intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập thực hành Photoshop CS5 - Tập 1: Phần 2

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:186

272
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu thực hành Photoshop CS5 - Tập 1: Phần 2 gồm nội dung chương 6 đến chương 9 của Tài liệu. Nội dung phần này trình bày làm việc với panel History, làm việc với các layer điều chỉnh, bộ lọc và công cụ, tìm hiểu các màu và kênh, sử dụng các công cụ Paint, Shape Drawing, và Eraser.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập thực hành Photoshop CS5 - Tập 1: Phần 2

  1. 186 Chường 6: Làm việc với pane l History T ro n g c h ư ơ n g n à y b ạ n sẽ học n h ữ n g đ iể m c h ín h s a u đây: B Xác lập các tùy chọn panel History u Làm việc với History tuyến tính (Linear) và phỉ tuyến tính (Non-Lin ear) M Điều khiển tiến trình sáng lạo bằng các Snapshot B Sao chép một trạng thái History trong một lài liệu khác B Lưu trạng thái History của một tài liệu B Xem lại file text trạng thái History R Kết hợp History Brush với một trạng thái History Ễl Sứ dụng Art History Bntsh B Thay đổi công cụ Eraser thành History Brush B Điều khiển các trạng thái History Giói thiệu Adobe giới thiệu panel History trong Photoshop 5 và thê giới thiết kế đồ họa đã không y như vậy kể từ sau đó. Ớ một cấp độ sơ khởi, panel History cho bạn khả năng thực thi nhiều undo. Hãy nghĩ về History như là một công cụ sửa chữa sai sót kỳ diệu không bao giờ mài mòn. Tuy nhiên, panel History làm nhiều điều hơn là đơn thuần cho bạn khả năng quay trở lại thời gian và sửa chữa những sai sót của bạn. Panel History đơn giản là một công cụ nhưng khi bạn kết hợp sức mạnh của
  2. Chướng 6: Làm việc với panel History 187 panel History với cọ History và cọ Art History, bạn có một bộ ba công cụ có thể mang những mẫu thiết kế sáng tạo lên cấp độ tiếp theo và xa hơn nữa. Adobe Photoshop cho bạn hai cách để sử dụng panel History - linear (tuyến tính) và non-linear (phi tuyến tính). Chế độ linear giúp bạn theo dõi các bước gần đây và xóa bất kỳ bước xen vào một dòng tuyến tính đến panel. Chế độ non-linear giữ lại tấ t cả bước (linear hoặc non-linear) và hữu dụng khi bạn cần nghĩ bên ngoài hộp linear. Photoshop vượt qua ranh giới bằng panel History bằng việc cho bạn khả năng ghi lại và lưu các lệnh được thực thi cho một tài liệu trong một file text. Bây giờ cuối cùng bạn có thể biết chính xác bạn đã làm gì đối với một ảnh. Và vì tài liệu có thể được in, bạn có thể tạo các tài liệu text History của những kỹ thuật phục hồi và xử lý ưa thích và lưu chúng. Ngoài ra khi bạn kết hợp cọ History với panel History, bạn có một công cụ sáng tạo tuyệt vời mà không có gì đánh bại. Thực tế thậm chí bạn có thể chuyển đổi công cụ Eraser thành một cọ History. Xác lộp các tùy chọn panel H istory Làm việc với panel History đòi hỏi hiểu rõ chức năng của panel và những gì bạn có thể và không thể làm với History . Panel History ghi lại các bước khi bạn làm việc qua một tài liệu. Một bước (step) được định nghĩa là một hành động (action) cụ thể chẳng hạn như tạo một layer hoặc thêm một nét cọ. Mỗi lần bạn thực hiện một hành động, một bước được ghi lại trong panel History. Panel History cho bạn khả năng quay trở về một trạng thái History trước giống như thực thi một lệnh undo. Bạn có thể thực thi nhiều lệnh undo lên đến con số mà bạn xác lập trong các preference Photoshop cho History States. Ngoài ra, panel His­ tory tạo các snapshot của tài liệu. Các snapshot là các ảnh của trạng thái hiện hành của tài liệu. Các snapshot được sử dụng cùng với các cọ (brush) History và Art History dể tạo những hiệu ứng đặc biệt. Xác lập số trạng thái History 1. Nhấp menu E d it (Win), hoặc P h o to s h o p (Mac), trỏ vào P r e f e r ­ e n c e s và sau đó nhấp P e rfo rm a n c e . 2. Gõ nhập một giá trị từ 0 đến 1000 cho sô' bước được ghi trong hộp History States. 3. Nhấp OK.
