường) việc hình thành và  ­ Các cơ  quan cấp  tế   hàng   hoá   thị  VD: Trong kinh tế  con   người   không  ­   Đối   với   con  sử   dụng   các   loại  trên   can   thiệp   thô  trường   (cung   cầu,  thị   trường   tất   yếu  thể   xoá   bỏ   được  người,   chỉ   có   các  quỹ,   tỷ   giá   hối  bạo     vào   các   cơ  cạnh   tranh,   giá  phải   có   các   qui  qui luật qui luật chưa biết,  đoái, các biện pháp  quan   cấp   dưới,  trị...) luật   cạnh   tranh,  ­   Các   qui   luật   tồn  chứ   không   có   các  kích thích vật chất  nhưng   lại   không  ­   Không   tạo   được  cung   cầu,   giá   trị...  tại   và   hoạt   động  qui   luật   không  và tinh thần...) chịu   trách   nhiệm  động lực mạnh cho  hoạt động. không lệ thuộc vào  biết. ­   Hạch   toán,   hiệu  về   mặt   vật   chất  hệ   thống   kinh   tế  2.   Đặc   điểm   của   việc con người  có  11.   Cơ   chế   quản  quả   kinh   tế   (   sản  của cấp dưới quốc   dân   hoạt  các   qui   luật:   Qui  nhận biết được nó  lý   kinh   tế?   Nội  xuất phải bù được  ­   Bộ   máy   quản   lý  động luật   do   con   người  hay không, ưa thích  dung cơ chế quản  chi phí và phải thu  thì   cồng   kềnh,  10. Điều kiện vận  gọi   tên   ra,   nhưng  nó   hay   là   ghét   bỏ  lý kinh tế được lãi ) nhiều   tầng   nấc  dụng   qui   luật  không phải do con  nó. Cơ  chế  quản lý là  ­   Kết   hợp   hài   hoà  trung   gian,   kém  khách   quan   trong  người tạo ra, nó có  ­  Các  qui  luật  đan  một   hệ   thống  các loại lợi ích quản lý kinh tế xen   vào   nhau   tạo  những   nguyên   tắc,  WWW.TAILIEUHOC.TK
  12. WWW.TAILIEUHOC.TK hình   thức,   phương  hối lộ, móc ngoặc  nước   bằng   pháp  trong quá trình đổi  hoá   áp   dụng   cơ  của thể  chế  hành  pháp quản lý trong  của đơn vị kinh tế. luật,   kế   hoạch,  mới  thực  hiện cải  chế  thị trường theo  chính? những   giai   đoạn  Hình  thức  quản lý  chính   sách   và  cách hành chính vĩ  định hướng XHCN  *   Thể   chế   hành  phát   triển   khác  là   cấp   phát,   giao  khác.   Nhà   nước  mô   được   đổi   mới  và   mở   rộng   quan  chính:   được   dùng  nhau   của   nền   sản  nộp đó là KT hiện  đóng   vai   trò   điều  ngày   càng   hoàn  hệ quốc tế. để   gọi   chung   cho  xuất kinh doanh. vật   còn   hạch   toán  hành kinh tế  vĩ mô  thiện.   Chiến   lược  Không   phân   biệt  việc   sắp   xếp   các  Cơ   chế   quản   lý  kinh tế  chỉ  là hình  nhằm phát huy vai  phát   triển   kinh   tế  chế   độ   chính   trị  cơ   quan   hành  kinh   tế   trước   đây  thức   tình   trạng   lãi  trò   tích   cực   hạn  xã   hội   là   định  kinh tế thì càng đòi  chính, sự  phân chia  nước   ta   là   cơ   chế  giả   lỗ   thật   là hậu  chế   và   ngăn   ngừa  hướng   cho   vận  hỏi sự  quản lý nhà  chức quyền, các hệ  kế   hoạch   hoá   tập  quả   nghiêm   trọng  các   mặt   tiêu   cực  động   cơ   chế   thị  nước và xem trọng  thống   vận   hành  trung, gắn liền với  của hạhc toán. của   kinh   tế   thị  trường.   