intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI THỰC HÀNH THIẾT KẾ MẠNG

Chia sẻ: Rock Injection | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

1.497
lượt xem
307
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp sinh viên ôn lại một số kỹ năng thực hàng cơ bản về mạng máy tính như lắp đặt và cấu hình card mạng, các loại chuẩn cáp mạng, cách bấm cáp cáp xoắn… - Cấu hình và kết nối một mạng LAN đơn giản theo mô hình cho sẵn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI THỰC HÀNH THIẾT KẾ MẠNG

  1. Thực hành Thiết kế mạng BÀI THỰC HÀNH THIẾT KẾ MẠNG Đối tượng: Sinh viên Đại học chuyên ngành Kỹ thuật mạng - Khoa CNTT Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Như - Đặng Ngọc Cường BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Họ tên sinh viên: ........................................................ Nhóm: .................... MSSV: ....................................... Mục tiêu: - Giúp sinh viên ôn lại một số kỹ năng thực hàng cơ bản về mạng máy tính như lắp đặt và cấu hình card mạng, các loại chuẩn cáp mạng, cách bấm cáp cáp xoắn… - Cấu hình và kết nối một mạng LAN đơn giản theo mô hình cho sẵn. Thiết bị yêu cầu: (cho 4 nhóm thực hành) - 4 kìm mạng RJ-45 - Thiết bị test cáp mạng - 20m dây cáp CAT5e, chia làm 4 đoạn, mỗi đoạn 5m - 32 đầu nối RJ-45, mỗi nhóm 8 đầu nối - 8 máy tính có card mạng, mỗi nhóm 2 máy tính để thực hành nối trực tiếp 2 máy - 2 hub/switch Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -1-
  2. Thực hành Thiết kế mạng 1. Khảo sát các loại Card mạng và các cổng giao tiếp mà nó hỗ trợ. 2. Lắp Card mạng và cài đặt driver. 3. Kiểm tra card mạng xem đã hoạt động được chưa, ghi nhận nhà sản xuất card mạng và tốc độ kết nối tối đa mà nó hỗ trợ. 4. Khảo sát cáp mạng CAT5, phân biệt màu sắc của các dây trong nó. Khảo sát đầu cáp RJ-45 của cáp CAT5. 5. Dùng kìm mạng thực hiện một đoạn cáp Crossover Cable (cáp chéo) để đấu nối trực tiếp 2 PC. 6. Dùng đoạn cáp trên để nối trực tiếp 2 PC thông qua card mạng của chúng. Sau đó cấu hình địa chỉ IP tĩnh của 2 PC theo lớp C sao cho chúng có thể trao đổi thông tin được cho nhau. (Dùng lệnh ipconfig, ping, net view… để kiểm tra, sau đó thử chia sẻ các tập tin hay thư mục để dùng chung trong Win). 7. Khảo sát hub/switch, nhận biết các port và tốc độ tối đa mà chúng hỗ trợ. 8. Dùng kìm mạng thực hiện một đoạn cáp Straight Cable (cáp thẳng) để đấu nối một PC đến hub/switch. 9. Nối 3-4 PC vào một hub/switch. Cấu hình địa chỉ IP tĩnh cho từng PC để chúng có thể liên lạc được với nhau. ---------------------------------------- Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -2-
  3. Thực hành Thiết kế mạng BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 & 3 Họ tên sinh viên: ........................................................ Nhóm: .................... MSSV: ....................................... Mục tiêu: Giúp sinh viên làm quen với một số phần mềm vẽ sơ đồ mạng - Giúp sinh viên tập kỹ năng vẽ thiết kế các sơ đồ mạng mức logic và vật lý. - Làm quen với một số sơ đồ mạng. - Yêu cầu: Sử dụng một trong các phần mềm sau để vẽ các sơ đồ mạng cho sau đây. - Microsoft Office Visio 2003/2007 - EDraw Network Diagrammer 3 - Edraw Max 4 Cuối buổi nộp bài về lại cho GV. CISCO IP PHONE 7961 SERIES 1 2 3 ABC DEF ? 4 5 6 GHI JKL MNO - + 7 8 9 PQRS TUV WXYZ 0 # * OPER M IP/ATM DSLAM BRAS splitter D splitter switch (ATU-C) F AAA PHONE 1 PHONE 2 10BaseT ACT 5V ADSL modem (ATU-R) Internet PSTN ADSL IP or ATM TCP/IP Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -3-
