intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập về Kế toán doanh nghiệp - Kế toán chi phí

Chia sẻ: Phạm Thu Huyền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

201
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những điều kiện thương mại quốc tế ( International commercial terms INCOTERMS). Mục đích nghiên cứu Incoterms nhằm hiểu được trách nhiệm hàng hóa, trách nhiệm các chi phi, thuế, rủi ro thuộc bên nào để kế toán ghi sổ đúng, kịp thời. Kế toán ghi vào doanh thu bán hàng tại thời điểm hết trách nhiệm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập về Kế toán doanh nghiệp - Kế toán chi phí

  1. http://docs.4share.vn/docs/8391/BAI_TAP_KE_TOAN_CHI_PHI.html http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/bai-tap-ke-toan-doanh-nghiep.217801.html ) I. Tổng quát: 1. Những điều kiện thương mại quốc tế ( International commercial terms INCOTERMS) Mục đích nghiên cứu Incoterms nhằm hiểu được trách nhiệm hàng hóa, trách nhiệm các  chi phi, thuế, rủi ro thuộc bên nào để kế toán ghi sổ đúng, kịp thời. Kế toán ghi vào doanh  thu bán hàng tại thời điểm hết trách nhiệm và được quyền đòi tiền hoặc nhận được tiền,  ghi vào chi phí bán hàng khi chi phí thuộc trách nhiệm bên bán. Incoterms có 13 điều  kiện giao hàng thông dụng ( trình bày những điều kiện cơ bản cần cho kế toán ) 1.1. Giao tại xưởng ­ EXW( ex works ) Người bán giao hàng cho người mua tại xưởng của  mình (xưởng, nhà máy, kho, ..). Kê3 từ khi nhận hàng tại cơ sở người bán, người mua  chịu trách nhiệm hàng hóa, rủi ro, chi phí như vận chuyển, bốc dỡ, thuế xuất khẩu...( nếu  như không có thỏa thuận riêng) 1.2. Giao cho người chuyên chở ­ FCA ( free carrier ) ­ Trách nhiệm hàng hóa: Người bán chuyền trách nhiệm hàng hóa sang người mua khi  giao hàng cho người chuyên chở do bên mua chỉ định( hoặc người mua nhờ người bán  thuê người chuyên chở ). ­ Trách nhiệm chi phí : Người bán chịu rủi ro và phí tổn dể hoàn thành các thủ tục hải  quan cần thiết cho xuất khẩu hàng hóa. Mọi rủi ro và phí tổn khác do người mua chịu kể  từ khi người chuyên chở nhận hàng tại địa điểm quy định. 1.3. Giao dọc mạn tàu ­ FAS ( free alongside ship) Người bán chuyền trách nhiệm hàng  hóa, trách nhiệm chi phí và rủi ro sang người mua khi hàng đuợc giao cho người mua dọc  mạn tàu, trên cầu cảng hoặc trên sà lan tại cảng bốc hàng quy định. Mọi rủi ro và phí ổn  khá cho xuất khẩu người mua chịu. 1.4. Giao trên tàu ­ FOB ( free on board)­ Người bán chuyển trách nhiệm hàng hóa, trách  nhiệm chi phí và rủi ro sang cho người mua khi hàng được giao cho người mua qua lan  cang tàu tại cảng bốc hàng quy định. ­ Người bán phải chịu chi phí lo các thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng. Người mua chịu  chi phí lo các thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng. Người mua chịu mọi phí tổn và rủi ro  về mất mát, hư hại hàng kể từ khi nhận hàng trên tàu. 1.5. Tiền hàng và cước phí ­ CFR ( Cost and freight)­ Trách nhiệm hàng hóa : Người bán  chuyển trách nhiệm hàng hóa sang người mua khi giao hàng lên tàu tịa cảng bốc hàng  quy định. ­ Trách nhiệm chi phí : Người bán chịu rủi ro và phí tổn để hoàn thành các thủ tục hải  quan cần thiết cho xuất khẩu hàn hóa, chi phí bốc dỡ, vận chuyển hàng đến cảng đích.  Mọi rủi ro và các phí tổn khác do người mua chịu kể từ khi người mua nhận hàng tịa cảng  bốc hàng quy định, ngoại trừ chi phí mà người bán đã trả khi ký hợp đồng vận chuyển.
