intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thảo luận môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Chia sẻ: Ngo Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:58

90
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung trình bày của bài thảo luận gồm có: 3 mẫu hợp đồng thương mại quốc tế (Hợp đồng xuất nhập khẩu) song ngữ Anh – Việt của Việt Nam với các đối tác nước ngoài; nội dung, ưu điểm, nhược điểm của các phương thức thanh toán quốc tế trong ngoại thương, các trường hợp rủi ro có thể xảy ra với người bán và người mua trong từng phương thức. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thảo luận môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI THẢO LUẬN Môn: Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương Giáo viên bộ môn: Nguyễn Ngọc Dung Danh sách thành viên: 1. Dương Thị Hằng 2. Vũ Thị Thái 3. Chu Thị Thùy 4. Nguyễn Trọng  Đại 5. Tạ Thị Xuân 6. Tạ Thị Trang 7. Nguyễn Văn Minh Thái Nguyên, tháng 11 năm 2012 Yêu cầu:
  2. 1. Sưu tầm 3 mẫu hợp đồng thương mại quốc tế  (Hợp đồng xuất  nhập khẩu) song ngữ Anh – Việt của Việt Nam với các đối tác nước ngoài. 2. Trình bày nội dung,  ưu điểm, nhược điểm của các phương thức  thanh toán quốc tế  trong ngoại thương, các trường hợp rủi ro có thể  xảy ra   với người bán và người mua trong từng phương thức. Phương thức nào được  sử dụng phổ biến nhất? Tại sao?
  3. I.Một số mẫu hợp đồng thương mại quốc tế Mẫu 1:  Hợp đồng mua và bán gạo. HỢP ĐỒNG MUA VÀ BÁN GẠO CONTRACT FOR THE PURCHASE AND SALE OF RICE Số 007/VNF/20... No. 007/VNF/20... Giữa: ELLEN LIMITED  Between ELLEN LIMITED   ­   Phòng   A.   3/F,   Causeway   Tower,16   –   22   Đường   Causeway,   Vịnh  Causeway HONGKONG ­ Lat A. 3/F Causeway Tower, 16 – 22 Causeway Road, Causeway Bay  HONGKONG ­ Điện thoại: xxx Fax: xxx ­ Tel: xxx Fax: xxx ­ Telex: 61533 WSGTC HK ( Dưới đây được gọi là Người mua) ­ Telex: 61533 WSGTC HK (hereinafter called the Buyer) Và: Công ty Xuất nhập khẩu Lương thực Hà Nội  And HANOI FOOD EXPORT IMPORT COMPANY ­ 40 Đường Hai Bà Trưng – Hà Nội – Việt Nam.  ­ 40 Hai Ba Trung Street, Hanoi, VIETNAM ­ Điện thoại: xxx Fax: xxx ­ Tel: xxx Fax: xxx
  4. ­ Địa chỉ  điện tín: VINAFOOD HANOI (Dưới đây được gọi là Người  bán) ­ Cable address: VINAFOOD HANOI (hereinafter called the Seller)   Hai bên cùng đồng ý về  hợp đồng mua và bán gạo với các điều kiện  như sau:  It has been mutually agreed to the sale and purchase of rice on the terms  and conditions as follows: 1. Hàng hóa: Gạo trắng Việt Nam 1. Commodity: Vietnam White Rice 2. Quy cách phẩm chất: 2. Specification: ­ Tấm: 35% là tối đa ­ Brokens: 35% max ­ Thủy phần: tối đa 14,5% ­ Moisture: 14,5% max ­Tạp chất: tối đa 0,4% ­ Foreign matter: 0,4% max ­ Gạo vụ mùa 20.. – 20.. ­ Crop: 20... – 20... 3. Số lượng: 100.000MT trên dưới 5% theo sự lựa chọn của người bán. 3. Quantity: 100.000MT more or less 5% at Seller's option 4. Giá cả: xxx USD một mét tấn (tịnh), Giao hàng tháng 4 → 6 – 20.. 4. Price: 2USD xxx per metric ton, net for April June 20..   a. Lót hàng, cót tính vào tài khoản của chủ tàu/ người mua. a. Dunnage, bamboomat for Ship owner's/ Buyer's account   b. Chi  phí kiểm  kiện  ở  trên cầu cảng  được  tính vào tài khoản của   người bán (Do người bán chịu)
  5. b. Shore tally to be at Seller's account c. Chi phí kiểm kiện trên tàu được tính vào tài khoản của người mua/  chủ tàu c. Vessel tally to be at Buyer's/Ship owner's account  d. Tất cả các khoản thuế thu nhập, thuế khác ở các nước đến v.v... và  ở các nước bên ngoài Việt Nam sẽ được tính vào tài khoản của người mua  d. All export duties and taxes levied in the country of destination and  outside Vietnam shall be for Buyer's account. 