  3. 188 Chương 6: Làm việc với panel History o 9 ìk ssr-ỵ ú ieấ â ia su b ẳ íi& úũ ttâ Ss& ùiỉb KP ỉ. MV K« Mm Y » tX • K iiM tỉC « h i •4* « «» )? p ỡc*tmư« CmM U w tt |ful 0* **6 Tứ« ini t*ntf ____ M M llU n y « H 9 fc0 f W I t I#f nu o *Ut* m M ts« tM'79x> sĩ* ^ !* " ** ■» »« ""D g” ‘ ru*“ Mi £• »>» •* *■. ísiníliíĩ %« » ** M.UWV i u t t * /|>U .4 ^j} I tuhr i;u -íj J - H'4fc> — c*v< Ỉ4tl*«9> Ik*' c-* »* »» M t* lW w4 » jl * • HV V— II«.-« I I X t f i f d V>
  4. Chương 6: Làm việc với panel History 189 • z ị i-j Step Backward X ttZ ị New S napshot... Clear History a JÖ * :h New D ocum ent History O ptions... Close o Close Tab Croup 3. Chọn các hộp kiểm cho History Options mà bạn muốn sử dụng: Ểt Automatically Create First S n a p sh o t . Tạo một snapshot (ảnh) khi tài ỉiệxi mở tntôc tiên. u Automatically Create New Snapshot When Saving . Tạo một snap­ shot mỗi lần bạn híìi tài liệu. Điều này hữu dụng cho việc theo dõi các thay đổi đối với một tài liệu. B Allow Non-Linear H isto ry. Cho phép bạn vận hành History trong một trạng thái non-linear. M Show New Snapshot Dialog By D efault. Mở một hộp thoại có các tủy chọn mỗi lần bạn tạo một snapshot mới. Ễ M ake Layer Visisbility Changes Vndoable. Yêu cầu Photoshop làm Ê cho bất kỳ thay đổi được thực hiện đối với khả năng hiển thị của một layer có thể undo được. 4. Nhấp OK. History Options A utom atically C reate First S napshot ( OK ) ------ Q J j A utom atically C reate New Snapshot When Saving r 7 Allow N on-Linear History Show New Snapshot Dialog by Default ^ Make la y e r Visibility C hanges Undoable © Làm v iệc vói H istory L inear Non-Linear Panel History ghi chép mỗi bước được thực hiện trên một tài liệu Photoshop bằng một kiểu tuyến tính (linear) từ trên xuống dưới. Tuy nhiên, mục đích của panel History không chì đơn giản ghi lại tiến độ
  5. 190 Chưởng 6: Làm việc với panel History của bạn qua một tài liệu, nó nằm ở đó để giúp bạn thực hiện các thay đổi và quay trở về thời gian để sửa chữa những sai sót. Photoshop cho bạn hai chế độ panel History - linear và non-linear. Khi bạn làm việc trong một panel History linear, việc nhấp trên một bước (step) trước sẽ làm cho tấ t cả bước bên dưới trở nên mờ đi (không có sẵn). Nếu sau đó bạn thêm một bước, các bước bị mờ đi được loại bỏ và bước mới được thêm vào cuối danh sách. Một panel linear được tổ chức và rấ t hiệu quả về RAM. Tuy nhiên, một khi một History Step được loại bỏ, nó không thể truy tìm. Khi bạn làm việc trong một panel History non-linear, việc nhấp vào một bước trước sẽ không làm cho các bước bên dưới trở nên mờ đi. Nếu sau đó bạn thêm một bước, bước mới được thêm vào cuối panel History. Bước mới tượng trưng cho các đặc điểm của bước mà bạn đã chọn cộng với bất kỳ hành động bổ sung. Một panel non-linear không được tổ chức và chiếm nhiều RAM hơn. Ưu điểm của nó là các bước History không bị xóa, chúng đơn giản được tổ chức lại. Làm việc với History Linear 1. Chọn panel H isto ry . 2. Nhấp nút H isto ry O p tỉo n s và sau đó nhấp H is to ry O ptio n s. 3. Hủy chọn hộp kiểm A llow N on-L inear H is to ry và sau đó nhấp OK. 4. Làm việc trong tài liệu cho đến khi bạn đã tạo 10 hoặc 15 bước trong panel History.