  4. Thực hành Thiết kế mạng BRAS DSLAM PC ADSL router ATM Switch IP protocol PPPoE protocol ATM protocol IP IP IP PPP PPP 802.3 802.3 802.3 802.3 802.3 ATM ATM ATM 802.3 Cat5 Cat5 ADSL ADSL E1 (IMA) E1 (IMA) Cat5/Fiber Cat5/Fiber Cat5/Fiber Huawei 5105, 5103 Huawei 5100 RedBack 800 Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -4-
  5. Thực hành Thiết kế mạng Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -5-
  6. Thực hành Thiết kế mạng HNI_T1600 HCM_T1600 1G 1G 1G 1G 1G HNI_NE5000 HCM_NE5000 AAA server (MSC DNG) 2G IP:203.113.168.69-70 T1600 NE5000 100 Firewall NS204 M (MSC DNG) AAA server 4G 4G 4G 4G IP:203.113.168.253 (SQL) IP:203.113.168.65-66 MX960 100M 3/15 100M 2G DNS server 100M (MSC DNG) IP:203.113.168.1 1/0 1/1 3/0 NE80 SW ATM MA5100 (MSC DNG) Firewall 172.16.4.1 Cáp quang trực tiếp SSG550 (ATM Tỉnh) SW ATM MA5100 1G (MSC DNG) FE qua mạng SDH 172.16.4.2 (ATM Tỉnh) 2/0/1 1G BRAS HUAWEI MA5200G BRAS RedBack2 SW ATM MA5100 4/0/1 (MSC DNG) (MSC DNG) (MSC DNG) BRAS RedBack1 IP:203.113.170.2 172.16.4.2 1G 203.113.170.10 3/0 (MSC DNG) (ATM Tỉnh) (Xác thực IP DNG & ATM Tỉnh (Xác thực IP các tỉnh) 203.113.170.6 Gói LL các tỉnh & khách hàng DNG) (Xác thực ATM các Tỉnh) Vietteloffice, Erp 5/1 các Tỉnh 1/3 MSC DNG Vlan 3999_Vietteloffice FTTH_SDS 1G T160G (tập trung 4/5 Vlan 3998_Erp 5/12 3/9 SW các tỉnh) 2/3 SW T64G 7/12 Vlan 3701 Lease line MSC DNG 172.16.192.2 7/11 172.16.30.1 (IP DNG) 5/3 Si LeasedLine DHBK DN 3/3 3/6 & 3/5 3/7 & 3/8 3/1 5/5 & 8/11 4/1 & 4/2 3/3 & 3/4 4/1 7/1 5/1 5/2 7/3 & 7/4 5/9 & 5/10 5/12 5/7 & 5/8 8/2 8/3 & 8/4 4/8 5/4 4/3 6/1 & 6/2 4/2 LeasedLine 3/1 & 3/2 5/3 & 5/4 SDH 4/4 1G DHDN 1G SDH LeasedLine 50M 100M 50M DHSP DN 60M 60M 100M 100M 150M 16M 10M 10M 16M 100M 50M 40M 60M 32M 40M 50M 50M 60M 100M 50M 40M 4M 32M 4M 60M 60M 40M 1G 2/1 30.11 DNG008 DNG004 DNG027 QTI_S8 TTH_S9 PYN02 KHA_A93 GLI_PSTN DLK PYN_S15 172.16.30.4 QNM02 QNI SW DCN0001 172.16.30.2 NTN0018A BTN0001A LDG5001A 172.16.30.5 SW T64G SW T64G 30.12 SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G SW T64G BDH SW T64G TTH02 172.16.199.1 QNM KTM KHA_12 172.16.205.1 172.16.204.1 SW T64G 172.16.202.1 172.16.202.2 172.16.196.1 .16.198.1 172.16.200.1 172 (IP DNG) 172.16.203.2 SW T64G 172.16.197.1 (IP DNG) 172.16.53.1 172.16.56.1 172.16.54.1 (IP DNG) SW T64G SW T64G SW T64G 172.16.195.1 172.16.199.2 172.16.203.1 172.16.201.1 172.16.200.2 30.60 2/12 7/2/1 7/2/0 LeasedLine LeasedLine To LeasedLine To LeasedLineTo LeasedLine To LeasedLine LeasedLine LeasedLine LeasedLine Leasedline LeasedLine DH Nha Trang KD Tau Bien SoGDDT Hue LeasedLine SoGDDTQNM CDSP QTI So GDDT KTM So GDDT QNI So GDDT PYN CDCN Tuy Hoa So GDDT DLK DNG0071 SoGDDT QTI So GDDT 172.16.30.3 SW T64G DNG FTTH_ FTTH_ LeasedLine LeasedLine LeasedLine (IP DNG) LeasedLine LeasedLine NHNN NHNN CD XD3 TTTT DLK VinaShin Vlan 12 So GDDT KHA DH PYN 2 1 Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -6-
  7. Thực hành Thiết kế mạng Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -7-
  8. Thực hành Thiết kế mạng ---------------------------------------- Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -8-