5. Thời hạn giao hàng: 20 – 25 ngày sau ngày mở L/C. 5. Time of shipment: 20 – 25 days after L/C opening date 6. Bao bì: Gạo phải được đóng gói trong bao đay đơn mới trọng lượng tịnh  mỗi bao 50 kg, khoảng 50,6 kg cả bì, khâu tay  ở  miệng bao bằng chỉ  đay xe  đôi thích hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển; người bán sẽ  chịu  trách nhiệm cung cấp 0,2% bao đay mới miễn phí ngoài tổng số bao được xếp  lên tàu 6. Packaging: Rice to be packed in single new jute bags of 50 kgs net each,  about 50.6 kgs gross each, hand­sewn at mouth with jute twinethread suitable  for rough, handling and sea transportation. The Seller will supply 0.2% of new  jute bags, free of charge, out of quantity of bags shipped. 7. Bảo hiểm: Người mua sẽ phải chịu.  7. Insurance: To be arranged by the Buyer. 8. Kiểm tra và xông khói hàng hóa:  8. Inspection and Fumigation: a. Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol  cấp ở xếp hàng có tính chung thẩm và chi phí do Người bán chịu.  a. The certificate of quality, weight and packing issued by Vinacontrol at  loading port to be final and for Seller's account. b. Việc xông khói hàng hóa phải được thực hiện trên boong tàu sau khi   hoàn thành việc bốc hàng với các chi phí do người bán chịu. Nhưng các khoản  chi tiêu cho đội thủy thủ  ở trên bờ trong khoảng thời gian xông khói gồm cả  các chi phí về ăn uống, đi lại và chỗ ở tại khách sạn chủ tàu phải chịu.  b.   Fumigation   to   be   effected   on   board   the   vessel   after   completion   of  loading with expenses to be at Seller's account; but expenses for crew on shore 
  6. during   the   fumigation   period   including   transportation,   accommodation   and  meals at hotel for Ship owner's account. c. Thời gian xông khói không được tính là thời gian xếp hàng.  c. Time for fumigation not to count as laytime. 9. Các điều khoản về xếp hàng:  9. Loading terms: a. Người mua sẽ  thông báo cho ETA của con tàu và của các nội dung   chi tiết  của nó  15 ngày (sau khi tàu nhổ  neo) và thuyền trưởng  sẽ  thông   báoETA của tàu, khối lượng sẽ được xếp lên tàu và những thông tin cần thiết   khác 72/48/24 giờ trước khi tàu đến cảng xếp hàng. a. Buyer shall advice vessel's ETA and its particulars 15 days and Captain  shall inform vessel's ETA, quantity to be loaded and other necessary information  72/48/24 hours before the vessel's arrival at loading port. b. Thời gian xếp hàng bắt đầu tính từ 1h trưa nếu NOR được trao trước  buổi trưa và từ 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo nếu nh ư  NOR được trao  vào buổi chiều trong giờ  làm việc, trong trường hợp tàu đợi để  thả  neo v ì  cảng tắc nghẽn thì thời gian xếp hàng được tính sau 72 giờ  kể  từ  khi trao  NOR. b. Laytime to commence at 1PM if N.O.R given before noon and at 8AM  next working day if N.O.R given in the afternoon during office hours,incase of  vessel waiting for berth due to congestion, time commences to count 72 hours  after N.O.R submited. c. Tốc độ  xếp hàng: 800MT mỗi ngày làm việc liên tục 24h thời tiết   cho phép làm việc, chủ nhật, ngày nghỉ được trừ ra thậm chí nếu có sử dụng,  trên cở sở có ít nhất 4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình thường và tất  cả cần cẩu/ cần trục và cuộn dây tời sẵn sàng trong trạng thái tốt, nếu ít hơn   tính theo tỷ lệ c. Loading rate: 800MT per weather working day of 24 consecutive hours,  Sundays, holidays excepted even if used, base on the use of at least four to five  normal working hatchs/ holds and all cranes/derricks and winches available in  good order, if less than prorata  
