intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tiểu luận: Bộ bù tán sắc kích thước nano

Chia sẻ: Ngọc Hưng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

130
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn chuyên ngành Vật lý có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và nghiên cứu nội dung bài tiểu luận "Bộ bù tán sắc kích thước nano" dưới đây. Nội dung tài liệu giới thiệu đến các bạn những nội dung về tán sắc, bộ bù tán sắc kích thước nano. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tiểu luận: Bộ bù tán sắc kích thước nano

  1. Bộ bù tán sắc kích thước nano Contents 1. Tán sắc  1.1. Khái niệm Tán sắc là hiện tượng dãn xung ánh sáng theo thời gian khi truyền tìn hiệu, gây nên   méo tín hiệu. Đây là vấn đề  quan trọng với tuyến tốc độ  cao, đường truyền dẫn   dài. Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 1
  2. Bộ bù tán sắc kích thước nano 1.2.  Phân loại tán sắc:  1.3. Tán sắc mode 1.3.1. Một số đặc điểm Trong sợi đa mode, tốc độ lan truyền ánh sang của các mode khác nhau. Sự chênh lệch   thời gian đến điểm thu giữa các tia sang gây trễ nhóm mode lan truyền→dãn xung ánh  sáng. Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 2
  3. Bộ bù tán sắc kích thước nano Tán sắc mode: Độ  giãn xung tín hiệu quang sau khi truyền trong sợi quang dài L(km) đo bằng   hiệu thời gian truyền giữa mode  bậc cao nhất và mode bậc thấp nhất. 1.3.2. Biện pháp giảm tán sắc mode:  Sử dụng sợi đơn mode.  Sử dụng sợi có chiết suất biến đổi Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 3
  4. Bộ bù tán sắc kích thước nano 1.4. Tán sắc đơn sắc – Chromatic 1.4.1. Tán sắc dẫn sóng Tán sắc dẫn sóng do sợi  đơn mode chỉ giữ được khoảng 80% năng lượng trong lõi,  còn 20% ánh sáng truyền trong vỏ nhanh hơn năng lượng trong lõi. Hệ số tán sắc: 1.4.2. Tán sắc vật liệu Là phép những biến đổi của chiết xuất khúc xạ  nhóm Ng  ở  những bước sóng  khác nhau. Tán sắc vật liệu được tính từ tích phân của ng theo bước sóng: Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 4
  5. Bộ bù tán sắc kích thước nano 1.4.3. Biện pháp giảm tán sắc chromatic Chúng ta có thể sử dụng các loại sợi giảm tán sắc  Các loại sợi quang giảm tán sắc: Sợi đơn mode – SMF hay sợi không có tán sắc dịch chuyển (dispersion­unshifted) theo   tiêu chuẩn ITU­ G.652. Sợi này có hệ số tán sắc nhỏ tại cửa sổ 1310nm, nhưng lại có  hệ số tán sắc lớn tại vùng 1550nm. Sợi tán sắc dịch chuyển   dispersion­shifted fiber (DSF) theo tiêu chuẩn ITU­ G.653  được thiết kế có hệ số tán sắc bằng 0 tại bước sóng 1550. Tuy nhiên, sợi này cũng có   Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 5
  6. Bộ bù tán sắc kích thước nano một số hạn chế,  tán sắc phân cực cao hơn sợi SMF và được dung trong hệ thống đơn  kênh quang. Sợi tán sắc dịch chuyển không bằng không (NZ­DSF) theo chuẩn ITU­655, được phát  triển dựa trên sợi DSF. Sợi có tán sắc nhỏ tại cửa sổ 1550nm. Thích hợp với hệ thống   có dung lượng lớn và cự ly xa do giảm được hiệu ứng phi tuyến.   Chiều dài sợi quang: Trong đó: L là chiều dài sợi quang. (km) CD: là hệ số tán sắc chromatic ( ps/(nm*km)) B : Là tốc độ bit ( Gbps) Ví dụ: Ta truyên tải dữ liệu với tốc độ 10Gbps tại kênh truyền 1550nm. Khi đó ta có. L SMF =  61km và LNZDSF = 346km. Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 6
