intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Thực trạng và giải pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: Đặng Nguyễn Ngọc Hương | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:22

401
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Thực trạng và giải pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay" giới thiệu đến các bạn những nội dung về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Thực trạng và giải pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay

  1. Chào mừng cô và các  bạn đến với bài  thuyết trình của  nhóm
  2. Chủ đề: Thực trạng và giải pháp bảo vệ đa  dạng sinh học ở Việt Nam hiện  nay
  3. Thành viên 1. Nguyễn Đức Mạnh 2. 3. 4. 5. 6. 7.
  4. Bố cục Bố cục: I. Mở đầu II. Nội dung       1. Thực trạng       2. Nguyên nhân       3. Giải pháp III. Kết luận
  5. I. Mở đầu - Việt Nam được quốc tế công nhận là một trong  những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất  trên thế giới, với nhiều kiểu rừng, đầm lầy, sông  suối, rạn san hô. tạo nên môi trường sống cho  khoảng 10% tổng số loài chim và thú hoang dã trên  thế giới. - Việt Nam được Quỹ Bảo tồn động vật hoang dã  (WWF) công nhận có 3 trong hơn 200 vùng sinh thái  toàn cầu - Việt Nam còn là một trong 8 "trung tâm giống gốc"  của nhiều loại cây trồng, vật nuôi như có hàng chục 
  6. - Hệ sinh thái của Việt Nam rất phong phú,  bao gồm 11.458 loài động vật, 21.017 loài  thực vật và khoảng 3.000 loài vi sinh vật,  trong đó có rất nhiều loài được sử dụng để  cung cấp vật liệu di truyền - Đa dạng sinh học là cơ sở đảm bảo khép kín  chu trình sinh – địa – lý, tạo cân bằng sinh  thái, bảo vệ môi trường
  7. Theo tổ chức FAO (Tổ chức Lương nông Liên hiệp quốc)  cho rằng: "đa dạng sinh học là tính đa dạng của sự sống  dưới mọi hình thức, mức độ và mọi tổ hợp, bao gồm đa  dạng gen, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái”
  8. II. Nội dung 1. Thực trạng a, Đa dạng gen -. VN được coi là 1 trong 12 trung tâm nguồn  gốc giống cây trồng của thế giới với 16  nhóm cây trồng và trên 800 loài khác nhau -. Bằng các biện pháp bảo tồn khác nhau tại  chỗ chuyển chỗ bảo tồn được 3273 kiểu di  truyền cây cao su, 42 loài cây rừng, 905  nguồn gen cây dược liệu,70 giống vật nuôi, 
  9. b. Đa dạng loài - VN được xếp vào nhóm nước có ĐDSH cao  nhất thế giới gồm 15986 loài thực vật, 307  loài giun tròn, 145 loài ve giáp, 7750 loài côn  trùng, 260 loài bò sát, 840 loài chim… - Đặc trưng đa dạng loài ở VN :     + Số lượng loài sinh vật nhiều, sinh khối lớn     + Cấu trúc loài đa dạng     + Khả năng thích nghi của loài cao
  10. Nhóm sinh vật Số loài đã được xác định Số loài có trên thế giới Tỉ lệ % giữa VN/TG 1. Vi tảo ­ Nước ngọt 1438 15000 9.60% ­ Biển 537 19000 2.80% 2. Rong – cỏ       ­ Nước ngọt 20 2000 1% ­ Biển 607 10000 6.70% 3. Thực vật bậc cao       ­ Rêu 1030 22000 4.60% ­ Nấm lớn 826 50000 1.60% 4. Động vật không xương sống ở nước       ­ Nước ngọt 794 80000 1% ­ Biển Khoảng 7000 22000 3.20% 5. Động vật không xương sống ở đất Khoảng 1000 30000 3.30% 6. Giun sán kí sinh ở gia súc 161 16000 10% 7. Côn trùng 7750 250000 3.10% 8. Cá       ­ Nước ngọt Trên 700     ­ Biển 2458 9. Bò sát 296 6300 4.70% ­ Bò sát biển 21     10. Lưỡng cư 162 4148 3.80% 11. Chim 840 9040 9.30% 12. Thú 310 4000 7.50% Thú biển 25    
  11. c, Đa dạng hệ sinh thái  - VN có rất nhiều HST, đa dạng cả về loài lẫn  phân bố - Một số HST quan trọng : + Hệ sinh thái rừng kín thường xanh mưa ẩm  nhiệt đới  + Hệ sinh thái rừng kín nửa rụng lá ẩm nhiệt  đới  + Hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh trên  núi đá vôi 
  12. 2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân trực tiếp -. Khai thác, sử dụng không bền vững tài  nguyên sinh vật : + Khai thác gỗ + Khai thác củi + Khai thác động vật hoang dại + Khai thác các sản phẩm khác
  13. Khai thác gỗ trái phép Giết hại động vật trái phép Lượng san hô khai thác trái phép bị thu giữ
  14. - Cháy rừng Cháy rừng ở Thanh Hóa
  15. - Chuyển đổi phương thức sử dụng đất - Ô nhiễm môi trường Một đoạn sông Tô Lịch ­  Chiến tranh
  16. b, Nguyên nhân sâu xa về kinh tế xã hội và  chính sách - Tăng trưởng dân số - Sự di dân - Sự nghèo đói - Chính sách kinh tế vĩ mô
  17. 3. Giải pháp • Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên • Tăng cường quản lý tài nguyên thiên nhiên và  bảo tồn đa dạng sinh học • Đào tạo phát triển nguồn nhân lực, nâng cao  kiến thức và kỹ năng về bảo tồn • Đẩy mạnh công tác Thông tin ­ Giáo dục ­  Truyền thông và thu hút cộng đồng tham gia  vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học • Tăng cường hợp tác quốc tế
  18. Lễ ký kết Thỏa thuận Hợp tác về tăng cường Khu bảo tồn thiên nhiên Vân Long( Ninh thực thi CITES giữa Việt Nam - Trung Quốc Bình) Khóa tập huấn nâng cao nhận thức về Du lịch có trách nhiệm cho Cán bộ quản lý các Khu bảo tồn thiên nhiên tại thành phố Huế 30 – 31/7/2015.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2