  7. d. Người bán sẽ  thu xếp một địa điểm bỏ neo an toàn tại một cảng an  toàn cho con tàu có sức chứa từ 10.000MT – 20000MT để bốc hàng d. Seller shall arrange one safe berth of one safe port for the vessel of 10,000MT  – 20,000MT capacity to load the cargo. e. Khoảng thời gian từ 17h chiều thứ bảy và ngày trước một ngày nghỉ  cho đến 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo không tính là thời gian xếp hàng  thậm chí có sử dụng  e. Time is between 17.00PM on Saturday and the day preceding a holiday  until 8AM next working day not to count as laytime even if used.    f. Trước khi trao NOR, con tàu phải có giây phép quá cảng, ngay sau khi   tàu cập cảng (bỏ  neo), thuyền trưởng sẽ  yêu cầu Vinacontrol kiểm tra các  hầm tàu/ hầm hàng và cấp giấy chứng nhận các hâm tàu/ hầm hàng sạch khô,   không có các tác nhân gây hại và thích hợp để  chở  lương thực và những chi  phí như  vậy sẽ  được tính vào tài khoản của chủ  tàu và thời gian không tính   vào thời gian xếp hàng. f.   Before   submitting   N.O.R,   the   vessel   must   be   in   free   practique.  Immediately after the vessel at berth, captain shall request Vinacontrol to inspect  the hatchs/holds and issue a certificate certifying that the hatchs/holds are clean,  dry, free from harmful factions and suitable for food loading with such expenses  to be at ship owner's account and time not to count as laytime. g. Phạt xếp hàng chậm/ thưởng xếp hàng nhanh nếu có, sẽ  theo như  mức quy định trong hợp đồng thuê tàu chuyến; nhưng tối đa là 4000/2000  USD một ngày hoặc tính theo tỷ  lệ  và phải được giải quyết (thanh toán)   trược tiếp giữa người mua và người bán trog vòng 90 ngày kể từ ngày ký B/L. g. Demurrage/ Dispatch if any, to be as per C/P rate, but maximum of  4,000/2,000 USD per day or prorata and to be settled directly between Seller and  Buyer within 90 days after B/L date. h. Để có được những chứng từ giao hàng như: h. For the purpose of obtaining Shipping documents such as: ­ Các hóa đơn thương mại ­ Commercial invoices ­ Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì ­ Certificate of quality, weight and packing
  8.   ­ Giấy chứng nhận xuất xứ. ­ Certificate of origin   Bên có trách nhiệm phải thông báo các chi tiết về giao hàng bằng điện   tín/telex/fax trong vòng 24h sau khi hoàn thành việc giao hàng.Vận đơn sẽ  được cấp ngay sau khi hoàn thành việc giao hàng và tr ước khi xông khói và  được giao ngay cho người mua để mua bảo hiểm. The responsible party shall Cable/Fax/Telex advising shipment particulars  within 24 hours after completion of loading. In order for the Buyer to obtain  insurance,   a   Bill   of   Lading   shall   be   issued   immediately   after   completion   of  loading and before fumigation and provided immediately to the Buyer.   i. Trong trường hợp hàng hóa đã sẵn sàng để xếp lên tàu như đã đực dự  định trong hợp đồng này nhưng người mua không chỉ định tàu để bốc hàng thì  tất cả rủi ro, thiệt hại, những chi phí có liên quan đến hàng hóa đó do người   mua chịu thiệt hại trên cơ  sở  bồi thường thực tế  của người bán; ngược lại,  nếu không có hàng để bốc lên con tàu đã được chỉ định ở  cảng bốc hàng, thì  cước khống sẽ  do người bán trả  trên cơ  sở  bản đòi bồi thường thực tế  của  người mua và người mua sẽ xuất tr ình những chứng từ sau cho Vietcombank  để nhận P.B ( thời gian được tính từ 20 – 25 ngày kể từ sau ngày mở L/C.) i. In case, cargo is ready for shipment as schedule in this contract, but  Buyer fail to nominate the vessel to load, then all risk, damages and associated  expenses for cargo to be borne by the Buyer based on the Seller's actual claim.  In  the  event   that   no  cargo  is  available  to  be   loaded   on  nominated  vessel  at  loading port, then dead freight to be paid by the Seller bases on Buyer's actual  claim and the Buyer will submit the following documents to Vietcombank for  receiving P.B: (time counted: 20 – 25 days from L/C opening date): ­ NOR có chữ ký của người bán ­ N.O.R with Seller's signature.   ­ Biên bản được ký giữa thuyền trưởng và người ban xác định rằng con  tàu được chỉ  định đã đến cảng xếp hàng để  nhận số  hàng trong hợp đồng  nhưng người bán không có hàng để bốc lên tàu.
