intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Chương 16: Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn

Chia sẻ: Vo Manh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:45

191
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Chương 16: Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn tình bày về những vấn đề liên quan đến cấu trúc vốn và tối đa tài sản cổ đông, thực hành quản trị cấu trúc vốn như phân tích EBIT - EPS, phân tích khả năng chi trả tiền mặt, các vấn đề về cấu trúc vốn quốc tế. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Chương 16: Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn

  1. Chương 16 Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn Nhóm 3: 1 – Lê Đức An 2 – Đỗ Ngọc Mai 3 – Nguyễn Hoàng Phương 4 – Lê Đường Sơn 5 – Cao Khải Tuyền
  2. Nội dung trình bày 6.1 – Quyết định cấu trúc vốn và tối đa tài sản cổ đông 6.2 – Thực hành quản trị cấu trúc vốn Phân tích EBIT - EPS Phân tích mất khả năng chi trả tiền mặt Các vấn đề cấu trúc vốn quốc tế
  3. Vấn đề liên quan đến quyết định cấu trúc vốn v  Định nghĩa Cấu  trúc  vốn  là  sự  kết  hợp  của  nợ  ngắn  hạn  thường  xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường. v Cấu trúc vốn tối ưu ü Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn ü Tối thiểu hóa rủi ro ü Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp v  Giá trị DN độc lập với cấu trúc vốn nếu: ü CÓ các thị trường vốn hoàn hảo ü KHÔNG có thuế TNDN
  4. 6.1 – QĐ cấu trúc vốn và tối đa tài sản CĐ v  Khả năng vay nợ của doanh nghiệp là số  lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp. v Khả năng vay nợ của DN: ü Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp ü Thuế suất thuế TNDN và thuế TNCN ü Mức độ phá sản có thể có ü Chi phí đại lý ü Vai trò của chính sách cấu trúc vốn khi cung cấp  các tín hiệu về thành quả của DN
  5. Các giả định của phân tích cấu trúc vốn GĐ  1:  Chính  sách  đầu  tư  của  doanh  nghiệp  giữ  nguyên  không đổi  khi ta xem xét tác động của các  thay đổi  trong cấu  trúc vốn đối với giá trị doanh nghiệp và giá trị cổ phần thường. Mức độ và tính khả biến EBIT không đổi khi thay đổi cấu  trúc vốn. Cấu trúc vốn thay đổi chỉ tác động đến lãi trước thuế và  lãi vay     
  6. Các giả định của phân tích cấu trúc vốn GĐ 2: việc đầu tư do DN thực hiện không làm thay đổi khả  năng trả nợ có thế chấp của DN   Là giả định có tính thực tế Giúp chú trọng vào các yếu tố quyết định chủ yếu của  một cấu trúc vốn tối ưu     
  7. Các yếu tố khác cần xem xét v  Tiêu chuẩn ngành Rủi ro của doanh nghiệp Tỷ số thanh toán lãi vay Khả năng tt CP tài chính CĐ Tỷ lệ đòn bẩy Các tiêu chuẩn và định mức ngành Nhà phân Ngân CQ xếp NĐT NH tích tài hàng đầu hạng trí cổ phần thương chính tư phiếu thường mại Kết luận Có một cấu trúc vốn tối ưu cho các DN cá thể
  8. Các yếu tố khác cần xem xét v  Tác động của tín hiệu ü Tác  động  của  tín  hiệu  cho  thấy  hiện  tại  và  viễn  cảnh tương lai của doanh nghiệp đó ü Thay đổi về cấu trúc vốn luôn nhất quán với các  tác động trực tiếp của thay đổi Khi DN thực hiện quyết định thay đổi về cấu trúc  Kết luận vốn, DN phải chú ý đến các tín hiệu có thể có.
  9. Các yếu tố khác cần xem xét v  Tác động của ưu tiên quản trị: Lý thuyết trật tự phân  hạng Myers  ü Có thể không có một cấu trúc vốn mục tiêu riêng. ü Doanh nghiệp thích tài trợ nội bộ hơn ü Chứng khoán đầu tiên được phát hành và VCP bán ra bên  ngoài là giải pháp cuối cùng ü Trật tự phân hạng tài trợ có thể phản ánh các chi phí phát  hành tương đối cho nhiều loại chứng khoán khác nhau
