intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Tìm hiểu về điện toán đám mây và các ứng dụng đa phương tiện

Chia sẻ: Nguyễn Đình Bắc | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

742
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình: Tìm hiểu về điện toán đám mây và các ứng dụng đa phương tiện trình bày tổng quan về điện toán đám mây, các ứng dụng đa phương tiên, ứng dụng điện toán đám mây trên IPTV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Tìm hiểu về điện toán đám mây và các ứng dụng đa phương tiện

  1. Trường Đại Học Hà Tĩnh Khoa kỹ thuật công nghệ Đề tài: Điện toán đám mây  và các ứng dụng đa phương  tiện Nguyễn Quốc Dũng. Giáo viên hướng dẩn:  Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Bắc. Lớp: K19 – CNTT.
  2. Nội dung I, Tổng quan về điện toán đám mây. II, Các ứng dụng đa  phương tiên. III, Ứng dụng điện toán đám mây trên IPTV.
  3. I, Tổng quan về điện toán đám  1, Định nghĩa. mây ­  Điện  toán  đám  mây  (cloud  computing)  là  là  mô  hình điện  toán sử  dụng  các  công  nghệ máy  tính và  phát  triển  dựa  vào  mạng Internet. ­ Nó cung cấp và thu hồi nhanh chóng với công sức quản lý  hoặc tương tác của nhà quản trị. 
  4. 2, Mô hình điện toán đám mây.
  5. 3, Ưu, nhược điểm của điện toán đám mây. a, Ưu điểm. - Tính linh động - Giảm bớt phí - Tạo nên sự độc lập - Tăng cường độ tin cậy - Bảo mật - Bảo trì dễ dàng b, Nhược điểm. - Tính riêng tư - Tính sẵn dùng - Mất dữ liệu - Tính di động của dữ liệu và quyền sở hữu
  6. 4, Các loại hình đám mây. a, Đám mây công cộng. ­  Là  các  dịch  vụ  đám  mây  được  một  bên  thứ  ba  (người  bán)  cung cấp, được lưu trử đầy đủ và được nhà cung cấp đám mây  quản lý. b, Đám mây riêng. ­ Là các dịch vụ đám mây được cung cấp trong doanh nghiệp,  chúng được doanh nghiệp quản lý. c, Đám mây lai. ­  Là  sự  kết  hợp  của  các  đám  mây  công  cộng  và  riêng,  do  doanh  nghiệp  tạo  ra  và  các  trách  nhiệm  quản  lý  sẽ  được  phân  chia  giữa  doanh nghiệp và nhà cung cấp .
  7. 4, Các loại hình đám mây. d, Đám mây cộng đồng. ­  Là  đám  mây  liên  quan  đến  việc  chia  sẻ  cơ  sở  hạ  tầng  giữa  các tổ chức, các nhóm đối tượng có mục đích chia sẻ cùng một  nội dung.
  8. 5, Cấu trúc của điện toán đám mây Mô hình cấu trúc phân lớp của điện toán đám mây.
  9. 5, Cấu trúc của điện toán đám mây a, Client (Lớp Khách hàng): Bao gồm phần cứng và phần mềm,  dựa vào đó khách hàng có thể truy cập và sử dụng các ứng dụng/dịch  vụ được cung cấp từ điện toán đám mây. b, Application (Lớp Ứng dụng):  Làm nhiệm vụ phân phối phần  mềm, người dùng không cần phải cài đặt và chạy các ứng dụng đó  trên máy tính. c, Platform (Lớp Nền tảng): Cung cấp nền tảng cho điện toán và  các giải pháp của dịch vụ, chi phối đến cấu trúc hạ tầng, là điểm tựa  cho lớp ứng dụng, cho phép các ứng dụng hoạt động trên nền tảng  đó. d, Infrastructure (Lớp Cơ sở hạ tầng): Cung cấp hạ tầng máy  tính, tiêu biểu là môi trường nền ảo hóa. e, Server (Lớp Server ­ Máy chủ): Bao gồm các sản phẩm phần  cứng và phần mềm máy tính, được thiết kế và xây dựng đặc biệt để  cung cấp các dịch vụ của đám mây.
  10. II. Các ứng dụng đa phương tiện  Truyền thông đám mây – cloud media. a, Ứng dụng (Applications). ­ Sự xuất hiện của điện toán đám mây sẽ tác động sâu sắc trên  toàn bộ chu kì của nội dụng đa phương tiện.  ­  Chu  kì  truyền  thông  bao  gồm  việc  thu  thập,  lưu  trữ,  xử  lý,  truyền tin và trình diễn.
  11. II. Các ứng dụng đa phương tiện  1. Truyền thông đám mây – cloud media. b,  Lưu trữ và chia sẻ (Storage and Sharing).  ­ Luôn luôn hoạt động vì thế mà người dùng có thể truy cập file  dữ liệu của họ  ở mọi thiết bị, có thể truy cập nội dung này vào bất  kì thời gian nào.  c, Tạo mới và chỉnh sửa (Authoring and Mashup).  ­ Tạo mới đa phương tiện là quá trình tạo ra các chương trình và  cơ sở dữ liệu cho các ứng dụng đa phương tiện của máy tính.  ­  Chỉnh  sửa  làm  nhiệm  vụ  tái  hợp  và  sửa  đổi  các  thông  tin  đa  phương tiện từ nhiều nguồn để tạo ra một sản phẩm mới.