  9. ­ Report signed by the Captain and the Seller confirming that the vessel  has already arrived at the port to receive the cargo but the seller has no cargo to  load. ­ Xác nhận của Vietcombank. ­ Vietcombank's confirmation. 10. Thanh toán: 10. Payment: a. Sau khi ký kết hợp đồng này, người mua hoặc được người mua chỉ  định (SHYE LIAN (HK) MANUFACTURING CO,. LTD hoặc người được chỉ  định khác) sẽ  telex đề  nghị  người bán mở  P.B với 1% tổng giá trị  L/C tại   Vietcombank Hà Nội trong vòng 2 ngày người bán sẽ  mở  P.B và thông báo  cho người mua, sau đó 4 ngày sau khi nhận được xác nhận của Vietcombank,  người mua sẽ  lập tức mở  một L/C được xác nhận, không hủy ngang bằng  điện tín phù hợp với hợp đồng này tại ngân hàng quốc tế hạng nhất tanh toán   ngay bằng T.T.R có thể  châ[s nhận được đối với 40.000MT cho Vinafood   Hanoi hưởng qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.Đối với 60.000 MT  người bán cũng chấp nhận rằng ngừi mua hoặc người được người mua chỉ  định sẽ  mở  một thư  tín dụng thanh toán gnay có thể  chuyển nhượng được   không hủy ngang bằng điện báo phù hợp với hợp đồng này có thể chấp nhận  với chuyển tiền bằng điện. Trong trường hợp người bán yêu cầu xác nhận   L/C, L/C sẽ  được xác nhận cho người bán hưởng.  Trong trường hợp bốn  ngày kể  từ  ngày người mua nhận được xác nhận của Vietcombank, nhưng   L/C không được mở  thì người bán sẽ  thu hồi P.B trên cơ  sở  xuất tr ình các  chứng từ vận tải cho Vietcombank. a.   After   signing   the   contract,   the   Buyer   or   the   Buyer's   nominee  (SHYELIAN   (HK)   MANUFACTURING   CO,.   LTD   or   other   nominee)   shall  telex asking the Seller to open P.B of 1% of total L/C amount at Vietcombank  Hanoi within two days thereof. The Seller shall open P.B and inform the Buyer;  then,   four   days   after   receiving   Vietcombank's   confirmation;   the   Buyer   shall  open a telegraphic, irrevocable and confirmed L/C which is in conformity with  this contract by an international first class bank at sight with T.T.R acceptable  for 40,000 MT in favour of Vinafood Hanoi through the Bank of Vietnam. For  60,000 MT the Buyer of Buyer's nominee shall open a telegraphic,irrevocable  and transferable at sight L/C which is in conformity with this contract with TTR  acceptable. In this case, the Seller requests the confirmation of L/C, the L/C  shall be confirmed for Seller's account. In the event that the Buyer fails to open 
  10. L/C four days after receiving confirmation from Vietcombank then Seller shall  collect   P.B   from   the   Vietcombank   and   then   the   contract   is   automatically  canceled.The   Seller   will   collect   the   P.B   against   presentation   of   shipping  documents at Vietcombank. b. Việc xuất trình các chứng từ  sau đây cho Ngân hàng Ngoại th ương  Việt Nam được thanh toán trong vòng 3­5 ngày làm việc của Ngân hàng sau  khi nhận được bức Telex đã được kiểm tra từ  Vietcombank chứng tỏ  rằng  những chứng từ này đã được kiểm tra phù hợp với các điều khoản của L/C. b. Presentation of the following documents to the bank of Foreign Trade  of Vietnam, payable within 3­5 banking days after receipt of the telex from the  Vietcombank certifying that documents have been checked in conformity with  the L/C terms:   ­ Một bộ  đầy đủ  vận đơn sạch đã xếp hàng lên tàu ba bản gốc có ghi  "Cước phí trả sau". ­ Full set of "Clean on board" B/L – in three (3) originals marked "Freight  to collect" ­ Hóa đơn thương mại làm thành 3 bản. ­ Commercial