intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Hình ảnh mạch máu và tuần hoàn bàng hệ ngoài gan trong ung thư gan nguyên phát

Chia sẻ: Vu Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

139
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Hình ảnh mạch máu và tuần hoàn bàng hệ ngoài gan trong ung thư gan nguyên phát cung cấp cho người đọc các kiến thức lý thuyết về giải phẫu động mạch gan, các kết quản nghiên cứu bệnh án,.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Hình ảnh mạch máu và tuần hoàn bàng hệ ngoài gan trong ung thư gan nguyên phát

  1. HÌNH ẢNH MẠCH MÁU VÀ TUẦN HOÀN BÀNG HỆ NGOÀI GAN TRONG UNG THƢ GAN NGUYÊN PHÁT HUỲNH ĐỨC LONG THI VĂN GỪNG THÁI NGỌC DÂNG PHẠM NGỌC HOA TRẦN NGỌC DANH ĐẶNG VẠN PHƢỚC
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ - Carcinoma TB gan là loại u gan ác tính thường gặp châu á (1,2,3,4,5) và ở nước ta (12) - Phẩu thuật cắt bỏ u gan là PP điều trị triệt để - Tuy nhiên có nhiều trường hợp không có chỉ định phẩu thuật. - Gần đây PP TOCE (Transcatheter Oily ChemoEmbolization) đã được áp dụng tại BVCR. - Bài báo cáo này tìm hiểu mạch máu đến nuôi u, cũng như hệ thống mạch máu đến gan và tuần hoàn bàng hệ ngoài gan trong HCC nhằm thực hiện tốt kỹ thuật TOCE.
  3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng: +201 bệnh nhân K gan (đã được chẩn đoán xác định dựa vào LS,CLS và kết quả sinh thiết) +Không có chỉ định ngoại khoa +Không có chống chỉ định TOCE. - Phƣơng pháp nghiên cứu: hồi cứu nhằm tìm hiểu +Vị trí xuất phát động mạch đến nuôi gan và u +Tuần hoàn bàng hệ ngoài gan
  4. NHẮC LẠI KỸ THUẬT - Ứng dụng phương pháp Seldinger - Sử dụng ống thông chuyên dùng (Yashiro Catheter, Cobra Catheter) chụp chọn lọc để chụp ĐMTT, ĐMMTTT - Dùng Microcatheter 3F chụp chọn lọc nhánh nuôi khối u. - Tiến hành bơm lipiodol và hoá chất chống u thư - Tắc động mạch nuôi u bằng sponge. - Chụp kiểm tra
  5. NHẮC LẠI BIẾN CHỨNG • - Tại chổ • + Xuất huyết • + Giả phình mạch (pseudoaneurysm) • + Dò động tĩnh mạch (AV fistula) • - Toàn thân • - Hội chứng sau thuyên tắc • - Liên quan ống thông và dây dẫn
  6. NHẮC LẠI GIẢI PHẨU ĐỘNG MẠCH GAN G(T) GG V(T) G(P) L MT (55%):Thân tạng cho 3 nhánhlách, (11%):ĐM gan (T) xuất phát từ vị vị (T) và gan chung (T).ĐM gan (P) xuất phát từ gan riêng
  7. NHẮC LẠI GIẢI PHẨU ĐM ĐỘNG MẠCH GAN DANG C DANG D G(T) G(T) V(T) GG V(T) GG L L G(P) G(P) G(P) Phụ V(T) MT MT Dạng C (10%):ĐM gan (P) xuất phát từ Dạng D (7%): giống dạng A + nhánh MTTT, ĐM gan (T) từ ĐM gan riêng gan (P) phụ xuất phát từ MTTT
  8. NHẮC LẠI GIẢI PHẨU ĐM ĐỘNG MẠCH GAN DANG E DANG F G(T) Phụ V(T) GG G(T) GG G(T) V(T) G(P) G(P) L L VT VT MT MT Dạng E (8%): giống dạng A + Dạng F (5%): ĐM thân tạng chỉ cho 2 nhánh nhánh gan (T) phụ xuất phát từ lách và vị (T), gan chung xuất phát từ MTTT vị (T) và vẫn cho gan riêng, gan (P) và gan (T)