  9. Thực hành Thiết kế mạng BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 Họ tên sinh viên: ........................................................ Nhóm: .................... MSSV: ....................................... Mục tiêu: - Giúp sinh viên triển khai thiết kế một mạng LAN qui mô nhỏ bao gồm khâu thiết kế sơ đồ logic, thiết kế sơ đồ vật lý, hoạch định địa chỉ IP và cấu hình kết nối. - Rèn luyện khả năng làm việc nhóm cho sinh viên. Yêu cầu: Thiết kế , xây dựng, cài đặt mạng LAN cho một công ty có :  30 máy PCs  1 máy in dùng chung cho cả công ty  Net ID của công ty được cho là :192.168.1.64  Và Subnet mask của của địa chỉ trên là : 255.255.255.192 Các yêu cầu cụ thể: 1. Liệt kê ra tất cả các thiết bị cần chuẩn bị để xây dựng mạng LAN trên. 2. Các máy tính trên nên cài đặt hệ điều hành nào để dễ cho người sử dụng. 3. Tính địa chỉ IP cho các PCs khi cài đặt trên các máy. 4. Vẽ sơ đồ và ghi chú các thiết bị cần dùng để xây dựng mạng LAN cho công ty . 5. Thảo luận theo nhóm về bảng thiết kế mạng của mỗi nhóm. 6. Thực hiện bấm cáp thẳng và cài đặt mạng,Thực hiện bấm cáp chéo nối 2 PC . 7. Thực hiện việc kiểm tra cấu hình mạng bằng lệnh :ipconfig, ipconfig/all, 8. Thực hiện cài đặt chương trình Netinfo(Trung tâm sẽ cung cấp chương trình này) để kiểm tra các máy PC đang kết nối trên mạng. 9. Thực hiện việc share dữ liệu giữa các máy PC trong mạng. 10. Thực hiện các lệnh gửi dữ liệu cho các PC trong cùng một nhóm bằng các cách dùng lệnh: net send . ---------------------------------------- Giảng viên: Đặng Ngọc Cường -9-
  10. Thực hành Thiết kế mạng BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Họ tên sinh viên: ........................................................ Nhóm: .................... MSSV: ....................................... Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng phân tích và thiết kế hệ thống mạng cho s inh viên. Thông qua các yêu cầu thiết kế, sinh viên có khả năng phân tích và đưa ra bảng đặc tả yêu cầu chi tiết. - Thiết kế giải pháp mạng thông qua sơ đồ logic và sơ đồ vật lý tổng quan. - Lập bảng dự toán kinh phí khi thiết kế và triển khai hệ thống mạng. Yêu cầu: Những thông tin ban đầu ABC là một công ty chuyên sản xuất các phần mềm liên quan đế n lĩnh vực khoa học đặc biệt, gần đây công ty mở rộng họat động sang 1 thành phố mới và có mua 1 tòa nhà ở đây. Tòa nhà được xây dựng vào những năm 1940 gồm có 3 tầng. Trước khi được mua bởi Liware, mỗi tầng lầu được thuê bởi những công ty khác nhau và cấu trúc của mỗi tầng bị sửa đổi khá nhiều do những nhu cầu công việc khác nhau của mỗi công ty. Hệ thống cable hiện có là tách biệt giữa các tầng, cable, outlet, patch panel được những người thuê trước đó để lại. Tình trạng hiện tại của 3 tầng:  Tầng 1: được cấp cho bộ phận kế tóan gồm 10 phòng riêng biệt, các phòng đã có cáp UTP cat5  Tầng 2: được cấp cho bộ phận bán hàng, thực hiện chào hàng qua điện thọai. Tầng 2 gồm 1 phòng lớn duy nhất.  Tầng 3: cấp cho bộ phận nghiên cứu và phát triển của công ty cần sử dụng băng thông rộng và hiện tại đã được chạy cáp quang. Công việc của bạn là thiết kế mạng cho tòa nhà để có khả năng cung cấp những tiện nghi sau:  Tại bộ phận bán hàng bên trong, được coi là trung tâm nhận các cuộc gọi đặt hàng từ khách hàng. Các nhân viên tại đây sử dụng máy tính của họ để nhập những thông tin vào trong cơ sở dữ liệu về khách hàng, tạo các hóa đơn báo Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 10 -