invoice in three (3) folds ­ Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bìa do Vinacontrol  cấp ở cảng bốc hàng sẽ có giá trị pháp lý cuối cùng được lập thành 6 bản. ­ Certificates of quality, weight and packing issued by the Vinacontrol to  be final at loading port in six (6) folds. ­ Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và công nghiệp Việt  Nam cấp được lập thành 6 bản. ­ Certificates of origin issued by Vietnam Chamber of Commerce in six  (6) folds. ­ Giấy chứng nhận hàng hóa được xông khói do người (cơ  quan Việt   Nam) có thẩm quyền cấp, được làm thành 6 bản. ­ Certificates of fumigation issued by the Competent authority of Vietnam  in six (6) folds.   ­ Giấy chứng nhận vệ  sinh do cơ  quan Việt Nam có thẩm quyền cấp  được làm thành 6 bản ­ Phytosanitary certificate issued by the Competent authority of Vietnam  in six (6) folds.
  11. ­ Những chi tiết thông báo gửi hàng bằng điện tín / Telex/ Fax trong   vòng   24h   kể   từ   sau   khi   hoàn   thành   việc   bốc   hàng   ­   Cable/   fax/   Telex   advertising shipment Particulars within 24 hours after completion of loading. 11. Bất khả kháng:  11. Force Majeure: Điều khoản bất khả  kháng của Phòng thương mại quốc tế  (ICC  ấn  phẩm số  421) theo hợp đồng này được kết hợp thành 1 bộ  phận trong hợp  đồng này.  The Force Majeure (exemption) clause of the International Chamber of  Commerce (ICC publication No 421) is hereby incorporated in this contract. 12. Trọng tài:  12. Arbitration:   Bất cứ sự khác biệt và/ hoặc tranh chấp nào phát sinh từ và trong quan  hệ với hợp đồng này mà không được giải quyết bằng thương lượng sẽ phải   dưa ra xử  theo luật và tập quán trọng tài của Phòng thương mại quốc tế   ở  Paris hoặc ở những nơi khác do hai bên thỏa thuận. Any discrepancies and/ or disputes arising out or in connection with this  contract not settled amicably shall be referred to Arbitration in accordance with  the Rules and Practices of the International Chamber of Commerce in Paris or  such other places agreed by both sides. 13. Các điều khoản khác:  13. Other terms: Bất cứ sự sửa đổi điều khoản và điều kiện nào của hợp đồng này phải   được   hai   bên   thỏa   thuận   bằng   văn   bản   Any   amendment   of   the   terms   and  conditions of this contract must be agreed by both sides in writing. Hợp đồng này được làm thành 6 bản gốc tiếng Anh, 3 bản cho mỗi bên  This contract is made in 06 originals in English language, three for each  party Hợp đồng này phụ thuộc vào xác nhận cuối cùng của người mua bằng  telex (18 tháng 6 năm 20... là muộn nhất).  This contract is subject to the Buyer's final confirmation by telex (June  18th, 20... latest).
  12. Được làm tại hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 20...  Made in Hanoi, on 9th June, 20...    Người bán                  Người mua  FOR THE SELLER FOR   THE  BUYER      (đã ký/ đóng dấu)                                                                            (Đã ký)      (signed/sealed)                                                                              (Sealed) Mẫu 2: Hợp đồng phân bón Contract for fertilizer Số: 01­93/XYZ­ ABC/ No: 01­93/ XYZ­ ABC Ngày 13/08/1999/ Date: Sep. 07 1999 Giữa/ Between:.......... Ðịa chỉ/ Address:..... Ðiện thoại/ Tell:......... Telex:...........Fax:......... Do ông ................ làm đại diện/ Represented by Mr................. Dưới đây gọi là Bên Mua/ Hereinafter called The Buyer Và/ And:................................. Ðịa chỉ/ Address:.................