  2. 1.6. Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí ­ CIF ( cost, insurance and freight ) ­ Trách nhiệm hàng hóa : giống CFR. ­ Trách nhiệm chi phí : giống CFR còn thêm trả tiền mua bảo hiểm hàng hóa. Mọi rủi ro  và phí tổn khác do người mua chịu kể từ khi người mua nhận hàng tại cảng bốc hàng quy  định, ngoại trừ chi phí và rủi ro mà ngưới bán đã trả. 1.7. Cước phí trả tới ( ... nơi đến quy định ) ­ CPT ( Carriage paid to ...( named place of destination )) ­ Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí như làm các thủ tục hải quan để hàng xuất  khẩu, trả cước phí vận chuyển hàng ....tới nơi quy định ­ Rủi ro về mất mát hoặc hư hại hàng cũng như những phí tổn thêm do tình huống xảy ra  sau khi hàng được giao cho người chuyên chở chuyển từ người bán sang người mua khi  hàng được giao cho người chuyên chở. 1.8. Cước phí và bảo hiểm trả tới ( ... nơi đến quy định ) ­ CIP ( Carriage and insurance paid to ...( named place of destination )) Trách nhiệm hàng hóa và chi phí người mua và người bán tương tự như điều kiện CPT,  nhưng người bán còn thêm chi phí mua bảo hiểm hàng hóa cho người mua. 1.9 Giao tại biên giới ( ... địa điểm quy định) ­DAF ( delivered at frionter ( ... named place)) ­ Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí như làm các thủ tục hải quan để hàng xuất  khẩu, trả cước phí vận chuyển hàng ....tới biên giới, nơi giao hàng quy định. ­ Người mua chịu tráh nhiệm hàng hóa và chi phí kể từ khi nhận hàng tại biên giới. 1.10. Giao tại tàu (... cảng đến quy định ) ­ DES ( dilivered ex ship (... named port of destination)) ­ Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí đến khi hàng được đặt dưới sự định đoạt  của người mua trên tàu cảng đến quy định ( chưa làm thủ tục nhập khẩu) ­ Người mua chịu trách nhiệm hàng và chi phí kể tử khi nhận hàng trên tàu tại cảng đến  quy định( kể cả chi phí bốc dỡ hàng, làm thủ tục nhập khẩu...) 1.11. Giao tại cầu cảng (đã nộp thuế... cảng đến quy định ) ­ DEQ ( dilivered ex quay (duty paid... named port of destination)) ­ Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí đến khi đặt hàng đã làm xong thủ tục hải  quan về nhập khẩu, dưới sự định đoạt của người mua tại cầu cảng ở cảng đến quy định  (kể cả các loại thuế và lệ phí) ­ Người mua chịu trách nhiệm hàng và chi phí kể tử khi nhận hàng . 1.12. Giao hàng chưa nộp thuế(...nơi đến quy định) ­ DDU ( dilivered duty unpaid(... named place of destination)) ­ Người bán chịu trách nhiệm hàng, phí tổn và rủi ro đến khi đặt hàng dưới sự định đoạt  của người mua tại nơi quy định ở nước nhập khẩu ngoại trừ các loại thuế và lệ phí về 
  3. nhập khẩu. ­ Người mua chịu trách nhiệm hàng và chi phí kể tử khi nhận hàng với các loại thuế và lệ  phí về nhập khẩu. 1.13. Giao hàng đã nộp thuế(...nơi đến quy định) ­ DDP ( dilivered duty paid(... named place of destination)) ­ Giống điều kiện giao hàng của DDU nhưng người bán phải trả thêm các loại thuế và lệ  phí về nhập khẩu giao đến nơi quy định của nước nhập khẩu. * Ngoái các điều kiện cơ bản trên, trách nhiệm hàng hóa và chi phí của mỗi bên phụ  thuộc vào các điều kiện chi tiết và tập quán thương mại cho từng đối tượng giao dịch quy  định rõ trên hợp đồng kinh tế để ghi sổ kế toán cho đúng. Ví dụ: Cty xuất hàng theo giá FOB có ghi điều kiện phụ FOB under tackle (FOB dưới cần  cẩu), nghĩa là rủi ro về tổn thất hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi  móc cần cẩu đã móc vào hàng đưa lên tàu tại cảng bốc hàng. 2. Cách tính thuế: ­ Khác với thuế doanh thu tính hàng tháng trên tổng doanh thu trong tháng, thuế xuất  nhập khẩu được tính theo từng chuyến hàng xuất nhập khẩu (XNK)Thuế XNK phải nộp =  SL hàng XNK thtế x Đgiá hàng XNK (tiền VN) x TS thuế XNK (%) Đơn giá hàng XNK tính bằng tiền VN để tính thuế: + Xuất khẩu: Đơn giá FOB ngoại tệ nhân (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại  thương. + Nhập khẩu: Đơn giá CIF ngoại tệ nhân (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại  thương II. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA: 1. Chứng từ: + Bên bán giao cho bên mua bộ hồ sơ gồm các chứng từ sau: ­ Invoice (hóa đơn)­luôn luôn có ­ Packing list ( phiếu đóng gói)­ tùy thuộc điều kiện giao hàng ­ Specification( tờ kê chi tiết )­ tùy thuộc điều kiện giao hàng ­ Bill of lading ( vận đơn đường biển) ­ Insurance policy( hóa đơn bảo hiểm ) hoặc Insurance certificate( giấy chứng nhận bảo  hiểm) ­ Và các chứng từ khác ( tùy thuộc tính chất hàng hóa ) như certificate of origin( Giấy  chứng nhận xuất xứ )... + Để thực hiện một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, DN cần phải tiến hành các công việc  sau: ­ Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định nhà nước; ­ Thực hiện nhửng công việc ban đầu của khâu thanh toán như: làm đơn xin mở L/C, thực  thi ký quỹ,...nếu hợp đồng mua bán qui định thanh toán bằng L/C.
