intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Sinh thái học Môi trường: Vai trò, chức năng hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ

Chia sẻ: Nguyen Ma | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:42

102
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng trình bày tính cấp thiết của rừng ngập mặn; đặc điểm tự nhiên của rừng Cần Giờ; tài nguyên thiên nhiên, sinh vật; vai trò và chức năng của hệ sinh thái; hiện trạng rừng; các biện pháp bảo vệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Sinh thái học Môi trường: Vai trò, chức năng hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SINH THÁI HỌC MÔI TRƯỜNG Chủ đề: VAI TRÒ, CHỨC NĂNG HỆ SINH  THÁI RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. Huỳnh Anh Tuấn 12127269 2. Đỗ Thanh Phương 12127138 3. Cao Thanh Hiền 12127213 4. Nguyễn Thị Ánh Thoại 12127023
  2. MỤC TIÊU Tính cấp thiết của rừng ngập mặn Đặc điểm tự nhiên rừng Cần giờ Tài nguyên thiên nhiên – sinh vật Vai trò, chức năng của hệ sinh thái Hiện trạng rừng Các biện pháp bảo vệ
  3. Thành phần quan trọng  TÍNH CẤP THIẾT trong môi trường sống  của con người và sinh vật Là một hệ sinh thái độc  RỪNG  đáo nhưng còn ít sự  NGẬP  nghiên cứu về nó MẶN  Là nguồn tài nguyên ven  CẦN  biển thật sự quý giá và  GIỜ hữu ích Bị tác động làm suy giảm  mạnh mẽ do các tác động  của con người
  4. Các khái  niệm: Hệ sinh thái: là tổ hợp của một quần xã sinh vật với môi  trường vật lý mà quần xã đó tồn tại, trong đó các sinh vật tương tác  với nhau và với môi  trường  để  tạo  nên  chu  trình  vật  chất  (chu   trình  sinh­địa­hoá)  và  sự chuyển hóa của năng lượng.
  5. Rừng ngập mặn: là rừng của các loài cây nhiệt đới và cây  bụi có rễ mọc từ các tầm tích nước mặn nằm giữa khu vực  bờ biển và biển
  6. 1. Tổng quan về rừng ngập mặn Cần  Gi ờ: 1.1 Lịch sử hình thành
  7. 2.1 Đặc điểm tự nhiên: Địa lý, địa hình Khu dự trữ sinh quyển rừng mặn  Cần Giờ được hình thành ở hạ lưu  hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn  nằm ở cửa ngõ Đông Nam Thành  phố Hồ Chí Minh Tọa độ: 10°22’ –  10°40’ vĩ độ Bắc và 106°46’ –  107°01’ kinh độ Đông Dạng địa hình Cao độ Dạng không ngập  2,0­10m. Dạng ngập theo chu kỳ nhiều năm  1,6­ 2,0m Dạng ngập theo chu kỳ năm  1,1­1.5m Dạng ngập theo chu kỳ tháng  0,6­1,0m Dạng ngập theo chu kỳ năm  0,0­0,5m
  8. Khí hậu: Khí hậu rừng ngập mặn Cần Giờ mang đặc tính nóng ẩm và chưa  chi phối của quy luật gió mùa cận xích đạo với 2 mùa nắng và mưa  rõ rệt. Nhiệt độ trung bình : 27oC  • Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10, gió h Nhiệt đướ ng Tây Nam. ộ cao tuy ết đối: 33,1oC. • Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió h ướệ Nhiệt độ thấp tuy ng Đông Nam. t đối: 22,7oC Biên độ dao đông trong ngày: 3­7oC Biên độ nhiệt trong tháng: 4oC
  9. Thủy  văn: Ø Mạng lưới sông ngoài: hệ thống sông ngòi ở huyện Cần Giờ chằng  chịt, hạ lưu của sông Sài Gòn và Đồng Nai. Ø Chế độ thủy triều: Có chế độ bán nhật triều không đều, mực thủy  triều trung bình là 2m, cao nhất là 4m. Ø Đặc trưng dòng chảy: trong một ngày nước lên 2 lần và xuống 2 lần  tạo ra dòng chảy 2 chiều.  Ø Độ mặn: càng vào sâu đất liền thì độ mặn càng giảm. Tùy thuộc vào  thủy triều. Thổ nhưỡng Đất ở đây chủ yếu là đất có pha bùn, có 4 loại đất: đất mặn, đất mặn  phèn ít, đất mặn phèn nhiều, đất cát mịn có pha ít bùn ven biển.