  10. Các yếu tố khác cần xem xét v  Các hàm ý về quản trị của lý thuyết cấu trúc vốn ü Cung cấp cho giám đốc tài chính những hiểu biết sâu sắc  quan trọng ü Thay đổi cấu trúc vốn sẽ đưa đến các thay đổi trong giá trị  trong giá trị thị trường của DN ü Lợi ích của tấm chắn thuế từ nợ đưa đến giá trị của doanh  nghiệp tăng ü Cấu trúc vốn tối ưu chịu ảnh hưởng nặng nền bởi rủi ro  kinh doanh của DN ü Các thay đổi trong cấu trúc vốn doanh nghiệp sẽ chuyển  các thông tin quan trọng đến các NĐT
  11. Các yếu tố khác cần xem xét v  Vấn đề đạo đức: tác động của mua lại vốn vay  (LBO) đối với cổ đông ü Sự sát nhập và mua lại ảnh hưởng đến quyền của nhiều  cổ đông và gánh nặng các chi phí tài chính CĐ ü Các trái chủ của công ty vừa mua lại phải gánh chịu một  khoản lỗ lớn ü Một vài vấn đề cần xem xét: • Duy trì nhân viên và cơ sở hoạt động • Trái chủ có thực sự bị thiệt hại
  12. Các yếu tố khác cần xem xét v Các đòi hỏi của nhà cho vay và cơ quan xếp hạn trái  phiếu ü Giới hạn cho việc chọn lựa cấu trúc vốn của DN như là 1  điều kiện để cung cấp tín dụng hay duy trì xếp hạn của  trái phiếu hoặc CPƯĐ. Tiêu chuẩn xếp hạng trái phiếu điện công ích Hạng Khả năng thanh toán lãi vay Đòn bẩy tài chính AAA Lớn hơn 4,5 lần Ít hơn 41% AA Từ 3,5 đến 5,0 lần Từ 39 đến46 % A Từ 2,5 đến 4,0 lần Từ 44 đến 52% BBB Từ 1,5 đến 3,0 lần Từ 50 đến 58% BB Ít hơn 2,0 lần Lớn hơn 56%
  13. Các yếu tố khác cần xem xét v  Sự không thích rủi ro của các cấp quản lý ü Cấp quản lý có chấp nhận rủi ro hay không có tác động  lớn đến cấu trúc vốn doanh nghiệp lựa chọn ü Khi một cấu trúc vốn dưới tối ưu được chọn doanh nghiệp  sẽ bị phạt
  14. 16.2 - Thực hành quản trị cấu trúc vốn v  Phân tích EBIT – EPS Macbeth  Spot  Removers  có  cấu  trúc  vốn  hiện  tại  gồm 35 triệu  cổ phần thường. Công ty đang xem xét  việc mở rộng hoạt động và thẩm định hai phương án  tài trợ như sau: ü PA1:    Tài  trợ  hoàn  toàn  bằng  vốn  cổ  phần  bằng  việc bán 15 triệu cổ phần thường với giá 20$ mỗi cổ  phần. ü PA2: Tài trợ nợ bằng việc phát hành 300 triệu $ trái  phiếu, lãi suất 10%.
  15. Phân tích EBIT – EPS Nhận diện ra các điểm hòa vốn Rủi ro ra sao? Phương án nào tối ưu hơn?
  16. Phân tích EBIT – EPS v  PA1: Tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần EBIT = 75 EBIT = 125 EBIT 75 125 Lãi vay ­ ­ EBT 75 125 Thuế 30 50 EAT 45 75 Số CP chưa chi trả (Tr CP) 50 50 EPS 0.9 1.5 % thay đổi trong EBIT +66.67% % thay đổi trong EPS +66.67%
  17. Phân tích EBIT – EPS v  PA2: Tài trợ có sử dụng đòn bẩy tài chính EBIT = 75 EBIT = 125 EBIT 75 125 Lãi vay 30 30 EBT 45 95 Thuế 18 50 EAT 27 38 Số CP chưa chi trả (Tr CP) 35 57 EPS 0.77 1.63 % thay đổi trong EBIT +66.67% % thay đổi trong EPS +112%
  18. Phân tích EBIT – EPS Tại điểm hòa vốn: EPSDE = EPSE
  19. Phân tích EBIT – EPS 1.63 Tài trợ nợ Tài trợ CP  1.50 thường 0.9 0 0.7 7 7 100 12 5 5
  20. Phân tích EBIT – EPS v Trong PA 1 (tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần), một gia  tăng 66.67% trong EBIT đưa đến một gia tăng 66.67% trong   thu nhập mỗi cổ phần, hay độ nghiêng đòn bẩy tài chính là  1.0 v Trong PA 2 (sử dụng đòn bẩy tài chính), một gia tăng  66.67% trong EBIT đưa đến một gia tăng 112% trong  thu  nhập mỗi cổ phần, hay độ nghiêng đòn bẩy tài chính là 1.63
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2