  6. Chương 6: Làm việc với panel History 191 5. Di chuyển nửa đường lên phía trên panel History và sau đó nhấp vào một bước. Các bước bên dưới bước được chọn chuyển sang xám. 0 ~ jĩ VG IỈ4 T .0 C ^ C* s- 'S * w » ầ f » a l L » » « r —» ^ Va!!rHk v W 4 K c .W -4 ^L ^ lự*w i** y '} U a .X ir t< T . ệ fwv ^»"1 ị~ Uw> , « » ị ..... p ___ * ”■ " i .................. .... ~ ™ . I ' X í- — T“ Jầ Ha. ...... ... II* ã" in** ' 6. Thực hiện một hành động khác đối với ảnh . Các bước mờ đi bị loại bỏ, được thay th ế bằng hành động mới nhất được áp dụng cho ảnh. © M Y iVOI y m MC í ỉ i r r c ừ3 £b t B °*" 8 lW*ìâ«é lU t :5 »r -1 f» * '^ M K tl« /ị*te ;4 iỉ m * w ỉ« H y í*v«* "^ -*éi ĩ ỹ*rc-ềtt T "n r* u v •)» nív» Sc***í» ó l.lMKi-re tị ^ I f V t h T»í< l i )
  7. 192 Chường 6: Làm việc với panel History Làm việc với History Non-Linear 1. Chọn panel History. 2. Nhấp nút History Options và sau đó nhấp History Options. 3. Chọn hộp kiểm Allow Non-Linear History. 4. Nhấp OK. 5. Làm việc trong tài liệu cho đến khi bạn đã tạo 10 hoặc 15 bước trong panel History. Ị_ ? _ t« ftvB3BSHHBBBBI rò ns> ìiM m -ỉ iaasnmi,i fc ; HÍrÁrtãrCMi» t Um ií g tefi» ý »« ộ ■y T*r.... ■r Pi ỉ®I■* A Ị j j K tm ììT i n ỹ “ ^ 1 r ị y *U fct*r CẨ' V «â"-ar o History Options fi? Autom atically Create First Snapshot ft* QK^ - ) C? A utom atically Create New Snapshot When Saving ^— Cancel— ^ M Allow N on-Linear H istory — — “ ' 0 Show New Snapshot Dialog by Default Make Layer V isib ility Changes Undoable o
  8. Chưởng 6: Làm việc với panel History 193 6. Di chuyển nửa đường lên phía trê n p an el H isto ry và sau đó n h ấp vào m ột bước. Các bước bên dưới bước được chọn không thay đổi. o ẽỉ Oa*' ế n u i ỉr f .trA i.W * Mnrt.ty ỉ I tR I I Ặi t* ã y Tact y y T»p« I v u l 'MM Vv,* k > 4- LW vu»« I O *t iu»» w ỉ, G**» '/,ế~ 9 ỉ QtJui« v* 1 rtA M v » » p y f r v lh Tm Ĩ y / 'gi u ả J XI 9 7. Thực hiện m ột h à n h động khác đối với ảnh. Bước mới được thêm vào cuối các bước History. "'» * JSO L '0 ' S& v f c w. I ĩttỊtỉ “ ặ t^.iíVíU- I ^ •*«!!« M W -* *^ y t r t . l l ) ’ . ỉ ,j£j O**» V U T f Í**1 ỈU** » |j C v it*rp Kif ì_ .tD £ 0** 1 'Mt y fcv»fc Ỉ2ị Um.