Như   vậy  mối   quan   hệ   giữa  công   việc   hành  quan   hệ   cấp   phát,  Phương pháp quản  trường. kinh tế hàng hoá và  cải   cách   bộ   máy  chính   của   nhà  giao   nộp   dựa   vào  lý   dựa   vào   mệnh  Theo   cơ   chế   này  kinh   tế   thị   trường  nhà   nước   và   cải  nước. mệnh   lệnh   hành  lệnh hành chính là  nguyên tắc quản lý  đòi hỏi tăng cường  cách   trong   giai  +Vai   trò   của   thể  chính là chủ yếu. chủ   yếu   các  tập   trung   dân   chủ  chứ   không   giảm  đoạn   quá   độ   lên  chế   hành   chính:  Nguyên   tắc   quản  phương   pháp   khác  là   hình   thức   quản  nhẹ  vai trò quản lý  CNXH. Thể   chế   hành  lý tập trung cao độ  ít được áp dụng. lý   phát   huy  nhà nước bất luận  12. Thể  chế  hành  chính   nhà   nước   là  do   đó   dẫn   đến   tệ  Cơ   chế   quản   lý  hạch   toán   kinh   tế,  nhà   nước   Tư   bản  chính là gì? Nó có  bộ  phận cấu thành  quan   liêu,   cửa  kinh tế  hiện nay  ở  phương thức quản  chủ   nghĩa   hay   nhà  vài trò gì trong sự  quan trọng của thể  quyền   của   nhà  nước   ta   là   cơ   chế  lý   bằng   hệ   thống  nước   Xã   hội   chủ  phát   triển   đất  chế  chính trị  trong  nước   và   tính   thụ  thị   trường   có   sự  các     vĩ mô (chính  nghĩa. Chúng ta xây  hoạt động quản lý  nước?   Nội   dung  động,   ỷ   lại,   nạn  quản   lý   của   nhà  sách,   pháp   chế...)  dựng kinh tế  hàng  hành chính nó đóng  WWW.TAILIEUHOC.TK
  13. WWW.TAILIEUHOC.TK vai trò to lớn và có  giúp   đào   tạo   các  ­   Tổ   chức   hành  hợp   với   tiến   trình  chính   vào   đâu   và  tiếp   thu   nhân   tố  các tác dụng: nhân tài hành chính  chính khoa học góp  phát   triển   cuả   xã  chức   năng   hành  tiên   tiến   và   không  ­ Một tổ chức hành  nhiều   hơn   và   có  phần   đảm   bảo   sự  hội về  chức quyền  chính   cũng   không  ngừng   hoàn   thiện  chính   khoa   học  chất   lượng   hơn.  ổn định vững vàng  giữa   các   cơ   quan  được   phát   huy,   do  thể  chế  hành chính  thúc   đẩy   sự   sản  Bất   cứ   một   tổ  của nhà nước, góp  hành chính các cấp,  đó toàn bộ  thể  chế  mỗi nước. xuất   xã   hội   phát  chức   hành   chính  phần   xử   lý   mọi  các ngành. Sự phân  hành   chính   cũng  13.   Hệ   thống  triển   và   phát   huy  tương   đối   kiện  mối   quan   hệ   sẽ  chia   quyền   hạn  không tồn tại. chính trị là gì? Cơ  đầy   đủ   tính   ưu  toàn   nào   đảm   bảo  huy   động   được  hành   chính   đóng  ­   Thể   chế   hành  cấu   hệ   thống  việt của chế  độ  xã  là   một   chế   độ  tính tích cực xã hội  vai   trò   quan   trọng  chính có thể   được  chính trị XHCN? hội. quản lý khích lệ sự  trên  mọi  bảo  đảm  trong thể  chế  hành  chia   thành   nhiều  * Hệ  thống là tập  ­   Tổ   chức   hành  chủ  động, sáng tạo  quyền làm chủ của  chính. loại   hình   dưới  hợp các phần tử có  chính khoa học góp  của nhân viên hành  giai cấp công nhân  ­   Thể   chế   hành  nhiều giác độ  khác  mối   liên   hệ   và  phần khắc phục tệ  chính,   thể   hiện  và   nhân   dân   lao  chính là sự sắp xếp  nhau   và   theo   tiêu  quan   hệ   với   nhau,  nạn   quan   liêu   của  được   những  động,   duy   trì   quan  bộ  máy hành chính  chuẩn   khác   nhau.  có   tác   động   chi  bộ   máy   chính  nguyên   tắc   giám  hệ   đoàn   kết   trong  trực   thuộc   các  Việc   tìm   hiểu   sự  phối lên nhau theo  quyền   các   cấp.  sát,   dân   chủ   và  toàn xã hội. ngành,   các   cấp.  phân   chia   thành  các   qui   luật   nhất  Tăng   thêm   sức  công khai cũng đều  * Nội dung của thể  Nếu không có một  nhiều loại của thể  định   để   trở   thành  sống   và   sức   cơ  tác   dụng   mở   ra  chế   hành   chính:  sự   sắp   xếp   nhất  chế  hành chính để  một   