  4. ­ Thuê phương tinệ vận tải, nếu hợp đồng mua bán qui định hàng được giao ở nước xuất  khẩu. ­ Mua bảo hiểm ­ Làm thủ tục hải quan ­ Nhận hàng ­ Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu ­ Khiếu nại về hàng hóa bị tổn thất, thiếu hụt, không phù hợp với hợp đồng. ­ Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng. 2. Nhập khẩu trực tiếp: ­ Tài khoản sử dụng: TK 144 ­ Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn TK 156 ­ Hàng hóa ­ ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yuế: + Khi DN xuất ngoại tệ để ký quỹ mở L/C Nợ TK 144 ­ CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch) CÓ Tk 111(1112), 112(1122)(tỷ giá ghi sổ)(tỷ giá xuất quỹ) Có TK 515 ­ DTHĐTC(Chênh lệch tăng) Hoặc: Nợ TK 144 ­ CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch) Nợ TK 635 ­ CPTC(Chênh lệch giảm) CÓ Tk 111(1112), 112(1122)(tỷ giá ghi sổ)(tỷ giá xuất quỹ) Đồng thời ghi Có TK 007 Nếu DN vay ngoại tệ ngân hàng mở L/C, thì chuyển tiền vào TK ký quỹ, ghi: Nợ TK 144 ­ CC, KC, KQNH( tỷ giá giao dịch) CÓ TK 311 ­ Vay ngắn hạn( tỷ giá giao dịch) +Khi hàng về đến ga, đến cảng...theo thông báo của cơ quan hải quan, DN tiến hành  nhận hàng và kiểm hàng. Căn cứ vào giấy báo nhận hàng và các chứng từ khác có liên  quan hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, ghi: Nợ TK 151,156, 157 (tỷ giá giao dịch) Có TK 331 ­ PTNB ( tỷ giá giao dịch) + Cần thông báo nộp thuế nhập khẩu của hải quan, ghi: Nợ TK 151, 156, 157 Có TK 333 ­ TXNKPN(3333) + Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi: Nợ Tk 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 333 ­ TVCKPNNN(33312) Đối với DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGt, kế  toán ghi: Nợ TK 151,156, 157 Có TK 333 ­ TGTGTPN(3331) + Các chi phí giám định hải quan, thuê kho, thuê bãi, phí ngân hàng...ghi: Nợ TK 151,156, 157
  5. Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT ĐKT Có TK 111,112 + Khi nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền trả cho thương nhân nước ngoài,  ghi: Nợ TK 331 ­ PTNB(Tỷ giá ghi sổ ) Có TK 144 ­ CC, KC,KQNH(Tỷ giá ghi sổ ) 3. Kế toán nhập khẩu ủy thác: a/ Thủ tục nhập khẩu ủy thác: Bên nhận UTN phải thực hiện toàn bộ công việc của đơn vị trực tiếp nhập khẩu, làm thủ  tục nhập khẩu, tiếp nhận hàng hóa và thông báo cho đơn vị UTN đến nhận hàng khi  hàng về. Các chi phí về kiểm nhận, giám định, bốc dỡ,... do bên UTN chịu, nếu bên nhận  UTN trả thay thì sau đó sẽ thu lại của bên UTN. Bên nhận UTN được hưởng phí ủy thác  tính theo tỷ lệ % trên trị giá hàng nhập khẩu. b/ Định khoản: ­ Ở đơn vị UTN: + Khi ứng trước một khoản tiền theo hợp đồng UTN, cho đvị nhận UTN khẩu mở L/C, ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán(chtiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu ) Có TK 111,112 + Khi nhận hàng do đơn vị nhận UTN khẩu giao trả, cặn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng  của bên nhận ủy thác nhập khẩu và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánhgiá trị  hàng nhập