  9. 194 Chương 6: Làm việc với panel History Đ iề u b ạ n cầ n b iế t Bạn có thế dọn dẹp (purge) nhanh History States và do đó phục hồi thêm RAM. N h â n giữ phím Atl (Will) hoặc phím O ption (Mac), n h ấ p nút History Options và sau đó nhấp Clear History. Nhưng hãy lưu ý: k h ô n g có sẵn undo. Bạn bị kẹt với quyết định của mình. Bạn có thể giảm việc sử dụng bộ nhớ bằng việc sử dụng History linear. History Non-linear đòi hỏi nhiều RAM hơn đ ể duy trì. N ếu b ạ n không đòi hỏi m ột history non-linear và muốn giảm việc sử dụng RAM , bạn cọ th ể tắt nó. Trong panel History, nhấp nút History Options, n h ấp History Options, hủy chọn hộp kiểm Allow Non-Linear History và sau đ ó nhấp OK. Điều khiển tiến trình sáng tạo với các S napshot Panel History chứa không chỉ đơn thuần các bước; nó cũng chứa các Snapshot. Một Snapshot là một ảnh của tài liệu như nó hiện hữu lúc snapshot đã được chụp. Panel History có thể chứa bao nhiêu snapshot tùy mức cần thiết và chúng không phụ thuộc vào số History States mà bạn chọn trong Preferences. Điều đó có nghĩa là chúng đi cùng với tài liệu qua suốt tiến trình sáng tạo. Theo mặc định, Photoshop tạo một snapshot của ảnh khi nó mở đầu tiên. Snapshot này tượng trưng cho trạng thái gốc của ảnh trước khi bất kỳ phần điều chỉnh hoặc chính sửa được áp dụng và được nhận dạng bằng tên file của ảnh. Bạn nên tạo một snapshot mỗi lần thực hiện một thay đổi lớn đối với ảnh. Theo cách đó nếu bạn muốn bắt đầu lại từ đầu, tấ t cả những gì bạn phải làm là nhấp vào snapshot và Photoshop đưa bạn vào thời điểm mà snapshot đã được tạo. Giông như bạn có cỗ máy thời gian cá nhân của chính bạn. Tạo các Snapshot 1. Chọn panel H istory. 2. Nhấp nút H isto ry O ptions và sau đó nhấp H is to ry O ptio n s. 3. Chọn hộp kiểm Show N ew S n a p sh o t D ialo g b y D e fa u lt và sau đó nhấp OK. 4. Thực hiện một số hành động đối với ảnh. 5. Nhấp nút C re a te N ew S n ap sh o t.