chỉnh   thể   từ  động cho nền quản  một   môi   trường  Cốt lõi của thể chế  định   của   bộ   máy  nghiên   cứu   đối  đó   làm   xuất   hiện  lý hành chính. mới làm xuất hiện  hành   chính   là   sự  hành   chính   thì  chiếu   các   thể   chế  những   thuộc   tính  ­   Tổ   chức   hành  nhiều người giỏi. phân chia một cách  không   biết   bố   trí  hành   chính   một  mới gọi là tính trồi  chính   khoa   học  khoa   học   và   phù  nhân   viên   hành  cách   toàn   diện,  của   hệ   thống   mà  WWW.TAILIEUHOC.TK
  14. WWW.TAILIEUHOC.TK từng phân tử  riêng  hướng   cơ   bản   và  tổ   chức   của   nhà  + Nhà nước Xã hội  Hội   Cựu   chiến  cá nhân của doanh  lẻ   không   có   hoặc  đường   lối   xây  nước, một mặt cơ  XHCN   Việt   Nam  binh Việt Nam. nghiệp   đều   được  có   nhưng   không  dựng đất nước. bản   là   nhà   nước  trung   tâm   của  14.   Vai   trò   của  biểu hiện qua mua  đáng kể. *   Cơ   cấu   của   hệ  thực hiện dân chủ  quyền   lực   được  quản lý nhà nước  bán   hàng   hoá   và  *   Hệ   thống   chính  thống   chính   trị  với đại đa số  nhân  mang   tính   chất  về   kinh   tế   trong  dựa   trên   thị  trị  là: tổng thể  các  XHCN:   nhà   nước  dân, mặt khác quan  pháp   quyền   là  nền   kinh   tế   thị  trường.Thái   độ   cư  lực lượng chính trị  Công   hoà   XHCN  trọng   hơn   là   tổ  xương máu của hệ  xử  của từng thành  trường. bao gồm nhà nước,  Việt   Nam   vừa   là  chức xây dựng một  thống. viên   tham   gia   thị  *   Kinh   tế   thị  các   đoàn   thể  một cơ  quan thống  nền   xã   hội   mới   ­  +   Các   tổ   chức  trường   là   hướng  trường là nền kinh  mang   tính   chất  trị  giai cấp, vừa là  Xã   hội   XHCN   và  chính trị  và xã hội  vào   tìm   kiếm   lợi  tế   vận   hành   theo  chính   trị   đại   diện  bộ  máy thống nhất  quản   lý   mọi   mặt  gồm: ích của chính mình  cơ   chế   thị   trường  cho quyền lợi  của  quản lý xã hội về  đời sống xã hội ấy  Mặt trận Tổ  quốc  theo   sự   dẫn   dắt  trong   đó   những  các   giai   cấp   và  mọi   mặt.   Nhà  không   ngừng   phát  Việt Nam của   giá   cả   thị  vấn   đề:   sản   xuất  tầng   lớp   xã   hội  nước   ta   là   nhà  triển. Liên đoàn lao động  trường. ra cái gì, sản xuất  khác nhau dưới sự  nước của nhân dân  + Cơ cấu hệ  thống  Việt Nam *   Kinh   tế   thị  để làm gì, sản xuất  lãnh đạo của Đảng  lao   động,   làm   chủ  chính   trị   xã   hội   ­  Hội nông dân Việt  trường   xuất   hiện  như   thế   nào,   sản  cộng   sản   Việt  xã   hội,   làm   chủ  XHCN Việt Nam Nam như   một   yếu   tố  xuất   cho   ai   được  Nam,   chúng   hợp  quyền lực chính trị  +   Đảng   Cộng   sản  Đoàn   thanh   niên  khách   quan   không  giải   quyết   thông  tác   đấu   tranh   với  thông   qua   nhà  Việt   Nam   là   lực  Cộng   sản   Hồ   Chí  thể thiếu được của  qua   thị   trường.  nhau tạo thành một  nước của mình. Do  lượng lãnh đạo nhà  Minh nền   kinh   tế   hàng  Trong  nền  kinh  tế  thể   chế   chính   trị  vậy   nền   dân   chủ  nước Hội Liên hiệp phụ  hoá,   là   giai   đoạn  thị trường các quan  quyết định phương  XHCN là hình thức  nữ Việt Nam hệ  kinh tế  của các  WWW.TAILIEUHOC.TK
