intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Ngành ngân hàng - Cấu trúc và cạnh tranh

Chia sẻ: In The End | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:50

110
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lịch sử phát triển hệ thống ngân hàng, hệ thống ngân hàng thương mại ở Mỹ, sự hợp nhất ngân hàng, ngân hàng quốc tế,... là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Ngành ngân hàng - Cấu trúc và cạnh tranh". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Ngành ngân hàng - Cấu trúc và cạnh tranh

  1. Chuyên đề 2: NGÀNH NGÂN HÀNG: CẤU TRÚC  VÀ CẠNH TRANH GVHD: PGS.TS BÙI THỊ MAI  HOÀI 1. NHÓM 2 ­ Lớp D3_B417_K24 Lê Đức Anh 6. Phạm Hữu Hà 2. Nguyễn Thị Ngọc Loan 7. Nguyễn Thị Thu Trúc 3. Võ Hoàng Quế Ngân 8. Nguyễn Thị Tâm Phạm Thị Quỳnh Trang 9. Huỳnh Thiện Hiếu 4. 5. Nguyễn Văn Hương LOGO 10. Đồng Thị Nhuần
  2. NỘI DUNG: 1. Lịch sử phát triển Hệ thống Ngân hàng 2. Các sáng kiến TC & Hệ thống NH ngầm 3. Hệ thống NHTM ở Mỹ 4. Sự hợp nhất NH 5. Sự chia tách NH & Các DVTC khác 6. Ngân hàng quốc tế
  3. Time Line những năm đầu tiên thành lập hệ thống ngân hàng Mỹ.
  4. v  Năm1782 • Bank  of  North  America  được  ban  đặc  quyền  hoạt  động  ở  Philadelphia. • Các ngân hàng khác cũng được ban đặc quyền  Khởi đầu của Ngành công nghiệp ngân hàng tại Mỹ. v Năm 1791 Xuất  hiện  những  tranh  cãi  về  người  được  ban  đặc  quyền  hoạt  động cho các ngân hàng.  • Các tiểu bang • Chính phủ liên bang                      quyền kiểm soát tập  trung. (Alexander Hamiltion)   Thành lập Bank of United States    tổ chức chính phủ  nơi chịu trách nhiệm cung cấp tiền và tín dụng cho cả nền kinh 
  5. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG v Năm 1811 • Sự phản đối của các đối thủ chính trị. • Các Bang lớn nghi ngờ nhau về phân chia lợi ích.  Loại bỏ Bank of United States (1791­1811). v Năm 1816:  • Sự  lạm  quyền  của  các  ngân  hàng  tại  từng  tiểu  Bang  (state  Banks) • Nhu  cầu  có  một  ngân  hàng  trung  ương  để  giúp  chính  phủ  liên bang gây quỹ cho chiến tranh năm 1812.  Quốc hội đã thành lập Bank of United States thứ 2.
  6. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG v Năm 1832 • Sự căng thẳng giữa phe  ủng hộ và phe chống đối trong việc tập  trung hoá quyền lực ngân hàng lại tái diễn. • Andrew  Jackson,  người  chủ  trương  phản  đối  sự  tồn  tại  của  ngân hàng liên bang, đắc cử tổng thống Mỹ.   Tổng thống Mỹ Andrew Jackon đã phủ quyết và xoá bỏ sự  tồn tại của Bank of United State thứ 2 vào năm 1836. (1816­1836)
  7. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG v Năm 1863  • Tiền tệ quốc gia không tồn tại, và  ngân  hàng  huy  động  vốn  chủ  yếu  qua các giấy bạc  (banknotes ­ loại  tiền  tệ  được  phát  hành  bởi  state  banks). • Các  quy  định  ngân  hàng  vô  cùng  lỏng  lẽo  tại  nhiều  bang  nên  các  ngân hàng thường bị gian lận trong  giao  dịch  hoặc  thiếu  hiệu  quả  trong  việc  huy  động  vốn    Giấy  bạc trở nên mất giá trị. • Để  loại  bỏ  những  sự  lạm  quyền  của state banks. •   Đạo luật Ngân hàng quốc gia  ra đời.