  10. 2.2 Tài nguyên thiên nhiên – sinh  vậựt:c vật Th Ø Hệ thực vật nơi đây rất phong phú và đa dạng. Ø Theo tài liệu của GD­TS Hoàng Đức Đạt thì ở Cần Giờ có: 157 loài thực vật thuộc 76 họ  63 loài phiêu sinh thực vật  130 loài tảo thuộc 3 ngành: Tảo khuê, tảo giáp, tảo lam  Ø Thực vật được chia theo làm 3 nhóm: Nhóm thực vật ngập mặn: 42 loài thuộc 36 chi, 24 họ  Nhóm chịu mặn: 33 loài, 19 họ  Nhóm thực vật nhập cư: 90 loài, 42 họ 
  11. Hệ thực vật tự nhiên khoảng 12000 ha, bao gồm: Chà lá, Ráng,  Giá, Mấm, Dà vôi….
  12. Hệ thực vật rừng trồng hơn 20000 ha, bao gồm: bạch đàn, keo lá  trảm trồng trên nền đất, dừa lá, đước,….
  13. Động vật Ngày càng tăng mức độ đa dạng sinh học, phong phú cả về chủng  loài và số lượng loài. Theo báo cáo của các nhà khoa học về thành phần loài như sau: Ø Động vật không xương sống, thủy sinh: trên 100 loài động vật đáy  không xương sống thuộc 44 họ.
  14. Ø Khu hệ cá: 137 loài thuộc 39 họ, 13 bộ: cá Ngát, cá  Bông Lau, cá Dứa,… Ø Khu hệ lưỡng thê, bò sát: có 9 loài lưỡng thê, 31 loài bò sát
  15. Ø Khu hệ chim: 130 loài, 47 họ, 17 bộ. Ø Khu hệ thú: 19 loài 13 họ 7 bộ
  16. 3. Vai trò và chức năng của hệ sinh thái Cần  Giờ: Giá trị về kinh tế ­ xã hội Giá trị về sinh thái Giá trị về môi trường Các giá trị khác
  17.  3.1 Giá trị về kinh tế xã  hộRi:ừng ngập mặn là nơi cung cấp nguồn tài nguyên động thực vật. ü Sản phẩm lâm nghiệp:
  18. Rừng ngập mặn là nơi cung cấp thức ăn cho các loài động vật, đặc biệt cho các  loài thủy sản Vật rụng (lá, cành, chồi, hoa, quả) của cây RNM được các vi sinh vật phân hủy thành mùn bã hữu cơ là  nguồn thức ăn cho các loài thủy sản. Trong quá trình phân hủy, lượng đạm trên các mẫu lá tăng 2 ­ 3  lần so với ban đầu Rừng đước 12 tuổi trồng ở Cần Giờ cung cấp lượng rơi trung bình 8,47 tấn/ha/năm;tro ng đó lá chiếm 75,42%
  19. Rừng ngập mặn góp phần duy trì bền vững năng suất thủy sản ven bờ. Hệ sinh thái RNM được coi là hệ sinh thái có năng suất sinh học rất cao, đặc biệt là nguồn  lợi thủy sản. Ước tính trên mỗi hecta RNM năng suất hàng năm là 91kg thủy sản Hình  ảnh  RNM  bảo  vệ  các  đầm  nuôi  thủy  sản
  20. ü Tạo công việc làm. Hệ sinh thái Cần Giờ đã tạo ra biết bao nhiêu nguồn thu nhập cho người lao  động. Góp phần cải thiện cuộc sống của người dân huyện Cần Giờ ngày một tốt  lên. Lao động  Lao động  Lao động  Các lao động  thương mại­  nông nghiệp thủy sản khác dịch vụ 13.865 2176 người  6.103 người 14.275 người (5, 97%) ( 16,75%) người. (38,06%)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2