  15. WWW.TAILIEUHOC.TK phát   triển   cao   của  sử   dụng   vốn,   tài  quan   hệ   kinh   tế  lượng   cuộc   sống  kinh tế, tăng cường  chồng   chéo,   các  kinh tế hàng hoá. nguyên   được   giải  nền   kinh   tế   thị  cũng   tăng   tương  chuyên   môn   hoá  quan hệ  tỷ  lệ  kinh  ­ Cơ chế thị trường  quyết qua qui luật  trường   luôn   giữ  ứng. sản xuất. tế  quốc dân bị  phá  là   tổng   thể   các  kinh tế thị trường. được thế  cân bằng  Cơ  chế  thị  trường  *   Bên   cạnh   đó   cơ  vỡ,   sự   phân   bố  nhân   tố,   các   quan  ­ Mọi mối quan hệ  cung cầu ít khi gây  đặt   người   tiêu  chế   thị   trường   có  nguồn   lực   không  hệ   cơ   bản   vận  kinh   tế   giữa   các  khan hiếm và thiếu  dùng lên hàng  đầu  những   khuyết  hợp lý, cơ cấu kinh  động   dưới   sự   chi  chủ   thể   kinh   tế  hàng hoá. ­ Nhà doanh nghiệp  điểm: tế  bị  đảo lộn, vấn  phối   của   các   qui  đều   được   tiền   tệ  Cạnh tranh là động  là   nhân   vật   trung  T1: Trong nền kinh  đề  chính trị  xã hội  luật   thị   trường,  hoá. lực   thúc   đẩy   sản  tâm   trong   hoạt  tế   thị   trường   mỗi  phát sinh. trong   môi   trường  Động lực thúc đẩy  xuất   phát   triển   và  động thị   trường  là  chủ thể kinh doanh  T2:     Trong   nền  cạnh   tranh   nhằm  sản   xuất   phát  tăng   năng   suất   lao  nhân tố  sống động  đều tìm cách tối đa  kinh   tế   thị   trường  mục tiêu r, nhân tố  triển,   tăng   trưởng  động. Cùng với sự  của   cơ   chế   thị  hoá   TV   của   mình  do   quản   lý   về   tối  cơ  bản của cơ  chế  kinh   tế   và   lợi   ích  phát   triển   của   lực  trường. nhưng   khi   thực  đa hoá TV, cho nên  thị  trường là cung,  kinh   tế   thông   qua  lượng   sản   xuất,  *   Cơ   chế   thị  hiện các chủ doanh  đối   với   các   hoạt  cầu   và   giá   cả   thị  mức  mối   quan   hệ   giữa  trường   có   những  nghiệp   có   thể  động   tạo   ra   hàng  trường. Tự   do   lựa   chọn  mục   tiêu   tăng  ưu   điểm   như:   Có  không nhìn thấy sự  hoá,   dịch   vụ   công  *   Có   chế   thị  phương   án   sản  cường   tự   do   cá  khả   năng   tự   động  vi   phạm   đến   lợi  cộng   đem   lại   lợi  trường   có   những  xuất kinh doanh và  nhân   và   mục   tiêu  điều   tiết   nền   sản  ích   của   người  ích   cho   nhiều  đặc   trưng   cơ   bản  tiêu   dùng   từ   nhà  công   bằng   xã   hội,  xuất   xã   hội,   tự  khác. Biểu hiện về  người   cần   thiết  sau: sản   xuất   kinh  giữa   đẩy   nhanh  động   kích   thích  mặt xã hội của xu  cho   sự   phát   triển  Các   vấn   đề   liên  doanh   và   người  tăng trưởng kinh tế  phát   triển   sản  hướng   này   là   các  kinh   tế   xã   hội  quan đến phân bố,  tiêu   dùng   qua   mối  và   nâng   cao   chất  xuất,   tăng   trưởng  hoạt   động   kinh   tế  nhưng vốn  đầu tư  WWW.TAILIEUHOC.TK
  16. WWW.TAILIEUHOC.TK bỏ  ra lón, thời gian  lớp xã hội dần dần  dụng   những   tác  kiện thuận lợi cho  về   kinh   tế   là   gì?  lý   vĩ   mô,   nghĩa   là  thu hồi vốn chậm,  đẩy   môi   trường  động có lợi. cơ   chế   này   hoạt  Nội dungBI quản   lý   toàn   bộ  lãi   ít       không  kinh  tế  ,  chính trị,  *   Vai   trò   quản   lý  động có hiệu quả,  1. Chức năng quản  nền   kinh   tế   quốc  muốn   làm,   không  xã   hội,   đối   ngoại  của   nhà   nước   về  bảo   đảm   cho   một  lý   nhà   nước   về  dân với tính cách là  có   điều   kiện   làm,  vào   tình   trạng   rối  kinh   tế   không   chỉ  nền   kinh   tế   tăng  kinh tế là hình thức  một hệ  thống lớn,  không   thể   cung  loạn,   khủng  