khẩu ủy thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế TTĐB  nếu có, ghi : Nợ TK 151,156, 157 Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT ĐKT Có TK 331 ­ PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Đối với DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp, hoặc Ko chịu thuế GTGt, Ghi: Nợ TK 151,156, 157 Có TK 331 ­ PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu ) + TH đvị nhận UTN làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị ủy thác nhập tự nộp thuế vào  ngân sách NN thì giá trị hàng nhập khẩu cụng được ghi theo bút toán trên, khi nộp các  khoản thuế vào NSNN ghi: Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán (chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Có Tk 111,112 + Phí UTN phải trả cho đvị nhận ủy thác, ghi: Nợ TK 151,156, 157,211 Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT ĐKT Có TK 331 ­ PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) + Khi trả tiền cho đvị nhận UTN về giá trị hàng nhập khẩu còn lại, tiền thuế nhập khẩu,  thuế gtgt , thuế TTđB, phí UTN và các khaỏn chi hộ: Nợ Tk 331 ­ PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Có TK 111,112 ­ ở Đvị nhận UTN: + Khi nhận hàng của đvị UTN một khoản tiền mua hàng trả trước để mở L/C, ghi:
  6. Nợ Tk 111,112 Có TK 131 ­ PTKH (chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu) + Khi chuyển tiền hoặc vay Nh để ký quỹ mở L/C: Nợ TK 144 ­ CC,KC, KQNH CÓ Tk 111(1112), 112 + Khi nhận hàng Nợ TK 151, 156 Có TK 331 ­ PTNB(CHtiết cho từng người bán nước ngoài) + Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hoặc thuế TTĐB phải nộp hộ cho bên UTN Nợ TK 151, 156 Có TK 333 ­ TNKPN(3333) + Khi trả hàng cho đơn vị UTNK, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng  từ liên quan, ghi: Nợ Tk 131 ­ PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu) Có Tk 151,156 + Nhận phí UTN, ghi: Nợ Tk 131,111,112 Có TK 511 ­ DTBH và CCDV(5113) Có Tk 333 ­ Thuế GTGT phải nộp (3331) + Các khoản chi hộ cho đvị UTNK như phí ngân hàng, phí giám định hải quan chi phí  thuê kho, bãi, bốc xếp, vận chuyển hàng... ghi: Nợ TK 131 ­ PTKh(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu) Có TK 111,112 + Khi đvị UTNK chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế và các khoảnkhác cho  bên nhận UTNK, ghi: Nợ Tk 111,112 Có Tk 131 ­ PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu) + Khi thanh toán hộ tiền mua hàng nhập khẩu với người bán nước ngoài, ghi: Nợ Tk 331 ­PTNB Có TK 144, 112 + KHi nộp thuế vào NSNN, Nợ Tk 333­ TNKPN(3333) CÓ TK 111,112 + Khi đvị nhận UTNK vào NSNN, ghi Nợ Tk 333 ­ TXNKPN(3333) CÓ TK 131 ­ PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu) + trường hợp nhận hàng của nước ngoài, không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho đơn  vị ủy thác nhập khẩu Nợ Tk 331 ­ PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Có Tk 331 ­ PTNB( theo từng người bán nước ngoài) Nợ Tk 331 ­ PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu) Có Tk 333 ­ TXNK PN(3331) III. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU
