intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Xác suất thống kê: Bài số 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

221
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập Xác suất thống kê: Bài số 2 giúp cho các bạn củng cố được các kiến thức về Xác suất thống kê thông qua việc giải những bài tập trong tài liệu này. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Xác suất thống kê: Bài số 2

  1. BAI SO 2 1. Trình bày lại ví dụ 3.4 trang 207 và ví dụ 4.2 trang 216  Sách BT XSTK  2012 (N.Đ.HUY).  2. Kiểm tra sức khỏe của 29 công nhân ở năm phân xưởng của nhà máy sản  xuất pin–ắc quy người ta đo được mật độ nhiễm chì của họ như sau: Số thứ tự  Mức nhân tố quan sát F1 F2 F3 F4 F5 1 0,25 0,22 0,25 0,31 0,22 2 0,28 0,25 0,26 0,33 0,28 3 0,32 0,24 0,28 0,30 0,28 4 0,22 0,28 0,25 0,29 0,25 5 0,22 0,31 0,22 0,25 0,30 6 0,21 0,28 7 0,22 0,31 So sánh mức độ  nhiễm chì đối với công nhân  ở  các phân xưởng của nhà  máy nói trên. Mức ý nghĩa   = 3%. 3. Bảng sau đây cho ta phân bố thu nhập của hai nhóm tuổi: Nhóm từ 40 – 50   tuổi và nhóm từ  50 – 60 tuổi trong số  các công nhân lành nghề   ở  Thụy  Điển năm 1930.  Nhóm  Thu nhập tuổi 0 – 1 1 – 2 2 – 3 3 – 4 4 – 6  6
  2. 40   –  71 430 1072 1609 1178 158 50 50   –  54 324 894 1202 903 112 60 Có sự khác nhau về phân bố thu nhập giữa hai nhóm tuổi này trong số các  công nhân lành nghề hay không? Mức ý nghĩa   = 5%.     4.  Theo dõi số  học sinh đến lớp muộn của năm trường PTTH vào các ngày   khác nhau trong tuần người ta thu được số liệu về số lượng học sinh trung bình  đến lớp muộn của các trường đó vào một ngày tiêu biểu trong tuần như sau: Ngày trong  Trường PTTH tuần A B C D Thứ hai 5 4 5 7 Thứ tư 4 5 3 2 Thứ sáu 4 3 4 5 Thứ bảy 4 4 3 2 Bạn có nhận xét gì về  số  lượng học sinh đến lớp muộn của các trường.  Có sự khác biệt gì về số lượng học sinh đến lớp muộn vào các ngày khác nhau   trong tuần? Mức ý nghĩa   = 1%. 5. Trong một thí nghiệm khoa học người ta nghiên cứu độ dày của lớp mạ  kền khi dùng ba loại bể  mạ  khác nhau. Sau một thời gian mạ, người ta đo độ  dày của lớp mạ nhận được ở các bể: Số lần đo ở bể mạ
  3. Độ dày lớp mạ  A B C kền tính bằng  m 4 ­ 8 32 51 68 8 ­ 12 123 108 80 12 ­ 16 10 26 26 16 ­ 20 41 24 28 20 ­ 24 19 20 28 với mức ý nghĩa   = 0,05, hãy kiểm định giả thiết: độ  dày lớp mạ  sau khoảng   thời gian nói trên không phụ thuộc loại bể mạ được dùng. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2