  11. Thực hành Thiết kế mạng hàng và cung cấp các thông tin về sản phẩm. đơn đặt hàng có thể đặt thông qua Email hoặc điện thoại.  Bộ phận bán hàng bên ngoài gồm những nhân viên phải đi đến làm việc với những khách hàng tiềm năng trong thành phố, cung cấp thông tin sản phẩm. những nhân viên này khi ra ngoài cũng có khả năng truy cập CSDL bên trong công ty, có khả năng chạy thử được những phần mềm từ văn phòng công ty để chứng minh cho khách hàng thấy sản phẩm phần mềm của công ty.  Phòng nghiên cứu và phát triển gồm những nhà khoa học và các lập trình viên làm việc cùng với nhau để có khả năng khám phá ra những ý tuởng và sản phẩm mới. Những người này cần phải sử dụg những máy tính có cấu hình mạnh và đường truyền tốc độ cao dùng cho quá trình kiể m tra các sản phẩm phần mềm của họ, như yêu cầu, phòng này phải được bảo mật tối đa đ ể những thông tin nghiên cứu không thể lọt ra ngoài. Những thông tin tiếp theo  Tầng 1: gồm 10 phòng nhỏ, mỗi phòng có 1 máy PC, sử dụng cáp 100baset Fast Ethernet  Tầng 2: gồm 55 máy PC sử dụng cáp 10baset  Tầng 3: gồm có 100 PC sử dụng cáp 100Base-FX Fast ethernet Ba mạng LAN được kết nối đến mạng Backbone tốc độ 1000Mbps Gigabit. Ethernet và sử dụng những máy tính Windows server 2003 làm router. Hệ thống Backbone này cũng được kết nối về văn phòng chính ở 1 thành phố khác sử dụng Router cứng với đường truyền T-1. 1 đường T-1 khác dùng nối toà nhà với IPS (nhà cung cấp Internet). Từ văn phòng chính thông báo họ cũng muốn triển khai một số Web server ở tòa nhà mới. Với yêu cầu này, bạn cần phải thiết kế thêm vào một LAN khác gồm 6 Web server kết nối thông qua cáp UTP 100Base-T Fast Ethernet, một trong số các máy tính chạy Windows server 2003 có thêm 1 Lan card 1000Base-T Gigabit Etherner để làm router nối đến Backbone. Các Web Server phải được truy cập từ Internet và các khách hàng, những máy này phải có những IP đã đăng ký từ các nhà cung cấp. Văn phòng chính thông báo họ đã đăng ký địa chỉ mạng 207.46.230.0 từ ISP. Địa chỉ này sử dụng 3 b it để Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 11 -
  12. Thực hành Thiết kế mạng tạo ra các mạng con và tất cả các subnet đã được sử dụng bởi những công ty khác chỉ còn lại Subnet sau cùng được cấp cho tòa nhà. 3 LAN còn lại, sử dụng những địa chỉ IP dạng Private Address. Những máy tính ở 3 LAN này có thể truy cập Internet thông qua cơ chế NAT của Router truy cập Internet nằm trên Backbone. Các LAN sử dụng lớp địa chỉ 172.19.0.0/22 với yêu cầu với 1 và chỉ 1 subnet được cấp cho mỗi LAN. ---------------------------------------- Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 12 -
  13. Thực hành Thiết kế mạng BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 Họ tên sinh viên: ........................................................ Nhóm: .................... MSSV: ....................................... Mục tiêu: - Giúp sinh viên có kỹ năng thiết kế mô phỏng hệ thống mạng trên phần mềm Packet tracer. - Sinh viên sử dụng thành thạo phần mềm Packet tracer. - Thiết kế các hệ thống LAN, VLAN cơ bản trên Packet tracer Yêu cầu: Thiết kế mạng LAN theo mô hình bên dưới bằng Packet tracer VTP domain: dtu Gateway VTP Password: thietkemang Fa0/1 VLAN 2: 192.168.2.0/24 VLAN 3: 192.168.3.0/24 Trunk VLAN 4: 192.168.4.0/24 Fa0/1 VTP Server Fa0/24 Fa0/23 Trunk Trunk Fa0/24 Fa0/23 VTP Client VTP Transparent Bước 1: Xóa thông tin VLAN và VTP trên các Switch Switch#delete vlan.dat Delete filename [vlan.dat]? Delete flash:vlan.dat? [confirm] Switch#erase startup-config Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [confirm] Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 13 -