  7. 1. Chứng từ: +Ngược lại nhập khẩu, khi Cty xuất khẩu phải làm toàn bộ chứng từ đã trình bày ở phần  nhập khẩu, trong đó nhiệm vụ của kế toán là lập các chứng từ sau: Invoice, Packing list,  Specification. + Để thực hiện một hợp đồng XK hàng hóa, DN phải tiến hành các công việc sau: ­ Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của NN(xin giấy phép XK nếu cần) ­ Ký hợp đồng xuất khẩu ­ Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của thanh toán như: Nhắc nhở người mua  mở L/C theo đúng yêu cầu... ­ Lập bộ chứng từ thanh toán, gồm phương tiện thanh toán và chứng từ gửi hàng ­ Giải quyết khiếu nại(nếu có) và thanh lý hợp đồng. 2. Xuất khẩu trực tiếp: ­ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 ­ Chi tiết doanh thu hàng xuất khẩu(5113) Tài khoản 632 ­ Giá vốn hàng bán ­ ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: +Khi xuất hàng hóa chuyển ra bến cảng, bến tàu, để giao hàng cho người vận tải thì căn  cứ vào" Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ" kèm theo lệnh điều động nội bộ ghi: Nợ TK 157­ HGĐB Có Tk 156 ­ HH(1561) + TH hàng xuất khẩu được mua theo phương thức vận chuyển thẳng, ghi: Nợ Tk 157 ­ HGĐB Nợ Tk 133 ­ TGTGT ĐKT Có Tk 331 ­ PTNB + Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng, hàng xuất khẩu được xác định là đã bán thì kế  otán lập hóa đơn bán hàng,phản ánh doanh thu của hàng xuất khẩu theo giá bán đã  được qui đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ Tk 131 ­ PTKH Có TK 511 ­ DTBH VCCDV Phản ánh giá vốn kế toán ghi: Nợ Tk 632 ­GVHB CÓ Tk 157 ­HGĐB + Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu ghi: Nợ Tk 641 ­ CHi phí bán hàng Nợ Tk 133 ­ Thuế GTGT đvào ĐKT Có Tk 111,112, + Thuế Xk phải nộp ghi Nợ Tk 511 ­ DTBHVCCDV Có Tk 333 ­ TGTGTPN(3333) + Khi nhnậ GBC của NH về khoản tiền đã bán, ghi: Nợ Tk 112 ­ Tiền gửi ngân hàng(1122) Có Tk 131 ­ PTKH Đồng thời ghi Nợ TK 007
  8. Ví dụ : Cty xuất kho hàng hoá GXK 7.000.000đ, GB 1.000 USD/fob. HCM hàng đưa lên  thuyền đúng hẹn tiền chưa thanh toán, thuế xuất khẩu tính 2%, các chi phí kiểm nghiệm  bốc dỡ trả bằng TM 500.000 đ ­ Vài tuần sau Cty Nhận được GBC của NH do Người mua trả nợ có nội dung: ­ Ghi Nợ  TGNH cty 980 USD ­ Thủ tục phí NH 20 USD ­ Biết rằng tỷ giá hực tế khi giao hàng cho khách 11.100đ.USD, tỷ giá tại ngày thanh toán  nợ 11.200đ/ USd, tỷ giá hạch otán CTy 11.000đ/ USD. * PP kế toán thường xuyên và tỷ giá hạch toán. ­ Xuất hàng gửi bán: Nợ Tk 157 _ HGDH: 7.000.000 Có TK 156 ­ HH : 7.000.000 ­ Giao hàng a. Nợ TK 131 _ PTKH : 1.000 x 11.000 Nợ Tk 635 _ CPTC : 1.000 x 100 CÓ TK 511 ­ DTBH (5111) 1.000 x 11.100 b. Nợ TK 632 ­ GVHB : 7.000.000 Có TK 157 _ HGDB : 7.000.000 ­ các chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ Nợ TK 641 ­ CPBH : 500.000 Có TK 111 ­ TM (1111) : 500.000 ­ Thuế nhập khầu Nợ TK 511­ DTBH(5111) :1.000 x 11.100 x 2 % CÓ TK 333 ­ TVCKPNNN(3333): 1.000 x 11.100 x 2 % ­ Nhận GBC Nợ Tk 112 ­ TGNh (1122): 980 