  7. Bộ bù tán sắc kích thước nano 2. Bộ bù tán sắc kích thước nano. 2.1.  Photonic crystal fiber (PCF) 2.1.1. Photonic crystal  Là một cấu trúc nano, được xem như là một loại bán dẫn.  Chất   bán   dẫn   không   cho   electron   nằm   trong   vùng   ban   gap   (dải   cấm)   ,   tương   tự,   photonic crystal không cho photon nằm trong vùng ban gap. Phân loại photonic crystal: Màu khác nhau mô tả hằng số điện môi cấu tạo khác nhau. 2.1.2. Cấu trúc của PCF:  Gồm vật liệu bán dẫn và  mảng các lỗ khí chaỵ song song theo chiều dài của sợi.  Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 7
  8. Bộ bù tán sắc kích thước nano Nếu ta thiết kế  các lỗ  một cách chính xác, sẽ  được một cấu trúc mà chỉ  cho một   khoảng tần số truyền qua. Ánh sáng khi chiếu vào photonic crystal nó sẽ  bị  phản xạ  hoặc khúc xạ  tại bề  mặt   phân cách giữa các lỗ. PCF được chia làm 2 loại: Sợi có độ nhảy bậc chiết suất lớn: Modified Total Internal Reflection (M­TIR) Sợi có độ nhảy bậc chiết suất  nhỏ: Photonic Band Gap (PBG) Sợi M­TIR : Sợi PBG: Có cấu trúc cơ khác sợi M­TIR Hiệu ứng dải cấm có thể được tìm thấy trong tự nhiên, chẳng hạn như trên cánh của   con bướm.  Do có ánh sáng chiếu vào bị phản xạ ngược trở lại mà ta thấy được màu  sáng trên cấu trúc sợi PBG. Trong sợi PGB, chu kỳ lỗ đóng vai trò như lõi sợi và những cái khuyết bên ngoài đóng   vai trò như lớp vỏ. Ánh sáng không thể truyền trong lớp vỏ  do có vùng dải cấm. Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 8
  9. Bộ bù tán sắc kích thước nano 2.1.3. Ống dẫn sóng hai chiều photonic Crystal Sự tạo ra một cấu trúc uốn cong cỡ vài milimet bằng sợi thông thường M­TIR và PBG   là rất khó khăn, do truyền nhiều modes khác nhau. Ống dẫn sóng Photonic Crystal sử  dụng nguyên lý khác. Chúng ta tạo ra một đường  các lỗ  khuyết trong crystal và tạo ra một vùng dải cấm, vùng này chỉ  cho 1 mode đi  qua.  Đường này được chế tạo cong theo mục đích truyền. 2.2.  Các phương pháp bù tán sắc kích thước nano. 2.2.1. Bù tán sắc sử dụng cặp lỗ khuyết  trong photonic crystal ( Nguồn : A Dispersion Compensator Using Coupled Defects in a Photonic Crystal   by Kazuhiko Hosomi and Toshio Katsuyama) Trong phương pháp này ta sử dụng đặc điểm của ánh sáng truyền trong ống dẫn sóng  có cặp lỗ khuyết trong photonic crystal. Cấu trúc của   Cấu trúc của các lỗ khuyết trong photonic crystal 2D. Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 9
  10. Bộ bù tán sắc kích thước nano Bao gồm một mảng các lỗ cách nhau a, chiết suất 3.5 và bán kính lỗ là r. Làm khuyết các lỗ trong mảng với khoảng cách giữa 2 lỗ khuyết là R.  Vùng Bangap của ống dẫn sóng tạo ra Từ hình vẽ ta thấy, vùng  dải cấm nằm trong khoảng 0.06 