là   sự   điều   tiết,  trưởng,   lớn   mạnh  biểu   hiện   phương  phức tạp do nhiều  cấp   cho   xã   hội  hoảng. khống   chế   bằng  và   công   bằng   thì  hướng và giai đoạn  phần   tử   nhỏ   hơn  hàng   hoá   và   dịch  T4:     Với   xu   thế  pháp   luật,   các   đòn  không thể không có  tác   động   có   chủ  với   cấp   độ   khác  vụ   công   cộng   đó  hiện   nay   mang   xu  bẩy   kinh   tế,   các  nhà   nước   với   tư  đích của nhà nước  nhau   hợp   thành  được     đòi   hỏi  hướng   hoà   nhập  chính   sách,   biện  cách là chủ thể của  lên   đối   tượng   và  trong mối quan hệ  phải có sự tham gia  nền   kinh   tế   mỗi  pháp mà phải bằng  toàn   bộ   nền   kinh  khách   thể   quản   lý  tương   tác.   Đó   là  từ phía nhà nước. nước vào nền kinh  thực   lực   kinh   tế  tế quốc dân   việc  nhà   nước   về   kinh  tổng thể  các ngành  T3:     Nền   kinh   tế  tế   thế   giới   đồng  của nhà nước ­ sức  nhà   nước   thực  tế.   Là   tập   hợp  kinh   tế,   các   vùng,  thị   trường   năng  thời   gây   ra   những  mạnh   của   hệ  hiện   chức   năng  những   nhiệm   vụ  các   địa   phương  động   không   thể  ảnh   hưởng   tích  thống kinh tế  quốc  quản  lý  kinh tế  là  khác   nhau   mà   nhà  cùng   các   cơ   sở  tách rời môi trường  cực,   tiêu   cực,   nhà  dân. một nhu cầu khách  nước   phải   tiến  kinh tế của chúng. chính   trị,   xã   hội,  nước   có   vai   trò  Tóm   lại   việc   khai  quan   của   bất   cứ  hành   trong   quá  ­ Nhà nước quản lý  đối   ngoại     môi  ngăn   ngừa   hay  thác   những   ưu  nên   kinh   tế   thị  trình   quản   lý   kinh  nền   kinh   tế   quốc  trường   không   ổn  khắc   phục   những  điểm   và   hạn   chế  trường nào. tế đất nước. dân   trên   quy   mô  định, thường có sự  ảnh hưởng bất lợi  những   khuyết   tật  15.   Chức   năng  2. Nội dung:   toàn   xã   hội   với  đụng   độ   giữa   các  và   khai   thác,   sử  của   cơ   chế   thị  quản lý nhà nước  ­ Quản lý nhà nước  việc   thực   hiện  giai   cấp,   các   tầng  trường,   tạo   điều  về  kinh tế  là quản  hàng   loạt   chức  WWW.TAILIEUHOC.TK
  17. WWW.TAILIEUHOC.TK năng của nó có sự  Quản   lý   kinh   tế  năng và cơ  hội của  năng   quản   lý   nhà  nước về  kinh tế  là  triển   về   vật   chất  phân biệt với chức  phải   trả   lời   được  hệ thống. nước về  kinh tế  là  một   bộ   phận   của  và xã hội. năng   quản   lý   sản  các   câu   hỏi:   sản  ­   Bản   chất   của  tạo ra và thực hiện  chức năng quản lý  Nhà nước dẫn dắt  xuất  kinh  doanh   ở  xuất ra cái gì? sản  quản lý  kinh  tế   là  một   cơ   chế   hay  xã   hội   của   nhà  và   hỗ   trợ   nỗ   lực  các cơ sở kinh tế. xuất như  thế  nào?  các hoạt động chủ  phương thức quản  nước.   Nhà   nước  phát   triển   của   các  ­ Thực   chất   của  cạnh   tranh   với   ai?  quan   của   chủ   thể  lý   nền   kinh   tế  tạo môi trường  ổn  chủ   thể   kinh   tế  quản   lý   kinh   tế:  và   cạnh   tranh   như  quản   lý   vì   mục  quốc   dân   của   nhà  định   và   thuận   lợi  thông qua các chính  kết hợp được mọi  thế  nào? rủi ro nào  tiêu, lợi ích của hệ  nước   nhằm   đảm  về   kinh   tế,   chính  sách kinh tế. sự  nỗ  lực của con  có   thể   xảy   ra   và  thống bảo đảm cho  bảo   sự   phát   triển  trị,   an   ninh   quốc  Nhà   nước   xây  người   trong   hệ  cách xử lý. hệ thống