x 11.000 Có Tk 131­ PTCKH : 980 x 11.000 ­ Phí ngân hàng Nợ Tk 641 ­ CPBh : 20x 11.200 Có Tk 131_ PTKH : 20 x 11.000 Có TK 515 ­ DTHĐTC : 20 x 200 * PP kế toán thường xuyên và tỷ giá thực tế : ­ Xuất hàng gởi bán Nợ Tk 157 ­ HGDB: 7.000.000 Có TK 156 ­ HH : 7.000.000 ­ Giao hàng a. Nợ Tk ­ Ptkh 1.000 x 11.100 có TK 511 ­ DTBH (5111) : 1.000 x 11.100 b. Nợ tk 632 ­ GVHB: 7.000.000 Có TK 157 ­ HGDB : 7.000.000 ­ Chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ
  9. Nợ TK 641 ­ CPBH : 500.000 Có TK 111 ­ TM (1111) : 500.000 ­ Thuế nhập khẩu Nợ Tk 511 ­ DTBH(5111) : 1.000 x 11.100 x 2 % Có TK 333 ­ TVCKPNNN: 1.000 x 11.100 x 2 % ­ nhận GBC Nợ Tk 112 ­ TGNH (1122) : 980 x11.200 Có TK 131 ­ PTKH : 980 x11.000 Có TK 515 ­ DTHĐTC: 980 x 100 Ghi đơn Nợ Tk 007 : 980 USD ­ Phí nhận hàng: Nợ Tk 641­ CPBH : 20 x 11.200 Có TK 131 ­ PTKH : 20 x 11.100 Có Tk 515 ­ DTHđTC : 20 x 100 ** Trong cả 2 trường hợp hạch toán theo tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế thời điểm, thì  phương pháp hạch toán kiểm kê định kỳ so với phương pháp hạch toán kê khai thường  xuyên chỉ thay đổi cách bút toán sau đây: ­ Khi xuất kho hàng hoá gởi bán, kế toán không định khoản vào sổ sách thời điểm đó; ­ Khi giao hàng hoá cho khách hàng không có bút toán kết chuyển hàng (bút toán b) ­ Cuối tháng kiểm kê hàng tồn cuối kỳ, tính giá trị hàng hoá đã bán trong kỳ kế toán ghi : Nợ Tk 632 ­ GVHB : 7.000.000 Có Tk 611: MHH (6112 ) : 7.000.000 3. Kế toán xuất khẩu uỷ thác: + Điều kiện ràng buộc chung: Đối với nghiệp vụ XKUT thì nghĩa vụ và trách nhiệm của bên UTXK và bên nhận UTXK  được qui định cụ thể trong hợp đồng UTXK do các bên tham gia ký kết thỏa thuận Trong hợp đồng ủy thác cần qui định rõ: ­ Đối với Cty nhận uỷ thác phải ký hợp đồng XK với nước ngoài, theo giá cả và điều kiện  có lợi nhất cho bên ủy thác, thông báo tình hình thị trường và giá cả. Bên nhận ủy thác nhận làm tất cả công việc của một đơn vị trực tiếp xuất. tiếp nhận hàng  hóa của bên ủy thác và tiến hành thủ tục xuất hàng cho thương nhân nước ngoài. ­ Đối với Cty nhờ uỷ thác phải cung cấp hàng, cung cấp tư liệu cần thiết để chào hàng ra  nước ngoài, chịu mọi chi phí đóng góp, bao bì, vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu, trả  phí ủy thác. Các chi phí về kiểm nhận, giám định, vận chuyển, bảo hiểm... do bên ủy thác xuất chịu,  bên nhận ủy thác xuất nếu trả ngay sẽ thu lại của bên ủy thác xuất. bên nhận ủy thác  được hưởng phí ủy thác theo tỷ lệ % trên tổng doanh thu ngoại tệ. * Ở đvị ủy thác xuất khẩu TK sử dụng:
  10. TK 156 ­ Hàng hóa TK 157 ­ Hàng gửi đi bán TK 338 ­ PT,PNK TK 138 ­PTK + KHi giao hàng cho đvị nhận UTX, căn cứ vào PXK kiêm vận chuyển nội bộ, kèm theo  lệnh điều độn nội bộ, ghi Nợ Tk 157 ­HGĐB Có Tk 156 _HH + Khi đơn vị nhận UTXK đã haòn thành trách nhiệm giao hàng cho người mua, đơn vị có  hoạt độn UTX sẽ lập hóa đơn GTGT giao cho đvị nhận UTX và ghi: Nợ Tk 131 ­PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) Có Tk 511 _ DTBHVCCDV Phản ánh giá vốn, kế toán Nợ Tk 