  14. Thực hành Thiết kế mạng [OK] Erase of nvram: complete Switch#reload Proceed with reload? [confirm] System configuration has been modified. Save? [yes/no]: n Bước 2: Cấu hình mật khẩu cho cổng Console,line vty ,mode privilege SW1>enable SW1#config terminal SW1(config)#enable secret thietkemang2 SW1(config)#line console 0 SW1(config-line)#password thietkemang3 SW1(config)#line vty 0 15 SW1(config-line)#password thietkemang4 SW1(config-line)#login Lặp lại bước 2 cho các switch còn lại và router Bước 3: Cấu hình VTP trên 3 Switch Các Switch Cisco có cấu hình VTP mặc định là – VTP domain name: None – VTP mode: Server mode – VTP pruning: Enabled or disabled (model specific) – VTP password: Null – VTP version: Version 1 Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 14 -
  15. Thực hành Thiết kế mạng SW1: Switch>enable Switch#config terminal Switch(config)#hostname SW1 SW1(config)#exit Xem thông tin VTP trên SW1 trước khi cấu hình bằng lệnh show vtp status SW1#show vtp status VTP Version :2 Configuration Revision :0 Maximum VLANs supported locally : 250 Number of existing VLANs :5 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0x57 0xCD 0x40 0x65 0 x63 0x59 0x47 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 0-0-00 00:00:00 Local updater ID is 0.0.0.0 (no valid interface found) ============================================================ SW1(config)#vtp version 2 SW1(config)#vtp domain dtu Changing VTP domain name from NULL to dtu SW1(config)#vtp password thietkemang Setting device VLAN database password to thietkemang Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 15 -
  16. Thực hành Thiết kế mạng SW1(config)#vtp mode server Device mode already VTP SERVER. ============================================================ = Thông tin VTP trên SW1 sau khi cấu hình SW1#show vtp status VTP Version Configuration Revision :1 Maximum VLANs supported locally : 250 Number of existing VLANs :5 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : dtu VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Enabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0x14 0x8E 0xDA 0xC9 0x0A 0x42 0xAF 0xE7 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:05:26 Local updater ID is 0.0.0.0 (no valid interface found) SW1#show vtp password VTP Password: thietkemang _________________________________________________________________ SW2: Switch>enable Switch#config terminal Switch(config)#hostname SW2 SW2(config)#vtp version 2 Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 16 -
  17. Thực hành Thiết kế mạng SW2(config)#vtp domain dtu Changing VTP domain name from NULL to dtu SW2(config)#vtp password thietkemang Setting device VLAN database password to thietkemang SW2(config)#vtp mode client Setting device to VTP CLIENT mode. Kiểm tra lại thông tin VTP trên SW2 SW2#show vtp status VTP Version :2 Configuration Revision :1 Maximum VLANs supported locally : 250 Number of existing VLANs :5 VTP Operating Mode : Client VTP Domain Name : dtu VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Enabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0x14 0x8E 0xDA 0xC9 0 x0A 0x42 0xAF 0xE7 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:05:26 SW2#show vtp password VTP Password: thietkemang Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 17 -
