intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Chất lượng đội ngũ nhà giáo Việt Nam

Chia sẻ: Little Little | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

89
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu trúc bài trình bày "Chất lượng đội ngũ nhà giáo Việt Nam" gồm những nội dung: Xu thế và chiến lược phát triển nhà giáo; thực trạng đội ngũ nhà giáo; giải pháp phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Mời các bạn tham khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Chất lượng đội ngũ nhà giáo Việt Nam

  1. Cấu trúc bài trình bày I. Xu thế và chiến lƣợc phát triển nhà giáo II. Thực trạng đội ngũ nhà giáo III. Giải pháp phát triển, nâng cáo chất lƣợng đội ngũ nhà giáo
  2. Nhà giáo trong nền GD hiện đại Đảm nhận nhiều chức năng và trách nhiệm hơn trong việc lựa chọn ND DH và GD Chuyển từ truyền thụ KT sang tổ chức việc học của HS, sử dụng tối đa nguồn tri thức XH Nhu cầu học tập đa dạng và yêu cầu cá biệt hóa trong GD yêu cầu trang bị thêm các KT, KN nhất là về sử dụng ICT & các PTDH hiện đại Yêu cầu tham gia rộng rãi các hoạt động ngoài nhà trƣờng Thay đổi cấu trúc quan hệ với đồng nghiệp, HS, phụ huynh HS, cộng đồng
  3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo Việt Nam Có chiến lƣợc đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ theo các giai đoạn phát triển của đất nƣớc Có hệ thống chính sách về nhà giáo tốt (tuyển sinh, tuyển dụng, sử dụng,bồi dƣỡng, đãi ngộ, sàng lọc ...) Trọng tâm: Củng cố, hoàn thiện hệ thống đào tạo GV, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung và phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng nhằm hình thành đội ngũ GV và CBQL GD đủ sức thực hiện đổi mới CT GDPT sau 2015
  4. Số lượng, cơ cấu GV mầm non, tiểu học • SỐ LƢỢNG: 229.724 giáo viên (có khoảng 11.000 GV vùng dân tộc, GV là ngƣời dân tộc chiếm tỷ lệ MẦM rất thấp 5,1%), rất thiếu NON • CƠ CẤU: không ổn định, đặc biệt là ở các tỉnh vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn • SỐ LƢỢNG: 366.045 giáo viên, tƣơng đối đủ (thiếu không đáng kể ở một số địa phƣơng) TIỂU • CƠ CẤU : mất cân đối, thừa giáo viên dạy môn văn hóa, thiếu giáo viên tiếng Anh, giáo viên dạy các hoạt HỌC động thể dục, âm nhạc, mỹ thuật
  5. Đánh giá chung về số lƣợng và cơ cấu GV mầm non và phổ thông - Thiếu GV cục bộ ở các vùng có điều Thời gian kiện KT - XH khó lao động khăn hoặc các khu thực tế Cƣờng độ lao vực có sự gia tăng của mỗi động của đội dân số cơ học cao giáo viên ngũ rất quá tải quá cao - Bắt đầu có sự dƣ (TB + 65 dôi GV phổ thông ở giờ/tuần) các tỉnh đồng bằng
  6. Số lượng, cơ cấu GV TCCN,CĐ,ĐH • 19.956 GVTCCN , 24.437 GV cao đẳng (có 5496 GV SỐ CĐSP), 59.672 GV đại học (có 3827 GV ĐHSP) LƢỢNG • Chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về số lƣợng • Cơ cấu theo ngành/lĩnh vực thiếu và không ổn định, đặc biệt GV cơ hữu là ở các ngành/lĩnh vực đào tạo mới CƠ CẤU • Tỉ lệ bình quân SV/GV quá cao khoảng 28,55 /1 (các trƣờng sƣ phạm là 55/1)
  7. Chất lượng GV mầm non năng lực nghề nghiệp - trên 94% GV - Chất lƣợng trình độ đào tạo đạt và trên chuân không đồng đều - GV có năng lực - năng lực nghề chuyên môn, nghiệp chƣa nghiệp vụ cao tập tƣơng thích với trung ở địa trình độ đào tạo phƣơng có điều kiện kt - xh phát triển
  8. Chất lượng GV phổ thông Đa số đáp ứng yêu Đạt và trên chuẩn cầu năng lực dạy học trình độ đào tạo rất môn học nhƣng đổi cao:TH99,63%; Chất lƣợng không mới PPDH và KT THCS99,22%; THPT đồng đều ĐG hạn chế. 99,60%. Thiếu GV có Nhiều GV chƣa đáp - GV có năng lực năng lực chuyên ứng yêu cầu về năng chuyên môn, nghiệp môn, nghiệp vụ lực GD HS (tổ chức vụ cao tập trung ở địa sƣ phạm cao, các hoạt động GD, phƣơng có điều kiện HN, GD đạo đức và kt - xh phát triển tƣ vấn tâm lí)