  10. Chương 6: Làm việc với panel History 195 T h is 'o r v ; Ạ p tT O N y ■ 'ệ jỆ Ể ầ — Q y MGJ2A7JPC Cuiout Filter r"*ỉ R L_ J ectangular Mirante i| l 0€sel€C*. Ị^ I Cutout o 6. Gõ nhập một tên cho snapshot mới. 7. Nhấp mũi tên danh sách F ro m và sau đó nhấp một tùy chọn lưu thông tin ảnh: M Full Document. Lỉtỉi toàn bộ ảnh nhìn thấy được vào tất cả layer. B M erged L a yers. Lưu cbỉ các layer được hợp nhất. K Current Layer. Lĩ(u chỉ layer biện hành. Ê 8. Nhấp OK. Sew Snapshot Name: Cutout Filter — I ( OK From: ’ l-ull Document ! t Sao ch ép một trạ n g thái H istory trong một tài liệu khác Có một công cụ giúp bạn điều khiển tiến trình sáng tạo và tiết kiệm cho bạn nhiều thời gian và công sức. Panel History cho bạn tạo các tài liệu mới dựa vào một bước History hoặc snapshot cụ thể. Ví dụ, bạn làm việc trên một ảnh phức tạp và bạn muốn cô lập một phần của ảnh cho một tài liệu khác. Điều này sẽ không chỉ giúp bạn giảm đi sự bề bộn mà làm việc trên một phần của ảnh trong một tài liệu riêng biệt cũng sẽ tạo ra một tài liệu có kích cỡ file nhỏ hơn nhiều và điều đó sẽ giúp Photoshop làm việc nhanh hơn.
  11. 196 Chương 6: Làm việc với panel History Tao môt tà i liêu khác • • • 1. Chọn panel H isto ry . 2. Nhấp vào một snapshot hoặc History State mà bạn muốn sử dụng cho tài liệu mới. 3. Nhấp nút C r e a te N ew D o cu m en t F ro m C u r r e n t S ta te . Photoshop tạo một tài liệu mới dựa vào snapshot hoặc trạng thái (state) được chọn. Panel History của tài liệu mới chứa một snap­ shot hoặc một trạn g thái. o o © Tài liệu mới dựa vào snapshot hoặc trạng thái (State) được chọn.
  12. Chương 6: Làm việc với panel History 197 Q i i d a ---------------------------------------------------------------------------------------------- C ó c S n a p sh o l không được lưu vối tòi liệu P h o to sh o p . K h i bọn m ỏ lọ i m ộ t tò i liệu, panel Histopự sẽ liiển ỉiiị một snapstiot củo trgng thái kiện hành của đnh hoộc một trọng thái Histori^. Đ iể u b ạn cẩn b iế t Bạn có thể lưu RAM bằng việc sử dụng panel History. Khi bạn tạo một tài liệu mới sử dụng panel History, nó râ't hiệu quả về RAM trái với phương pháp copy và paste truyền thống. Lưu trạ n g thái H istory của một tài liệu Photoshop cho bạn khả năng lưu các trạng thái History của một tài liệu dưới dạng một tài liệu text riêng biệt hoặc dưới dạng m etadata nhúng. Lưu History là một cách tuyệt hảo để truy nguyên các bước mà bạn đã thực hiện để tạo một bản thiết kế cụ thể. Dữ liệu được lưu không chỉ ghi chép các bước mà bạn đã thực hiện mà nó còn ghi chép ngày tháng và thời gian mà mỗi bước đã được thực hiện. Điều này cho bạn một bản ghi hiện tại về thời gian đã dành cho một tài liệu, hữu dụng cho các mục đích tính hóa đơn khách hàng. Photoshop lưu các file History dưới dạng một tài liệu text chuẩn mà có thể được mở trong bất kỳ chương trình biên tập text mà bạn chọn. Xác lập đế lu li History 1. Nhấp menú E d it (Win), hoặc P h o to s h o p (Mac), trỏ vào P re fe r- e n c e s và sau đó nháp G en