  18. Thực hành Thiết kế mạng SW3: Switch>enable Switch#config terminal Switch(config)#hostname SW3 SW3(config)#vtp version 2 SW3(config)#vtp domain dtu Changing VTP domain name from NULL to dtu SW3(config)#vtp password thietkemang Setting device VLAN database password to thietkemang SW3(config)#vtp mode transparent Device mode already VTP TRANSPARENT. SW3#show vtp status Bước 4: Cấu hình Trunking cho 3 switch SW1,SW2,SW3 và Router Chú ý: Đối với Switch layer 3 do hỗ trợ cả 2 chuẩn 802.1Q và ISL nên trước khi cấu hình Trunking cần thêm lệnh switchport trunk encapsulation dot1q ở mode interface, Switch layer 2 thì chỉ hỗ trợ 802.1Q nên không cần nhập lệnh trên SW1: SW1(config)#interface fa0/1 SW1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q #chỉ dùng cho layer3 Switch# SW1(config-if)#switchport mode trunk SW1(config-if)#switchport nonegotiate #vô hiệu hóa chức năng DTP # SW1(config-if)#no shutdown Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 18 -
  19. Thực hành Thiết kế mạng SW1(config-if)#exit SW1(config)#interface fa0/24 SW1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q # chỉ dùng cho layer3 Switch# SW1(config-if)#switchport mode trunk SW1(config-if)#switchport nonegotiate SW1(config-if)#no shutdown SW1(config-if)#exit SW1(config)#interface fa0/23 SW1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q # chỉ dùng cho layer3 Switch# SW1(config-if)#switchport mode trunk SW1(config-if)#switchport nonegotiate SW1(config-if)#no shutdown SW2: SW2(config)#interface fa0/22 SW2(config-if)# switchport trunk encapsulation dot1q #chi dung cho layer3 Switch# SW2(config-if)#switchport mode trunk SW2(config-if)#switchport nonegotiate SW2(config-if)#no shutdown SW3: SW3(config)#interface fa0/23 SW3(config-if)# switchport trunk encapsulation dot1q #chi dung cho SW layer3 Switch# Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 19 -
  20. Thực hành Thiết kế mạng SW3(config-if)#switchport mode trunk SW3(config-if)#switchport nonegotiate SW3(config-if)#no shutdown Router: Router#config terminal Router(config)#interface fa0/1 Router(config-if)#description Gateway cho VLAN1 Router(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 Router(config-if)#no shutdown Router(config-if)#exit Router(config)#interface fa0/1.2 Router(config-subif)#description Gateway cho VLAN2 Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 2 Router(config-subif)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 Router(config-if)#exit Router(config)#interface fa0/1.3 Router(config-subif)#description Gateway cho VLAN3 Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 3 Router(config-subif)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 Router(config-if)#exit Router(config)#interface fa0/1.4 Router(config-subif)#description Gateway cho VLAN4 Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 4 Router(config-subif)#ip address 192.168.4.1 255.255.255.0 Giảng viên: Đặng Ngọc Cường - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2