phát triển  của hệ  thống kinh  phòng... dựng và thực hiện  thống   và   sử   dụng  Quản lý là  để  tạo  và   tồn   tại   lâu   dài.  tế   quốc   dân   theo  Môi   trường   chính  các   chính   sách   xã  tốt   nhất   của   cải  ra   một   hiệu   quả  Bản chất của quản  định   hướng  trị,   môi   trường  hội   đảm   bảo   sự  vật   chất   trong  hoạt động cao hơn  lý   kinh   tế   tuỳ  XHCN. pháp   luật,   môi  thống   nhất   giữa  phạm   vi   sở   hữu  hẳn   so   với   lao  thuộc   vào   chủ   sở  ­   Chức   năng   quản  trường   văn   hoá   xã  phát   triển   kinh   tế  của   hệ   thống   để  động   của   từng  hữu của hệ thống. lý   nhà   nước   về  hội,   môi   trường  và xã hội, quản lý  đạt được mục tieu  người.   Nói   cách  ­ Quản lý nhà nước  kinh   tế   ntheo  công   nghệ,   môi  và   kiểm   soát   việc  chung   của   hệ  khác   quản   lý   kinh  về   kinh   tế   được  phương   hướng   tác  trường   tự   nhiên,  sử   dụng   tài   sản  thống   và   mục   tiêu  tế   là   quản   lý   con  thực   hiện   bằng  động môi   trường   đối  quốc   gia:   đất   đai,  riêng   của   mỗi  người   trong   hoạt  một   bộ   máy.   Bộ  Tạo   môi   trường  ngoại.   nhà   nước  tài   nguyên,   ngân  người   một   cách  động   kinh   tế,   qua  máy   quản   lý   nhà  thuận lợi cho hoạt  xây dựng được kết  sách   nhà   nước,  khôn   khéo   và   có  đó sử dụng có hiệu  nước về  kinh tế   động sản xuất kinh  cấu   hạ   tầng   phát  công sở hiệu   quả   nhất.  quả  nhất mọi tiềm  thực chất của chức  doanh, quản lý nhà  WWW.TAILIEUHOC.TK
  18. WWW.TAILIEUHOC.TK Chức năng quản lý  xã hội. Các tổ chức  chỉnh   chủ   yếu  1.   Khái   niệm   về   giữa con người với  quyết vấn đề động  nhà   nước   về   kinh  kinh   doanh   hoạt  bằng luật dân sự. sở hữu:  Trong các  con   người   trong  lực,   lợi   ích,   chính  tế   theo   nội   dung  động   trong   môi  Định   hướng   phát  chức năng của nhà  quá   trình   sản  trị, pháp quyền. quá trình quản lý trường được tạo ra  triển   kinh   tế   xác  nước,   chức   năng  xuất,lưu   thông,  Sở   hữu   là   một  Chức   năng   kế  bởi những phương  định   nhiệm   vụ,  quan   trọng,   có   ý  phân phối, trao đổi,  phạm   trù   kinh   tế,  hoạch   hoá,   xây  hướng   của   nhà  mục   tiêu,   chiến  nghĩa   quyết   định  tiêu   dùng   của   vật  biểu   thị   tổng   thể  dựng pháp luật, tổ  nước   xác   định  lược phát triển dài  sự   tồn   tại,   phát  chất trong một giai  các quan hệ kinh tế  chức   điều   hành,  phần   lợi   ích   chịu  hạn,   thiết   lập  triển của đất nước  đoạn   phát   triển  xã   hội   và   pháp   lý  kiểm   tra   của   nhà  sự  điều tiết là của  khuôn   khổ   pháp  là   chức   năng   kinh  nhất định, trong đó  của việc con người  nước   về   các   hoạt  nhà nước. luật,   lập   trình   kế  tế.   kinh   tế   ở   đây  vấn   đề   mấu   chốt  chiếm   hữu   sử  động kinh tế. Cơ   quan   quản   lý  hoạch   phát   triển  được   hiểu   theo  là vấn đề sở hữu. dụng định đoạt các  Các   cơ   quan   nhà  nhà nước, quản lý  kinh   tế   xã   hội,  nghĩa   là   tổng   thể  Sở   hữu   là   hình  đối   tượng   sở   hữu  nước   tạo   ra   môi  xã   hội   bằng   hệ  hoàn   thiện   hệ  các yếu tố của nền  thức xuất hiện của  (các   tư   liệu   sản  trường   thuận   lợi  thống pháp luật các  thống   chính   sách  sản   xuất   (đất   đai,  sự  chiếm hữu