  12. II. Các ứng dụng đa phương tiện  Tạo mới và chỉnh sữa trên đám mây đa phương tiện.
  13. II. Các ứng dụng đa phương tiện  1. Truyền thông đám mây – cloud media. d, Thích ứng và phân phối (Adaptation and Delivery). ­ Việc tồn tại nhiều thiết bị đầu cuối như PC, TV, điện thoại di  động là không đồng bộ về mạng nên để thích  ứng và phân phối các  nội  dung  của  đa  phương  tiện  qua  điện  toán  đám  mây  đang  trở  nên  quan trọng và khá cần thiết. e, Trình diển (Media Rendering). ­  Việc trình diễn đa phương tiện là được thực hiện  ở client, tuy  nhiên trong nhiều trường hợp, client không có khả năng yêu cầu để  trình diễn multimedia.
  14. II. Các ứng dụng đa phương tiện  1. Truyền thông đám mây – cloud media. Trình diển đa phương tiện trên đám mây.
  15. II. Các ứng dụng đa phương tiện  2. Thách thức lớn của điện toán đám mây truyền thông đa  phương tiện. - Sự không đồng nhất giữa các dịch vụ và truyền thông đa phương  tiện. - Chất lượng dịch vụ không đồng nhất. - Không đồng nhất về mạng lưới. - Không đồng nhất về thiết bị.
  16. III, Ứng dụng điện toán đám mây trên  1. Định nghĩa. IPTV. - Khi  mới  bắt  đầu  IPTV  được  gọi  là  Truyền    hình    giao  thức  Internet  (Internet  Protocol  Television)  hay  Telco  TV  hoặc  Truyền  hình băng rộng (Broadband Television).  - IPTV có một số điểm đặc trưng sau: +  Hỗ trợ truyền hình tương tác. + Dịch thời gian. + Tính cá nhân. + Yêu cầu băng thông thấp. + Nhiều thiết bị có thể sử dụng được.
  17. III, Ứng dụng điện toán đám mây trên  IPTV. 2. Cấu trúc truyền thống cho dịch vụ IPTV. a, Nguyên lý hoạt động của hệ thống IPTV. ­ Tín hiệu âm thanh hình ảnh được chuyển đổi thành tín hiệu dạng  số qua quá trình lấy mẫu, lượng tử và số hóa tại một bộ biến đổi  A/D. Các tín hiệu số này sau đó được nén lại để tăng hiệu quả  truyền dẫn, được đóng gói và truyền qua mạng IP. 
  18. III, Ứng dụng điện toán đám mây trên  IPTV. 2. Cấu trúc truyền thống cho dịch vụ IPTV. b, Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV.
  19. III, Ứng dụng điện toán đám mây trên  IPTV. 2. Cấu trúc truyền thống cho dịch vụ IPTV. b, Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV. ­  Hệ  thống  cung  cấp  nội  dung:  Thu,  nhận  và  xử  lý  các  dữ  liệu  chương trình từ các nguồn khác nhau để chuyển sang hệ thống video  headend. ­  Nguồn video đầu mối ­ Video Headend (DVB):  Thu, điều chế và  giải mã nội dung ,sử dụng các thiết bị mã hóa (encoder) để chuyển  đổi nội dung này thành các luồng IP. ­ Hệ thống quản lý mạng và tính cước ­ Billing system: Hệ thống  này quản lý và tính cước dịch vụ truy cập của thuê bao IPTV. ­ Phần mềm điều khiển trung tâm ­ Middleware:  Nó điều khiển  cung cấp dịch vụ, gồm giao diện cho phép người dùng chọn lựa các  kênh,  các  chương  trình  truyền  hình,  lập  lịch,  điều  khiển  việc  cung 
  20. III, Ứng dụng điện toán đám mây trên  IPTV. 2. Cấu trúc truyền thống cho dịch vụ IPTV. b, Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV. ­ Hệ thống phân phối nội dung:  Có chức năng tiếp nhận nội dung  video từ nhà sản xuất, các nguồn thông tin khác và cho phép lưu trữ  các nội dung  đã được mã hóa và thiết lập các chính sách phân phối  nội dung. ­ Máy chủ CAS/DRM: +  CAS  (Hệ  thống  truy  nhập  có  điều  kiện  ­  Conditional  Access  System):  Là  hệ  thống  quản  lý  các  key  mã  hóa  và  giải  mã  cũng  như  phân phối các nội dung video bị mã hóa. +  DRM  (Hệ  thống  quản  lý  bản  quyền  số  ­  Digital  Rights  Managerment):  Là  hệ  thống  điều  khiển  quyền  truy  cập  và  bảo  vệ  bản  quyền  cho  việc  phát  hành  các  thông  tin,  sản  phẩm  nghe  nhìn  dưới dạng số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2