632 ­ GVHB Có Tk 157 ­ HGĐB + Số thuế XK, thuế TTđB của hàng UTX phải nộp, ghi: Nợ TK 511 ­ DTBHVCCDV Có TK 333(3333) ­ TXNKPN Nếu đvị nhận UTX đã nộp thuế XK, Thuế TTĐB vào NSNN hộ , căn cứ chứng từ nộp thuế  KT ghi: Nợ Tk 333 (3333) ­ TXNKPN Có Tk 338 ­PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) + Phí ủy thác XK phải trả cho đvị nhận UTXK Nợ Tk 641 ­ CPBH NỢ Tk 133 ­ TGTGTĐVĐKT Có Tk 338 ­ PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) + Khi bù trừ tiền phải thu về hàng XK với khoản phải trả cho đvị nhận UTX, ghi: NỢ tK 338 (3388) ­ PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) Có Tk 131 ­ PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) ­ Khi nhận số tiền bán hàng UTX còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản do đơn vị  nhận UT chi hộ: Nợ Tk 111,112 Có TK 131 ­ PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) Các điều khoản khác như về phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, tỷ lệ hoa  hồng,... do hai bên qui định chặt chẽ và chi tiết trong HĐKT xuất uỷ thác. *Kế toán ở đvị nhận UTXK: + Khi nhận hàng của đơn vị UTXK, căn cứ vào biên bản nhận hàng, ghi Nợ Tk 003 + khi XK hàng hóa, số tiền phải thu hộ bên UTXK, ghi: Nợ Tk 131 ­ PTKh (CHtiết cho từng thương nhân nước ngoài) Có TK 331 ­ PTNB(Chi tiết cho từng đvị nhờ UTX) Đồng thời ghi Có Tk 003 + Phí UTXK phải thu ở đvị UTXK, ghi:
  11. Nợ Tk 131 ­ PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) CÓ TK511 _DTBH VCCDV Có TK 333 ­ TVCKPNNN + KHi nộp hộ thuế XK, Thuế TTđB và choi hộ cho đơn vị UTX, ghi: Nợ Tk 138 ­ PTK(1388)(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX) Có Tk 111,112 + Khi thu hộ tiền hàng cho bên nhờ UTX: Nợ Tk 111,112 Có Tk 131 ­ PTKH(CHtiết cho từng thương nhân nước ngoài) + Khi thanh toán bù trừ phí ủy thác và các khoản chi hộ với đvị UTX, ghi: Nợ TK 331 ­ PTCNB Có Tk 131 _PTKH CÓ Tk 138 ­ PTK + Khi chuyển cho đvị XK số tiền còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản chi hộ, ghi: Nợ Tk 331 ­ PTNB Có Tk 111,112 Ví dụ : HTX nhờ CTy A xuất uỷ thác lô hàng, giá xuất kho 7.000.000đ, GB  1.000USD/FOB.HCM, hàng đã giao lên tàu, tiền chứ thanh toán,TGTT 11.100đ/USd Theo qui định của hợp đồng, HTX giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại càng, Cty ứng  trước một số tiền để làm thủ tục xuất khẩu và đã chi 300.000đ để lo chi phí kiểm nghiệm  bốc dỡ, và nhận giấy báo tính thuế của hải quan với TS 2 %, Cty chi TGNH trả thuế thay  cho HTX. vài ngày sau , Cty nhận GBC của NH với nội dung: ­ Ghi nợ TK TGNH Cty 980 USd ­ Thủ tục phí Ngân hàng 20 USD , TGTT : 11.050 đ/usd Cty được hưởng tỷ lệ hoa hồng XK uỷ thác 4% , Sau khi trừ các khoản chi phí , số ngoại  tệ còn lại cty chuyển cho HTX kèm theo các ch từ chi phí có liên quan, đthời nhận lại  bằng tiền mặt số tiền mà cty đã ứng trc đó. HĐKT đã được thanh lý , TGHT trong tháng  11.000 d/usd a/ PP KKTX và tỷ giá hạch toán: ­ Chi phí chi trước cho HTX Nợ Tk 138­ PTK(1388): 300.000 Có TK 111_ TM(1111) : 300.000 ­ Nhận giấy báo thuế và nộp thuế: Nợ Tk 138 ­ PTK (1388) : 1.000 x 11.100 x 2% Có TK 112 ­ TGNH(1122): 1.000 x 11.100 x 2% ­ Xuất hàng giao cho khách: ( chọn 1 trong 2 cách ghi nhận doanh thu) Cách 1: Chọn thời điểm ghi doanh thu tại thời điểm thanh toán tiền hoa hồng. Cty phải ghi doanh thu dể sau này có trách nhiệm thu tiền + Khi HTX đã giao hàng cho khách Nợ TK ­PTKH : 1.000 x 11.000