  8. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Đạo luật Ngân hàng quốc gia: • Thành lập nên một hệ thống ngân hàng mới  được quản lý bởi  Cơ quan kiểm soát tiền tệ   Các ngân hàng nhà nước (national  banks). • Đạo  luật  đánh  thuế  lên  giấy  bạc  được  phát  hành  bởi  các  state  banks.  Làm cạn vốn của các state banks  Mục đích làm các state banks  sụp đổ. Tuy nhiên: • Các state banks đã tự cứu mình bằng cách mua lại vốn (banknotes)  thông qua tiền gửi.  Cho  đến  nay,  Mỹ  có  một  hệ  thống  ngân  hàng  kép  (dual  banking  system) 1. National banks: ngân hàng được giám sát bởi chính phủ liên bang 2. States banks: ngân hàng được giám sát bởi các bang.
  9. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG v Năm 1913  • Cục  Dự  trữ  Liên  bang  (FED)  đã  được  thành  lập  đóng  vai  trò  như là một hệ thống ngân hàng trung ương (Central Banking) • State  banks  đã  được  yêu  cầu  để  trở  thành  thành  viên  của  Hệ  thống Dự trữ Liên bang. (Không bắc buộc) • Hầu  hết  đã  không  làm  vì  chi  phí  cao  của  các  thành  viên  xuất  phát từ quy định của Fed.
  10. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG • Đại suy thoái 1930­1933: khoảng  9.000 ngân hàng sụp đổ xóa sổ các  khoản tiết kiệm của nhiều người gửi tiền tại các ngân hàng thương  mại. • Để  ngăn  chặn  thiệt  hại  của  người  gửi  tiền  trong  tương  lai  trong  những trường hợp tương tự.  Sự ra đời của Đạo luật ngân hàng Glass – Steagall đã thành lập  Tổng  công  ty  Bảo  hiểm  tiền  gửi  liên  bang  (FDIC)  và  chia  tách  ngành công nghiệp ngân hàng và chứng khoáng. • Các ngân hàng thành viên của FED được yêu cầu phải mua bảo  hiểm FDIC cho người gửi tiền của họ. • Các ngân hàng không thuộc FED cũng có thể chọn mua bảo hiểm  này.   Việc mua bảo hiểm FDIC làm các ngân hàng phải gánh thêm  các quy định của FDIC.
  11. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Đạo luật Đạo luật ngân hàng Glass – Steagall: • Xuất phát từ rủi ro trong hoạt động đầu tư của các ngân hàng  thương mại. • Cấm các ngân hàng thương mại từ lãnh phát hành, kinh doanh  chứng khoán. • Tách các hoạt  động của các ngân hàng thương mại với hoạt  động chứng khoán. • Theo các điều kiện của Đạo luật Glass­Steagall, mà đã được  bãi bỏ vào năm 1999, các ngân hàng thương mại đã phải bán  đi các hoạt động ngân hàng đầu tư của họ.
  12. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Các cơ quan điều tiết  Trách nhiêm chính của các cơ quan điều tiết hệ thống ngân hàng Mỹ • Cơ quan Kiểm soát tiền tệ: giám sát các national banks. • FED và các cơ quan chức năng của state banks (State banking  authorities): chịu trách nhiệm chính chung cho các state banks là thành  viên của FED. • FED: cũng chịu trách nhiệm cho các Tập đoàn/Công ty sở hữu ngân  hàng (bank holding company). • FDIC và State banking authorities: chịu trách nhiệm chính chung cho các  state banks không là thành viên của FED nhưng mua bảo hiểm của  FDIC. • State banking authorities: chịu trách nhiệm cho các state banks không có  FDIC insurance.
