intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thảo luận nhóm: Chi đơn đặt hàng kế toán đơn vị sự nghiệp

Chia sẻ: Đỗ Văn Đôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:19

134
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thảo luận nhóm: Chi đơn đặt hàng kế toán đơn vị sự nghiệp thuộc học phần kế toán đơn vị sự nghiệp gồm 3 phần, trình bày cơ sở pháp lý, kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, một số nghiệp vụ cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thảo luận nhóm: Chi đơn đặt hàng kế toán đơn vị sự nghiệp

  1. Company name Company LOGO BÀI THẢO LUẬN NHÓM 2
  2. NỘI DUNG CHÍNH Company name Phần I: Cơ sở pháp lý. Phần II: Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Phần III: Một số nghiệp vụ cụ thể.
  3. Company name Phần I. Cơ sở pháp lý: - Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 (LNSNN-2002) - Quyết định số 39/2008/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước - Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ ban hành chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 28/3/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP. - Thông tư số 121/2002/TT-BTC: Thông tư của bộ tài chính về hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu.
  4. Company name Phần II. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà 1. Nguyên tắc kế toán: nước: - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước là các khoản chi phí từ nguồn kinh phí được cấp để thực hiện công việc theo đơn đặt hàng (thăm dò, khảo sát, đo đạc). - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước chỉ có ở những đơn vị được NSNN cấp phát kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  5. Company name - Kế toán các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước phải đảm bảo theo đúng dự toán và đơn đặt hàng của Nhà nước; phải tính toán đầy đủ, chính xác chi phí thực tế phát sinh để làm ra sản phẩm hoặc khối lượng công việc theo đơn đặt hàng; từ đo có cơ sở để xác định chính xác số chênh lệch giữa thu và chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. - Kế toán theo đơn đặt hàng phải mở sổ kế toán chi tiết thoe từng nguồn kinh phí, thoe niên độ kế toán, theo mục lục NSNN hiện hành, phải theo dõi chi tiết chi phí thực hiện từng loại công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
  6. Company name 2. Qui định kế toán: - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước chỉ phát sinh ở các đơn vị sự nghiệp có thực hiên các hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước theo quy định để phản ánh các khoản chi phí thực tế để thực hiện khối lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước của đơn vị. - Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết số chi thực tế phát sinh cho từng hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước theo niên độ kế toán và theo Mục lục NSNN.
  7. Company name - Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng giữa kết toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán và chứng từ kế toán và báo cáo tài chính. - Kế toán không được hạch toán vào nội dung chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước các khoản chi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, chi đầu tư XDCB, các khoản chi hoạt động, chi dự án.
  8. Company name 3. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công Phiếu chi Bảng thanh toán tiền lương Giấy thanh toán tạm ứng Bảng thanh toán thu nhập tăng Giấy đề nghị thanh toán thêm Giấy thanh toán tiền thuê Giấy rút dự toan ngân sách kiêm lĩnh ngoài tiền mặt Bảng kê trích nộp các khoản theo Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lương chuyển khoản, chuyển tiền thư Phiếu xuât kho điện, cấp séc bảo chi. Bảng kê mua hàng Giấy nộp trả kinh phí Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng…
  9. Company name 4. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng Tài khoản 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thực tế đơn vị bỏ ra. Ngoài ra còn có các tài khoản có liên quan: TK 152, 332, 334, 456, 511…
  10. Company name Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635: TK 635 Chi phí thực tế phát sinh để thưc Kết chuyển chi phí thực tế của khối hiện khối lượng sản phẩm, công lượng sản phẩm, công việc hoàn việc theo đơn đặt hàng của Nhà thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước nước vào tài khoản 5112 – Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán Phản ánh số chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết
  11. 5. Phương pháp hạch Company name toán 635 152,153 Xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ cho từng đơn đặt hàng của nhà nước 334,332,111 Phản ánh các khoản chi phí nhân công từng đơn đặt hàng. 111,112,643,331 Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí trả trước phân bổ, các chi phí, khắc phục vụ cho từng đơn đặt hàng.
  12. Company name TK 635 465 Trường hợp rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của NN, đồng thời ghi Có Tk 008 111,331 Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của nhà nước để chi tiêu, đồng thời ghi có Tk 008 211 Rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của nhà nước mua tài sản cố định về dùng ngay 241 Nếu phải qua lắp Khi lắp đặt xong, bàn đặt, đồng thời ghi giao tài sản cố định Có 008 hoặc Có 009 vào nơi sử dụng 111,112,331 Hoặc xuất quỹ tiền mặt, hoặc rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc mua chịu tài sản cố định về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, cho chương trình, dự án
  13. Company name TK 635 466 111,112,3118 Tất cả các trường hợp tăng tài sản cố định nói trên, đều ghi Khi phát sinh các khoản giảm tăng kinh phí đã hình thành tài chi theo đơn đặt hàng của Nhà sản cố định nước 5112 Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao, kết chuyển toàn bộ chi phí về TK 5112
  14. Company name 6. Sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký- Sổ cái (S01 - H) hoặc sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b - H) và Sổ cái hoặc sổ nhật ký chung (S03a - H) và Sổ cái. Sổ kế toán chi tiết: Kế toán sử dụng Sổ chi tiết các khoản thu, Sổ chi tiết các tài khoản. Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu số 33 - H) dùng chung cho một số tài khoản thuộc loại thanh toán, nguồn vốn mà chưa có mẫu sổ riêng trong đó có TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng.
  15. Company name Phần III. Một số nghiệp vụ cụ thể: Đơn vị: 1000đ 1. Chi thuê thiết bị phục vụ cho công tác khảo sát theo giấy rút dự toán NS (thực chi, chuyển khoản) 80.000: Nợ TK 635 80.000 Có TK 465 80.000 Đồng thời ghi Có TK 008: 80.000
  16. Company name 2. Tập hợp các khoản chi thường xuyên theo đơn đặt hàng tại đơn vị, - Nợ 635: 23000 Có 111: 23000 gồm: - Nợ 635: 38000 - Chi tiền mặt 23.000 Có 112: 38000 - Nợ 635: 117000 - Chi chuyển khoản 38.000 Có 152: 117000 - Chi vật liệu trong kho 117.000 - Nợ 635: 35000 Có 312: 35000 - Chi tạm ứng 35.000 - Nợ 635: 22000 - Các dịch vụ chưa trả tiền 22.000 Có 331: 22000 - Nợ 635: 20000 - Chi lương cho viên chức 20.000 Có 334: 20000 - Bhxh, bhyt và kpcđ phải nộp theo - Nợ 635: 3800 Có 332: 38000 lương 3.800
  17. Company name 3. Mua hóa chất SD ngay cho việc khảo sát thực hiện ĐĐH 56.000 Nợ TK 635: 55.000 Có TK 1111: 55.000 4. Tiền điện phải trả phục vụ cho việc KS 65.000 Nợ TK 635: 65.000.000 Có TK 331(1): 65.000.000.
  18. Company name 5. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thực tế phát sinh về sản xuất sản phẩm, hoàn thành công việc theo đơn đặt hàng của nhà nước: Nợ TK 5112: 353.500 Có TK 635: 353.500
  19. Company name
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2