  12. Có Tk 338 ­ PT, PNK(3388) : 1.000 x 11.000 + Khi cty nhận GBC của Ngân hàng ­ Ghi đơn: Nợ Tk 007 : 980 usd Nợ Tk 112 ­ TGNH(1122) : 980 x 11.000 Nợ Tk 338­ PT, PNK(3388) : 20 x 11.000 CÓ TK 131_ PTKH : 1.000 x 11.000 + Thanh toán cho HTX Nợ Tk 338­ PTPNK(3388): 980 x 11.000 Nợ Tk 635 ­ CPTC: 40 x50 Có TK 511 ­ DTBH (5113) : 40 x 11.050 Có Tk 112 ­ TGNH (1122) : 940 x 11.000 GHi đơn : Có Tk 007 : 940 USD+ Nhận lại tiền chi phí ứng trước xuất khẩu: Nợ Tk 111­ TM(1111): 522.000 Có Tk 338 ­ PtPNK(3388): 522.000 Cách 2 : có thể hạch toán daonh thu tịa thời điểm giao hàng cho khách + Khi HTX giao hàng cho khách Nợ Tk 131­ PTKh(3388): 1.000 x 11.000 Nợ Tk 635 ­ CPTC: 40 x100 Có TK 511 ­ DTBH (5113) : 40 x 11.100 Có Tk 338 ­ PtPNK(3388): 960 x 11.000 + Khi CTy nhận GBC của Ngân hàng ­ Ghi đơn : NỢ Tk 007 : 980 USD Nợ Tk 112 ­ TGNH(1122) : 980 x 11.000 Nợ Tk 338­ PT, PNK(3388) : 20 x 11.000 CÓ TK 131_ PTKH : 1.000 x 11.000 + Thanh toán cho HTX : Nợ Tk 338­ PT, PNK(3388) : 940 x 11.000 Có Tk 112 ­ TGNH(1122) : 940 x 11.000 + Nhận lại tiaền chi phí ứng trước xuất khẩu NƠ TK 11 ­ TM (1111): 522.000 Có Tk 338 ­ PTPNK(3388) 522.000 * KẾ TOÁN TẠI HTX ­ GIAO CHO kHÁCH HÀNG: Nợ Tk 157 ­ HGDB: 7.000.000 Có TK 156 ­ HH : 7.000.000 Đthời với bút toán trên, kế toán cần ghi đơn để đòi tiền Cty ( vì HTX không có tư cách  pháp nhân để đòi tiển khách hàng ). ­ Nhận các chứng từ chi phí : + Kiểm nghiệm , bốc dỡ : NỢ TK 641­ CPBH : 300.000 Có TK 338­ PT, PNK(3388) : 300.000 + Đã trả thuế xuất khẩu
  13. Nợ Tk 333­ TVCKPNNN(3333): 1.000 x 11.100 x 2 % Có TK 338­ PT, PNK(3388) : 1.000 x 11.100 x 2 % + Nhận tiền bán hàng cho cty trả, ghi nhận phí NH và hoa hồng: ghi đơn Nợ TK 007 : 940USD Nợ Tk 112­TGNh(1122) 940 x 11.000 Nợ TK 641 ­ CPBH: 60 x 11.050 Nợ TK 635 ­ CPTC : 940 x 50 Có Tk 511 ­ DTBH (5111) : 1.000 x 11.050 + Kết chuyển chi phí hàng bán: Nợ Tk 632 ­ GVHB: 7.000.000 Có TK 157 ­ HGDB: 7.000.000 + Thuế,xuất khẩu: Nợ TK 511­ DTBH (5111): 1.000 x 11.100 x 2 % Có TK 333­ TVCKPNNN(3333) : 1.000 x 11.100 x 2 % + trả lại tiền chi phí , thuế xuất khẩu cho cty: Nợ Tk 338­ PT, PNK(3388) : 522.000 Có Tk 112 ­ TGNH(1122) : 522.000 b/ PP kế toán kê khai thường xuyên và tỷ giá thực tế: * KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: Giả sử Cty chi TGNH theo phương pháp NS,XT ­ Chi phí chi trước cho HTX: Nợ TK 138 ­ PTK ( 1388) : 300.000 Có TK 111 ­ TM (1111) : 300.000 ­ Nhận giấy báo thuế và nộp thuế: Nợ TK 138­ PTK (1388): 1.000x 11.100 x 2 % Có TK 112 TGNH (1121) : 1.000x 11.100 x 2 % ­ Xuất hàng giao cho khách: (chọn 1 trong 2 cách ghi nhận doanh thu) 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2