  13. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. Sự thay đổi môi trường kinh tế khuyến khích các tổ  chức tài chính tìm kiếm “các sáng kiến tài chính”. THAY ĐỔI Điều kiện CẦU Điều kiện  CUNG Gia tăng rủi ro  lãi suất  Sự phát triển  công nghệ thông  tin
  14. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. PHẢN ỨNG VỚI BIẾN ĐỘNG LÃI SUẤT: v Rủi ro lãi suất: do biến động lãi suất gây ra và phản  ánh mức độ không chắc chắn về tỷ suất sinh lợi. v Trong những năm từ 1950 – 1980 tỷ lệ lãi suất có  biến động mạnh và rất khó tiên đoán, hai công cụ tài  chính mới ra đời:    * Cho vay cầm cố với lãi suất linh hoạt *  Các công cụ tài chính phái sinh
  15. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. PHẢN ỨNG VỚI BIẾN ĐỘNG LÃI SUẤT:   A. Cho vay cầm cố với lãi suất linh hoạt: q  Ban đầu ấn định cho vay ở mức thấp => hấp dẫn  hơn. q  Tỷ lệ lãi suất có thể đổi tăng/giảm khi tỷ lệ lãi suất  trên thị trường thay đổi. ⇒  giúp kiếm được nhiều lợi nhuận hơn khi lãi suất  trên thị trường gia tăng.  Tuy nhiên, cho vay với lãi suất ổn định và lãi suất linh  hoạt vẫn tồn tại song song.
  16. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. PHẢN ỨNG VỚI BIẾN ĐỘNG LÃI SUẤT:   B. Các công cụ tài chính phái sinh q Giúp các TCTC bảo vệ lợi ích chính bản thân họ và  có thể làm giảm được rủi ro tỷ lệ lãi suất, tứ đó tạo  được lợi nhuận. Ví dụ: “Hợp đồng tương lai” : Người bán đồng ý bán  các sản phẩm đạt chuẩn cho người mua vào một ngày  trong tương lai với mức giá đã thỏa thuận trước.
  17. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. PHẢN ỨNG VỚI PHÁT TRIỂN  CÔNG NGHỆ THÔNG TIN q Tiện lợi, nhanh chóng, làm giảm chi phí giao dịch.  q Nhà đầu tư dễ dàng có được thông tin hơn, đặc biệt  trong vĩnh vực phát hành chứng khoán. Cho ra đời các sáng kiến tài chính: * Thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ. * Ngân hàng điện tử. * Trái phiếu bấp bênh * Thị trường thương phiếu * Chứng khoán hóa
  18. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. PHẢN ỨNG VỚI PHÁT TRIỂN  CÔNG NGHỆ THÔNG TIN   A. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Thẻ tín dụng: Ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho  người bán và Chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho ngân  hàng khoản giao dịch.  Thẻ ghi nợ: Khoản thanh toán được khấu trừ  ngay lập tức từ tài khoản ngân hàng của Chủ thẻ.
  19. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. PHẢN ỨNG VỚI PHÁT TRIỂN  CÔNG NGHỆ THÔNG TIN   B.  Ngân hàng điện tử Máy ATM: Hoạt động 24/7, chi phí giao dịch thấp,  lắp đặt mọi nơi. Home Banking: Truy câp vạ ̀ o hê thô ̣ ́ ng ngân hàng  để thực hiện cá c giao dịch bằng cách sử dụng điện  thoại hoặc máy tính cá nhân => Phát triển hơn: Virtual  Bank ABM HOME ATM BANKING ABM: nơi mà  vớ i môt mạ ́ y ATM kế t hợp mang  ̣ website Ngân hà ng và  đườ ng dây điên thoai đê cung  ̣ ̣ ̉ cấ p cá c dich vu cho kha ̣ ̣ ́ ch hà ng
  20. II. CÁC SÁNG KIẾN TÀI CHÍNH VÀ SỰ PHÁT  TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NGẦM. PHẢN ỨNG VỚI PHÁT TRIỂN  CÔNG NGHỆ THÔNG TIN         C . Trái phiếu bấp bênh: (không phải TP xấu) Do những công ty có mức độ tín nhiệm không cao phát  hành (dài hạn), mặc dù chất lượng tín dụng thấp  nhưng TSSL cao. Vào 1970s, CNTT phát triển cho phép NĐT dễ dàng có  được thông tin tài chính về các công ty này, giúp NĐT  loại được RR. => Mang lại TSSL cao. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2