eral. 2. Chọn hộp kiểm H isto ry Log. 3. Chọn tùy chọn loại í1L mà bạn muốn sử dụng trong việc lưu e thông tin history: M M etadata. Ghi chép dữ liệu (lítới dạnq metadata nhúng. B Text File. Ghi chì liệu sang mộ/ file text. B Both. Cĩbi tbônq tin cỉưới dạng cả metadata ĩ'à texi. 4. Nhấp Choose và sau đó chọn một vị trí nơi bạn muốn lưu trữ các file. 5. Nhấp mũi tên danh sách E d it Log Ite m s và sau đó chọn loại dữ liệu mà bạn muốn lưu: B Sessions Otily. Chỉgbi /bông tin cơ bản chẳng hạn nhítJ'ile đã được mở hoặc được đóng khi ncio. B Concise. Nbiềìi thông tin hơn về cức bành động được thực biện. B Detailed. Ilầìi bết clữ liệu kể cả ngciy thánq và tbời gian cho các hành động V I mỗi trạng thái riênq lẻ. C
  13. 198 Chướng 6: Làm việc với panel History 6. Nhấp OK O A fu r* »OifiO 'jitU i ư u lM p W M '•*,t C Ul apA M 9ề
  14. Chương 6: Làm việc với panel History 199 B Ngà V tbánq lú thời tịian mà file đã đìtợc mở được ghi chép ở phần trôn cùng của lài liệu. B Các bước được Ibực biện dược liệt kê mỗi lần một bìtởc. B Ngày tbáng rèi thời gian mà file đã được đóng được ghi ở ctiối tài ỉiộti. 4. Đóng chương trình soạn thảo text. Ngày tháng và thời gian mà file đả được mở 9 0 0 _ Photoshop Edit Log.txt 201 -09-14 1 4 :5 0 :3 9 Ptiotosi'icp ỉounched PcSít BruôhÉ? of current opplicoUon Peset Tool Pretets of current application 2010-99-n 1 4 :6 8 :5 9 F i l e D5Cĩỉl47?.JPG opened Oe pn 30GB storage:» Images:O4.l3.03 \mo9¿s:0SCN1477.0PG Select brush Brush Tool Brush Tool Select spot teolií-iọ brush Spot Healing Brush spnf Rn»
  15. 200 Chương 6: Làm việc với panel History Sửa chữa các sai sót bằng cọ History 1. Chọn công cụ H isto ry B rush trên toolbox. Vùng bị hòng 2. Chọn panel B ru sh . .w Bạn có thể nhấp nútBrtish Panel (mới!) írên panel Control hoặc nbắp menu Windoiv vù sail đó nbcípBrush. 3. Chọn một kích cỡ cọ. B Chọn và chỉnh sửa mội cọ. Chọn một cọ và san dó sứ dụng thanh trượt đ ể xác dinh kích cỡ cọ. Nếìi bạn muốn, bạn cũng có thể điều cbỉnh các tùy chọn khác chẳng hạn như Angle, Rounclness, Hard­ ness, ỉ ử Spacing (mới!). B Cbọn m ộtBnish P re se t. Nbtíị) núi hoặc lab Bmsb Presets rà san (16 cbọn một cọ xác lập sẩn (mới!). o Nút và tab ■B Brush Presets L •»«ti- U * s /- . * V * V. ' lk tr t I 4, ỉ'.»./** áỉ % rn • * tti'.fi ”■ • .* “T « "
  16. Chương 6: Làm việc với panel History 201 4. Rê cọ History qua ảnh. Các vùng mà bạn rê được phục hồi trở về trạng thái của chúng (được mở đầu tiên). Vùng được phục hổi Ron I M #DUỉ f III*«I.É K Thực hiện điều thú vị với cọ History 1. Áp dụng một thay đổi lớn đối với một tài liệu (khả năng là một bộ lọc Brush Stroke). 2. Chọn panel H istory. 3. Nhấp nút C re a te N ew S n a p sh o t để chụp một snapshot của ảnh trong trạng thái hiện hành của nó. 4. Nhấp vào snapshot gốc để đưa nó trở lại trạng thái mở đầu tiên. 5. Nhấp trong hộp History source cho snapshot mà bạn đã tạo ở bước 3 để thay đổi sự chỉ định của cọ History. Điều này ra lệnh cọ History tô sử dụng phiên bản của ảnh với bộ lọc được áp dụng.