của  xuất,   sử   dụng   tài  cho hoạt động sản  mối quan hệ  trong  đòn   bẩy   kinh   tế,  tài nguyên, sức lao  cải, còn chế  độ  sở  sản,   tiền   vốn,  xuất   kinh   doanh  hoạt động và quản  kiểm   tra   giám   sát  động,   nguồn   vốn,  hữu là vấn đề  căn  thông tin, trí tuệ...)  bằng   chiến   lược  lý   nhà   nước   điều  kinh tế, điều chỉnh  thông   tin,   tri   thức  bản   nhất   của   một  trong   mỗi   giai  định   hướng   kế  chỉnh   chủ   yếu  hoạt   động   nền  về   quản   lý,   công  chế   độ   kinh tế   xã  đoạn   phát   triển  hoạch,   cơ   chế  bằng luật, các mối  kinh tế. nghệ   sản   xuất,  hội.   Chỉ   có   giải  của lịch sử. quản   lý   kinh   tế  liên   hệ   trong   kinh  16. Sở  hữu là gì?  phương   tiên   sản  quyết   đúng   đắn  Trong   tiến   trình  điều   tiết   lợi   ích  doanh   được   điều  Nội   dung,   vai   trò  xuất, các cơ  hội...)  vấn đề sở hữu mới  phát   triển   của   xã  trong phạm vi toàn  của sở hữu cùng   các   quan   hệ  có   căn   cứ   giải  hội,   khái   niệm   sở  WWW.TAILIEUHOC.TK
  19. WWW.TAILIEUHOC.TK hữu   đã   có   nhiều  hội. Khái  niệm  sở  thuộc về  mình, thể  quyền   chiếm   hữu  hữu   hay   sản   xuất.  đối   với   người  biến đổi. ý thức sở  hữu   đã   trở   thành  hiện   quyền   chi  là   chiếm   hữu   bất  Chủ  sở  hữu có thể  khác.   Chủ   sở   hữu  hữu của con người  tiêu   chuẩn   phân  phối   của   chủ   sở  hợp pháp. Nếu chủ  tự   mình   trực   tiếp  gửi người khác cất  trong đời sống kinh  loại các chế  độ  xã  hữu   đối   với   tài  sở   hữu   hợp   pháp  thực   hiện   quyền  hay giữ  hộ  tài sản  tế   xã   hội   có   thể  hội. sản. Sự chiếm hữu  không tự mình thực  sử   dụng   tài   sản  là tạm thời chuyển  xem   như   là   thành  2.   Nội   dung   sở   có   thể   có   căn   cứ  hiện   quyền   chiếm  của   mình,   có   thể  quyền   chiếm   hữu  quả  to lớn của văn  hữu: Phản ánh bản  pháp lý hoặc không  hữu đối với tài sản  thực   hiện   quyền  cho   người   khác,  minh nhân loại. Từ  chất của khái niệm  có căn cứ  pháp lý.  của   mình   mà   tự  đó thông qua người  nếu   cho   thuê,   cho  nên sản xuất hàng  sở   hữu   chỉ   rõ   các  Trong   trường   hợp  nguyện   cho   người  khác,   dưới   dạng  mượn   là   chuyển  hoá   chuyển   sang  quyền của chủ  thể  sự   chiếm   hữu   có  khác mượn hay gửi  cho   thuê,   cho  quyền   chiếm   hữu  kinh tế  thị  trường,  sở  hữu đối với đối  đầy đủ  cơ  sở  pháp  người khác giữ  hộ  mượn. và   cả   quyền   sử  khái   niệm   sở   hữu  tượng   bị   sở   hữu  lý,   nhất   là   được  thì   người   mượn  ­ Quyền định đoạt:  dụng   tài   sản   của  đã   có   những   bước  được luật pháp cho  thực   hiện   trên   cơ  hoặc   giữ   hộ   có  là   quyền   quyết  mình   cho   người  biến đổi vượt bậc  phép. Nội dung sở  sở  luật pháp đã qui  quyền   chiếm   hữu  định số  phận pháp  khác, nếu bán hoặc  biến con người  từ  hữu   bao   gồm   các  định   hoặc   chấp  hợp   pháp   đối   với  lý và số  phận thực  cho   tài   sản   của  chỗ   thụ   động,   lệ  quyền:   quyền  hành   mệnh   lệnh  tài sản. tế  của tài sản như  mình là chuyển cả  thuộc   vào   xã   hội  chiếm   hữu,   quyền  của   một   cơ   quan  ­   Quyền   sử   dụng:  bán,  đổi, cho thuê,  3   quyền   (chiếm  thành con người tự  sử   dụng  và   quyền  nhà nước  có thẩm  là   quyền   khai  thác  cho   mượn...   