  9. NHẮC LẠI GIẢI PHẨU ĐM ĐỘNG MẠCH GAN DANG G DANG H GG G(T) G(P) G(T) V(T) GG V(T) VT L VT L G(P) MT MT Dạng G (0,5%): Thân tạng cho 2 nhánh lách Dạng H (1%): ĐM gan (P) và vị (T), gan chung xuất phát từ vị (T) và xuất phát từ ĐM thân tạng vẫn cho gan riêng, gan (p) và gan (T)
  10. KẾT QUẢ • Dạng A: 70% 70% 60% • Dạng B: 50% 08% 40% 70% 30% • Dạng C: 12% 20% 10% 12% 10% 8% 0% • Dạng F: 0% 10% Daïng A Daïng BDaïng CDaïng F Caù c daïng • Các dạng khác: 0% khaù c
  11. KẾT QUẢ BỆNH ÁN 26 BỆNH ÁN 39 Hệ ĐM đến gan Dạng A; Hệ ĐM đến gan Dạng A; U U giàu mạch máu khu trú, giàu mạch máu khu trú, có vỏ có vỏ bọc, dự hậu tốt. bọc dự hậu tốt.
  12. KẾT QUẢ BỆNH ÁN 04 DẠNG F : Thân tạng cho ra 02 nhánh lách, Vị (T) Hệ ĐM gan phát xuất từ ĐM mạc treo tràng trên
  13. KẾT QUẢ BỆNH ÁN 44 ĐM đến gan dạng C : ĐM gan (P) xuất phát từ MTTT
  14. KẾT QUẢ • Hình ảnh mạch máu khối u: • - Nhiều mạch máu tân • sinh:(186bn) 88% 12% Nhieà u maïch maù u • * Khối u có vỏ bọc: 70% ít hoaë c khoâ ng coù • * Lan toả: 30% 88% maïch maùu •  Một MM đến nuôi 85% •  Nhiều MM đến nuôi 15% • - Ít hoặc không có mạch máu tân sinh:(15bn) 12%
  15. KẾT QUẢ Tuần hoàn bàng hệ ngoài gan: Theo tác giả CHUNG (18) - Hoành dưới : 41% 45% 40% - Mạc nối : 25% 35% 30% 25% - Vú trong : 08% 20% 41% 15% - Nhánh đại tràng củaMTTT 10% 25% 5% 8% 7% 7% 5% 07% 0% 3% 2% 2% Hoaø nh Nhaù nh Bao - Thượng thận : 08% döôù i ñaïi thaä n - Liên sườn : 05% traø ng cuû a - Bao thận : 03% MTTT - Vị (T) : 02% - Khác : 02%
  16. KẾT QUẢ • Nhóm khảo sát: 45% 40% •  10 trường hợp (05%) 40% 35% 30% có tuần hoàn phụ ngoài 30% 25% 20% gan: 20% 15% 10% • - Hoành dưới : 04 bn 10% 5% 0% • - Nhánh của mạc -Hoaø nh döôù i -Nhaù nh cuû a -Lieâ n söôø n -Thaé t löng • treo : 03bn maïc treo • - Liên sườn : 02bn • - Thắt lưng : 01bn
  17. BÀN LUẬN Các dạng MM đến nuôi gan và khối u: - Dạng A: 70% - Các dạng có sự thay đổi vị trí giải phẩu học: 30%  Dạng B  Dạng C  Dạng F - Cần thiết phải có bản đồ động mạch đến gan và khối u trước khi tiến hành TOCE. - Đầu tiên chụp ĐMTT và ĐMMTTT - Chụp chọn lọc các ĐM có vị trí thay đổi giải phẩu học.
  18. BÀN LUẬN • Kỹ thuật : • - Hiện nay đơn thuần chụp ĐM gan chẩn • đoán ít được sử dụng. do: •  Thủ thuật này có tính xâm lấn cao •  Tính đặc hiệu và độ nhạy kém. • - Bơm lipiodol vào ĐM gan. • - CCLĐT xoắn kết hợp bơm cản quang vào • ĐM gan, ĐM MTTT hoặc ĐM lách.
  19. BÀN LUẬN • Đặc điểm khối u: •  Kích thước lớn •  Giàu mạch máu. các MM đến nuôi khối • u lớn •  U khu trú, có vỏ bọc, tiên lượng tốt. •  U giàu MM, lan toả, không vỏ bọc hoặc u ít • mạch MM, tiên lượng xấu
  20. BÀN LUẬN • Tuần hoàn bàng hệ : • - Khi tắc đoạn gần ĐM gan xuất hiện nhiều và mạnh • tuần hoàn bàng hệ. • - Một số tác giả dù có hoặc không có tắc ĐM gan • vẩn có thể có tuần hoàn bàng hệ ngoài gan đến • nuôi u.. • - Sự tăng THBH ngoài gan gây khó khăng TOCE và • xấu cho phẩu thuật thắt động mạch gan. • - Có thể phát hiện sờm THBH dựa vào Siêu âm, • CCLĐT và chụo MM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2