  17. 202 Chưdng 6: Làm việc với panel History o o Magic Wand J. ỉ Magic Wand ! Magrc Wind ▲ : yfi MicicWari. ▼ m LI 3 S o 6. Rê chuột lên trên ảnh để thay th ế ảnh gốc bằng thông tin ảnh chứa trong snapshot được chọn. o Đ iề u b ạn cẩ n b iế t Khi bạn sử dụng cọ History trên một layer ảnh, bạn thay đổi thông tin dựa vào trạng thái History hoặc snapshot được chọn. Tuy nhiên, bạn sẽ đạt được thêm khả năng điều k h iể n nếu bạn sử dụng cọ History trong m ột layer riêng biệt. Chỉ việc tạo và ch ọ n một layer mói và khi bạn sử dụng cọ History, tô trong layer. Layer riêng biệt không chỉ cô lập ả n h gốc khỏi sự hư hỏng mà bạn có th ể tậ n dụng các c h ế độ hòa trộn (blending mode) và các xác lập opacity để đ ạ t được khả năng điều kh iển thậm chí sáng tạo hơn.
  18. Chương 6: Làm việc với panel History 203 Sử dụng cọ Art H istory Photoshop được trang bị hai cọ History - cọ History và cọ Art History. Cọ History tô ảnh trở lại bất kỳ trạng thái hoặc snapshot nào được chọn. Cọ Art History cho bạn khả năng tạo một số hiệu ứng hội họa sử dụng thông tin từ một hoặc nhiều snapshot hoặc trạng thái History. Thực tế cọ Art History cho bạn khả năng kết hợp thông tin ảnh (dựa vào snap­ shot hoặc trạng thái history hiện hành) với các nét cọ nghệ thuật. Sử dụng cọ A rt History 1. Nhấp và giữ công cụ H isto ry B ru sh trên toolbox và sau đó nhấp công cụ A rt H isto ry B rush. I HlằMH 2. Chọn từ các tùy chọn sau đây trên thanh Options: B B ru sh . Chọn một đầu cọ và kiểu cọ. * B rush Panel. Nhấp để hiển th ị/ làm ẩn panel Brush (mới!). R M ode. Chọn một chế độ hòa trộn từ danh sách. Các chế độ hòa trộn (cho một cọ) điền khiển các màn hòa trộn với các màu tài liệu nhĩỉ thế nào. B O pacity. Nhập hoặc gõ nhập hoặc chọn một giá trị từ 1% đến 100%. B Style. Chọn một style cho cọ Art History. B A re a . Ciõ nhập một giá trị (0 đến 500) pixel đề xác định tnìng tô. M Tolerance. Chọn một giá trị từ 0% đến 100%. Chọn các giá trị cao hơn sẽ giới bạn các nét tô tronq các m ng khác với màĩi được sứ dụng bởi cọ Art Histoiy; chọn các giá trị nhỏ hơn sẽ cho cọ Art History Sỉ} dụng các nét không giới hạn bất kể những giá trị màu trong ảnh.
  19. 204 Chương 6: Làm việc với panel History B Tablet P ressure Controls. Nbấp để ghi dè các xác lập lủ sứ dụng các điềti khiển độ đè tablet (môi!). Nút Brush Panel Một nút Tablet Pressure Control — — : I fl * «ị «ụ« **■*“ * ; I
  20. Chướng 6: Làm việc với panel History 205 2. Chọn hộp kiểm E r a s e r to H isto ry trên th an h Options. o I l í ; ..................■ s ;' 3. Chọn một trạng thái history hoặc snapshot từ panel History. 4. Rê công cụ Eraser trong ảnh. Công cụ eraser không xóa ảnh. Thay vào đó nó tô ảnh dựa vào lựa chọn History hiện hành.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2