  13. Ðiện thoại/Tell:............... Telex:.................. Fax:................ Do Ông ..................... làm đại diện/ Represented by Mr........... Dưới đây gọi là : Bên Bán/ Hereinafter called The Seller Hai bên thoả thuận kí hợp đồng với những điều kiện và qui cách được nêu ra  dưới đây/ It is mutually agreed between both sides to sign this contract with  terms and specifications specified hereunder:  Điều 1: Hàng hoá và quy cách kỹ thuật ARTICLE 1: COMMODITY & SPECIFICATION 1.1 Tên hàng/ Commodity: Phân urê/ UREA FERTILIZE 1.2 Nguồn gốc/ Origin: Indonesia 1.3 Qui cách kỹ thuật/ Specification ­ Nitrogen ( đạm) : 46% tối thiểu/ Nitrogen: 46% min. ­ Ẩm độ: 0,5% tối đa/ Moisture: 0.5% max ­ Biuret: 1,0% tối đa/ Biuret: 1.0% max. ­ Màu sắc: trắng/ Color: White ­ Hạt rời: được xử lí bằng Anti­ Caking/ Free flowing: treated with Anti­  Caking 1.4 Ðóng gói/ Packing: 50 kg không kể bao PP có lớp trong bằng PE 2% tổng  số bao dùng làm bao dự phòng ( bao không) được cung cấp miễn phí / 50 kg  net in Polypropylen Woven bag with polythylene inner liner ­ 2% of total bag as  empty spare bags to be supplied free of charge Điều 2: Đơn giá­ Số lượng ­ Tổng giá trị ARTICLE 2: UNIT PRICE ­ QUANTITY & TOTAL AMOUNT
  14. 2.1 Ðơn giá/ Unit price: 178,00 USD/ MT C&F cảng Hồ Chí Minh/ USD 178/  MT C&F Hochiminh City Port 2.2 Số lượng/ Quantity: 10.000 MT (+/­ 10% tuỳ theo lựa chọn của bên Bán)/  10,000 MT ( plus or minus 10% at seller's option) 2.3 Tổng trị giá/ Total amount: 1.780.000 USD ( +/­ 10% tuỳ theo lựa chọn của  Bên Bán)/ USD 1,780,000 (+/­ 10% at seller's option) Ghi bằng chữ/ Say: Một triệu bảy trăm tám mươi ngàn USD/ US Dollars one  million seven hundred eighty thousand Điều 3: Gửi và giao hàng/ ARTICLE 3: SHIPMENT ­ DELIVERY 3.1 Thời gian gửi hàng/ Time of shipment: không trễ hơn tháng 9 năm 1999/  not later than September 1999 3.2 Cảng bốc hàng/ Port of loading: những cảng chính ở Indonesia/ Indonesia  main ports 3.3 Cảng đến/ Destination port: Cảng tp Hồ Chí Minh/ Hochiminh City Port 3.4 Thông báo gửi hàng/ Notice of shipment: Trong vòng 02 ngày sau ngày khởi hành của tàu vận tải đến nước CHXHCN  Việt Nam, bên Bán sẽ phải thông báo cho bên Mua bằng điện tín những thông  tin sau đây: Within 2 days after the sailing date of carrying vessel to S.R Vietnam, the Seller  shall notify by cable to the Buyer the following information: + L/C số /  L/C number ………………… + Giá trị/ Amount:,………………… + Tên và quốc tịch tàu/ Name and nationality of the vessel + Cảng bốc hàng/ Port of loading + Ngày gửi hàng/ Bill of Lading number/ date + Ngày dự kiến tàu đến ở cảng dỡ hàng/ Expected date of arrival at  discharging port
  15. 3.5 Kí mã hiệu vận tải/ Shipping mark: kí mã hiệu của bên Bán/ seller 3.6 Những điều kiện dỡ hàng/ Unloading conditions: khi thông báo sẵn sàng  được gửi tới trước 21:00 giờ trưa, thời gian dỡ hàng bắt đầu từ 13:00 giờ  cùng ngày. Khi thông báo sẵn sàng dỡ hàng được gửi tới vào buổi chiều, thời  gian dỡ hàng sẽ bắt đầu từ 8:00 giờ sáng của ngày hôm sau When the message is ready to be submitted by 21:00 noon, unloading time  starting at 13:00 hours the same day. When ready to discharge notice is sent to  the