Khi  hữu, sử  dụng, định  giác,   tự   tin,   làm  định đoạt. quyền,   gọi   là  lợi ích của tài sản  định   đoạt   tài   sản  đoạt)   cho   người  chủ   các   hành   vi  ­ Quyền sở hữu: là  chiếm   hữu   hợp  trong phạm vi luật  chủ sở hữu đã thực  khác. của   mình   trước  quyền   giữ   tài   sản  pháp   trong   trường  định   nhằm   thoả  tham   gia   vào   một  Quyền   sở   hữu  cộng   đồng   và   xã  (đối tượng sở hữu)  hợp   ngược   lại,  mãn   nhu   cầu   sở  quan   hệ   pháp   luật  được   chia   thành  WWW.TAILIEUHOC.TK
  20. WWW.TAILIEUHOC.TK quyền   sở   hữu   cá  thể  giữa người với  phương   hướng   và  +   Nhà nước quản  thống   trong   mỗi  năng   cơ   hội   trong  nhân   (sở   hữu   của  người   trong   việc  giai   đoạn   có   chủ  lý   nền   kinh   tế  người   khôn   khéo  hệ thống. một   người)   và  chiếm hữu tư  liệu  đích   trong   động  quốc dân trên toàn  và   có   sự   quản   lý  Bước chuyển trong  quyền   sở   hữu  sản xuất nói lên tài  lực   và   khách   thể  xã   hội   với   việc  kinh tế phải trả lời  quản   lý   hệ   thống  chung (từ  hai đồng  sản   thuộc   về   ai?  quản lý về  kinh tế  thực   hiện   hàng  được các câu? Sản  kinh tế  là các hoạt  chủ sở hữu trở lên) được   định   đoạt  là   tập   hợp   những  loạt chứ năng trong  xuất ra cái gì?, sản  động   chủ   quan  3.   Vai   trò   của   sở   như thế nào?. mục   khác   nhau   và  nó có sự phụ thuộc  xuất như  thế  nào?  trong   chue   thể  hữu:  17.   Nguyên   tắc  những   tiến   bộ  với   nhữngh   quản  cạnh   tranh   với   ai,  quản   lý   vì   mục  ­   Biến   con   người  quản   lý   của   nhà  trong quản lý kinh  lý   sản   xuất   kinh  Cạnh   tranh   như  tiêu,   lợi   nhuận  từ   chỗ   thụ   động,  nước   là   gì?   căn  tế. doanh  ở  các cơ  sở  thế  nào? rủi ro nào  trong   hệ   thống  lệ thuộc vào xã hội  cứ   vào   đâu   nhà  2.   Nguồn   lực:  kinh tế. trong các xử lý?. đảm   bảo   vcho   hệ  trở   thành   con  Quản lý  nhà nước  Thực   chất   trong   Quản lý là để  tạo  thống   phát   triển  nước   đề   ra  người   tự   giác,   tự  về  kinh tế  là quản  quản lý không hợp  ra một hướng hoạt  khác lâu dài. Bước  nguyên   tắc   này?  tin,   làm   chủ   các  lý vĩ mô, là quản lý  do   mọi   sự   nỗ   lực  động   cao   hơn   hẳn  chuyển trong quản  Việt   Nam   có  hành   vi   của   mình  toàn   bộ   nền   kinh  của   con   người  so   với   lao   động  lý kinh tế tùy thuộc  nguyên tắc nào? từ cộng đồng và xã  tế   quốc   dân   với  trong hệ  thống xây  trong   từng   người.  vào   chủ   sở   hữu  1.   Khái   niệm   hội. Khái  niệm  sở  một hệ  thống lớn,  dựng   tốt   nhưng  Nói cách khác quản  trong hệ thống. nguyên   tắc   quản   phức tạp do nhiều  trong  cái   về   thuộc  lý  kinh  tế  là  quản  Quản  lý nhà  nước  hữu   trở   thành   tiêu  lý của nhà nước:   phần   tử   nhỏ   hơn  phạm   vi   sử   dụng  lý con người trong  về   kinh   tế   được  thức   để   phân   loại  Chức năng quản lý  với   cấp   độ   khác  trong  hệ   thống  để  hợp   đồng   kinh   tế,  thực   hiện   bằng  các chế   độ  xã hội  nhà   nước   là   hình  nhau., đạt   được   những  qua đó sử  dụng có  một   bộ   máy   nhà  hiện nay biểu hiện  thức   thực   hiện  chất   lượng   hệ  hướng   trong   tiềm  nước về kinh tế. mối   quan   hệ   cụ  WWW.TAILIEUHOC.TK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2