  9. Đánh giá đội ngũ ở PT theo Chuẩn nghề nghiệp GV và chuẩn CBQL Trên 70% loại Chƣa đƣợc NL giáo dục, NL kết quả Các NL còn yếu năng lực nghề nghiệp khá và xuất sắc nhƣ mong phát triển nghề nhƣng nhận thức muốn nghiệp, NL tìm về tính chất “tự hiểu đối tƣợng, đo, tự sửa “ của môi trƣờng giáo chuẩn chƣa tốt dục, NL phối hợp với gia đình, cộng đồng và các tổ chức xã hội trong giáo dục HS
  10. Chất lượng GV TCCN, CĐ, ĐH Số GV đạt trình độ đào tạo cao còn thấp Không đủ chuyên gia đầu + GV TCCN :tiến sĩ 3,1%, ngành ở các ngành đặc Còn yếu về năng lực ngoại thạc sĩ 23%/ thù và các ngành/lĩnh vực ngữ, công nghệ thông tin, + GV CĐ: tiến sĩ 2,6 % mới. nghiệp vụ sƣ phạm và (CĐSP 1,02%), thạc sĩ 35,9 năng lực nghiên cứu khoa Không đồng đều về trình % (CĐSP37,6%) học độ giữa các ngành, các + GV ĐH:tiến sĩ 14,3% trƣờng (ĐHSP15,5%),thạc sĩ 46,2 % (ĐHSP 47,6%)
  11. Thực trạng các trường sư phạm 133 cơ sở gồm: Phân bố Đảm bảo yêu cầu cơ bản đào số lƣợng năng lực đào tạo và bồi dƣỡng cơ cấu 14 trƣờng đại vùng, miền tạo và bồi dƣỡng GV học sƣ phạm, tƣơng đối số lƣợng SV ra trƣờng dƣ dôi 49 trƣờng đại hợp lý nhƣng nhiều ở đa số các môn, thiếu ở học có thiếu liên kết một số môn hoặc chƣa có mã khoa/ngành sƣ ngành đào tạo ở một số lĩnh phạm, 37 vực mới trƣờng cao đẳng sƣ phạm, chất lƣợng chƣa đáp ứng yêu 26 trƣờng cao cầu thực tiễn và yêu cầu đổi đẳng có mới giáo dục khoa/ngành sƣ PPDH, đánh giá, tổ chức thực phạm, 03 hiện các hoạt động đào tạo, trƣờng trung nghiên cứu khoa học nhất là cấp sƣ phạm và nghiên cứu khoa học sƣ phạm 04 cơ sở đào chậm đổi mới tạo, bồi dƣỡng GV và CBQL
  12. Thực trạng các trường sư phạm Đào tạo còn chạy theo số lƣợng mà chƣa quan tâm tới chất lƣợng và nhu cầu của cơ sở CT chú trọng nhiều tới lô gic môn học, chƣa gắn kết với thực tiễn, yêu cầu đổi mới GD và đời sống xã hội Mục tiêu đầu ra chƣa chú trọng tới hình thành năng lực nghề giáo theo cấu trúc năng lực nghề nghiệp và nhân cách
  13. CHÍNH SÁCH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI BỒI ĐÀO TẠO DƯỠNG NGŨ NHÀ GIÁO: bài toán quy mô số lượng và chất lượng CÁC ĐIỀU KIỆN TÁC NGHIỆP
  14. Đổi mới chính sách theo hướng Tôn vinh nghề giáo và nhà giáo Quản lí (điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng, Chính sách về Điều tiết khối tuyển dụng, bổ lƣơng và phụ cấp lƣợng công việc nhiệm, sử dụng, Ƣu đãi về tuyển ƣu đãi nhằm tạo và số giờ làm đánh giá, đào tạo, sinh và điều kiện động lực (lũy tiến việc, hoạt động bồi dƣỡng, sàng học tập cho các theo chức danh, và gánh nặng lọc ...) theo tiêu SV sƣ phạm thâm niên và hành chính cho chuẩn chức danh thành tích...) GV và vị trí việc làm, theo xu thế hội nhập quốc tế
  15. Nâng cao chất lượng đào tạo sư phạm Chƣơng trình phát triển Sƣ phạm: mạng lƣới, quản lí, cơ sở vật chất đội ngũ giảng Gắn hoạt động đào tạo với viên, hệ thống trƣờng phổ quy hoạch nhân lực giáo thông/thực hành sƣ phạm, dục của các địa phương chƣơng trình, PPDH, HTTCDH, Đánh giá và kiểm định chất lƣợng Đề án đào tạo 20.000 Đổi mới tuyển sinh, chuẩn đầu tiến sĩ cho ngành ra theo năng lực nghề nghiệp, tập sự , sử dụng SV SP giáo dục đến năm 2020
  16. Nâng cao chất lượng hoạt động BD • Thƣờng xuyên, phƣơng châm học suốt đời Quan • Gắn kết bồi dƣỡng với đào tạo điểm • Tăng cƣờng hợp tác và giao lƣu quốc tế • Cập nhật, hiện đại, hòa nhập quốc tế chƣơng • Đa dạng, mở trình • Thiết thực theo nhu cầu • Phân cấp cho các cơ sở giáo dục Hình thức • Đa dạng, giảm chi phí và mở
  17. Nâng cao chất lượng điều kiện tác nghiệp Đổi mới công tác dự báo, quy hoạch và quản lí đội ngũ nhà giáo Tăng cƣờng hiệu lực “quốc sách hàng đầu” trong chi ngân sách cho giáo dục Đổi mới mô hình nhà trƣờng phổ thông theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hóa Đổi mới chƣơng trình, tài liệu giáo dục phổ thông Điều chỉnh quan hệ Gia đình – nhà trƣờng – cộng đồng trong GD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2