afternoon, the time of discharge will start at 8:00 am the next day Ðiều 4: Thanh toán/ Payment 4.1 Bằng L/C không huỷ ngang, trả tiền ngay từ ngày cấp vận đơn đường  biển cho tổng trị giá hợp đồng By irrevocable Letter of Credit at sight forn B/L date for the full amount of the  conntract value 4.2 Người thụ hưởng L/C/ Beneficiary: KOLON INTERNATIONAL CORP. 45 Mugyo Dong, Chung Gu, Seuol ­ Korea 4.3 Ngân hàng thông báo L/C  /  L/C advising Bank : KOREA FIRST BANK Seoul ­ Korea 4.4 Ngân hàng mở L/C  / Bank of Opening L/C : VIETCOMBANK/  EXIMBANK 4.5 Tthời hạn mở L/C  / Time of opening L/C: trong ngày 15/09/1999/ within  Sep. 15 1999 4.6 Chứng từ thanh toán/ Payment documents: Việc thanh toán sẽ phải thực  hiện khi nhận được những chứng từ sau đây/ Payment shall be made upon  receipt of the following documents: ­ 3/3 vận đơn đường biển xếp hàng hoàn hảo có ghi cước trả trước ­ Hoá đơn thương mại 03 bản ­ Phiếu đóng gói hàng hoá 03 bản
  16. ­ Giấy chứng nhận xuất xứ do người sản xuất cấp ­ Giấy chứng nhận số lượng/ chất lượng cảu SUVOVINDO ­ Một bản telex của tàu về thời gian khởi hành / phiếu thông báo gửi hàng ­ 1/3 bộ vận đơn đường biển ( bản gốc) và những chứng từ vận tải được gửi  đến bên mua bằng DHL ( thư trực tiếp trao tay) Ghi chú: Chứng từ vận tải của bên thứ ba được chấp nhận ­ 3/3 of clean on board Bill of Lading marked FREIGHT PREPAID ­ Commercial invoice in triplicate ­ Packing list in triplicate ­ Certificate of origin issued by manufaturer ­ SUCOFINDO's Certificate on quality/ weight ­ One copy of sailing telex/ shipping advice ­ 1/3 B/L ( the top copy ) and transport documents sent by DHL ­ Remark: the shipping document acceptable Ðiều 5: Bất khả kháng/ FORCE MAJEURE Ðình công, phá hoại có thể xảy ra ở bất cứ nước xuất xứ hàng hoá sẽ  được xem như trường hợp bất khả kháng Strike, sabotage, which may be occures in Origin Country shall be  considered as Force Majeure Ðiều 6: Trọng tài/ ARBITRATION 6.1 Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi tranh chấp không  được thoả thuận hoà giải sẽ phải được giải quyết bằng một hội đồng  Trọng tài kinh tế của Tp Hồ Chí Minh theo những luật lệ của Phòng  Thương mại quốc tế. Quyết định của Hội đồng trọng tài kinh tế sẽ  phải là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên In the execution course of this contract, all disputes not reaching at 
  17. amicable agreement shall be settled by the Economic Arbitration board of  Hochiminh City under the rules of the International Chamber of  Commerce whose awards shall be final and binding both parties 6.2 Lệ phí trọng tài và những chi phí liên hệ khác do bên thua kiện chịu,  trừ khi có những thoả thuận khác ­ Arbitration fee and other related charges shall be borne by the losing  party, unless otherwise agreed Ðiều 7: Xử phạt/ PENALTY 7.1 Ðối với việc gửi hàng chậm trễ/ việc thanh toán chậm trễ/ To delay  shipment/ delay payment ­  trong trường hợp việc gửi hàng hoặc thanh toán chậm trễ xảy ra, tiền  phạt do sự chậm trễ phải chịu lãi sẽ dựa trên lãi suất hàng năm 15% ­ In case delay shipment/ delay payment happens, the penalty for delay  interest will be based on annual rate 15 percent 7.2 Ðối với việc chậm trễ mở L/C/ To delay opening L/C: trong trường  hợp việc chậm trễ mở L/C xảy ra, bên bán có quyền gửi hàng chậm trễ  / In case delay opening L/C happens, the Seller has the right to delay  shipment  7.3 Huỷ bỏ hợp đồng/ To cancellation of contract: Nếu bên mua hoặc  bên bán huỷ bỏ hợp đồng, 5% tổng giá trị hợp đồng sẽ phải được tính  là tiền phạt cho bên đó If Seller or Buyer want to cancelled the contract, 5% of the total contract  value would be charged as penalty to that party Ðiều 8: Ðiều kiện chung/ General  condition 8.1 Bằng việc kí hợp đồng này, những văn bản giao dịch và những đàm  phán trước đây theo đó sẽ không có giá trị và vô hiệu/ By signing this  contract, previous correspondence and negotiations connected herewith shall  be null and void 8.2 Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi bổ 
  18. sung cho những điều kiện này sẽ chỉ có giá trị khi được thực hiện bằng  văn bản và nghĩa vụ được 2 bên xác nhận This contract comes into effect from signing date, any amendment and  additional clause to these conditions shall be valid only if made in written  form and duty confirmed by both sides. 8.3 Hợp đồng này được lập thành 06 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên  giữ 03 bản This contract is made in 6 Ennglish originals, each side keeps 3. Ðại diện bên mua/ Ðại diện bên bán  FOR THE BUYER /FOR THE SELLER Mẫu 3: Hợp đồng mua bán giấy in báo. Contract for Newsprinting paper Contract ( No 205 TL) Between /Giữa Vietnam Scientific­ Production Union of Geodesy and Cartograhpy ( Hội liên hiệp khoa học về đo đạc và bản đồ Việt Nam ) Address: Lang Trung ­ Dong Da ­ Ha Noi – Vietnam ( Địa chỉ: Lang Trung ­ Đống Đa ­ Hà Nội ­ Việt Nam) Tel: 42.846829 Telex: 294887 Vietco VT Số điện thoại: 42.846829 Telex: 294.887 Vietco VT Hereinafter called the Buyer/ Sau đây gọi là người mua
  19. And/ Và. BOO SON Co., LTD/ Công ty BOO SON, LTD Address: RM. 306, DONGHWA BLD19­2, NONHYUN ­ DIONG,  KANGNAM ­ KUSEOUL, KOREA. Cable address: TWOHANDCO,  SEOUL, KOREA Địa chỉ: : RM. 306, DONGHWA BLD19­2, NONHYUN ­ DIONG,  KANGNAM ­ KUSEOUL, KOREA. Cable address: TWOHANDCO,  SEOUL, KOREA Hereinafter called Seller/ Sau đây gọi là người bán It has been agreed that Buyer buys and Seller sells on the terms and  conditions as follows: (Nó đã được đồng ý rằng Người Mua mua và người bán bán theo các  điều khoản và điều kiện như sau: ) ARTICLE 1: DESCRIPTION ­ SPECIFICATION­ QUALITY­  QUANTITY. (Ðiều 1: ­ Thông số kỹ thuật­chất lượng­ số lượng) 1. Description: NEWSPRINTING PAPER (1. Mô tả: Giấy in báo) 2. Country of origin: CHINA (2. Nước sản xuất: Trung Quốc)
  20. 3. Maker's name: (Tên của hãng sản xuất: ) 4. Quality/ Specification: Substance: 49 +/­ 2 g/m2.Ro IL 787 mm  width.  ( Chất lượng / Thông số kỹ thuật: Substance: 49 + / ­ 2 g/m2 . Ro  IL 787 mm chiều rộng ) 5. Quantity: 200 MT +/­ 5% ( Số lượng: 200 tấn + / ­ 5% ) 6. Packing: EXPORT STANDARD ( Đóng gói: tiêu chuẩn xuất khẩu ) 7. Marking: (Đánh dấu: ) Substance: 49 g/m2 +/­2 Destination: Haiphong Port (Chất: 49 g/m2 + / ­2 Điểm đến: cảng Hải Phòng ) 8. Destination: ( Điểm đến ) HAIPHONG PORT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2