  11. Bộ bù tán sắc kích thước nano Tần số chuẩn hóa trung tâm = 0.3896 với r/a = 0.16 Sự phu thuộc tần số chuẩn hóa vào R: Từ hệ phương trình maxell ta xác định được tần số góc của sóng: Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 11
  12. Bộ bù tán sắc kích thước nano Trong đó:          Ω : là tần số góc trung tâm với Ωa/2πc là tần số chuẩn hóa trung tâm.                                                                 Vận tốc nhóm : Nhận xét:  |Vg| max =    khi     |Vg| min = 0 khi       Vg/c = 0.229 khi R = 2a Vg/c = 0.101 khi R = 3a Vg/c = 0.041 khi R = 4a Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 12
  13. Bộ bù tán sắc kích thước nano Hệ số tán sắc:  Thay đổi giá trị của R ta có: Hệ số tán sắc D phụ thuộc vào R như hình vẽ sau: Nhận xét: Với R = 2a,  ­0.2 
  14. Bộ bù tán sắc kích thước nano 2.2.2. Sử dụng sợi  Photonic crystal fibers (PCFs) Photonic crystal fibers (PCFs) đưa thêm các lỗ  không khí dọc theo sợi quang thay đổi  được các thông số về tán săc. Tán sắc trong sợi quang đơn mode tiêu chuẩn (SMFs) khoảng D= 10 – 20 ps/(nm.km). Hệ  số  đảo tán sắc (negative dispersion) trong sợi quang thường là ­100 ­ ­130 ps/ (nm.km). Để giảm thiểu chi phí, và suy hao PCFs cần ngắn nghĩa là đảo tán sắc càng lớn càng  tốt.   Đồng   thời   cần   bù   tán   sắc   trên   những   tần   số   sử   dụng   trong   DWDM   (dense  wavelength division multiplexing). Hiện tượng đảo tán sắc PCFs trên dải rộng. Bộ bù tán sắc: Sợ bù tán sắc là sợ có hiệu ứng tán sắc ngược lại với sợi quang dùng trong hệ  thống truyền dẫn. D1, L1 tương ứng là hệ số tán sắc và chiều dài của sợi SMFs, D2, L2 … sợi PCFs Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 14
  15. Bộ bù tán sắc kích thước nano Chiều dài sợi PCFs (L2) được chọn sao cho DT= 0; Độ tán sắc âm lớn trong khoảng từ 1.4um đến 1.7um Giá trị  tối  ưu DC­PCFs cho hệ  số  tán sắc âm nhiều trong khoảng ­230 đến 435 ps/ (nm.km) trong dải bước song từ 1.46 đến 1.63 um Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 15
  16. Bộ bù tán sắc kích thước nano Yêu cầu tán sắc để truyền dẫn ở tốc độ 40Gbps là  Hệ số suy hao dưới 10e­4 db/m cho bước song từ 1.46 đến 1.63 um cho vòng 9 lỗ, đây  là giá trị chấp nhận được trong cáp quang. Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 16
  17. Bộ bù tán sắc kích thước nano Hệ số suy hao trong sợ PCFs rất thấp. Suy hao do u ốn ông với bán kính từ 5­15mm là   gần như nhau. Khi bán kính cong khoảng 3 mm thì suy hao do uốn cong vẫn dưới 10e­ 4 db/m trong dải thông sử dụng (1.46 đến 1.625um) Suy hao ghép nối với sợ đơn mode: Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 17
  18. Bộ bù tán sắc kích thước nano 3. Tống kết: Thông qua bài tập nhóm đã tìm hiểu về các vấn đề sau: Hiểu   được   các   loại   tán   sắc   trong   thông   tin   quang   :   tán   sắc   mode,   tán   sắc  chromatic. Tán sắc gây suy giảm tới tốc độ truyền dẫn Các phương pháp giảm tán sắc sử dụng sợi : MSF, DFS, NZ­DSF. Đặc điểm chung của photonic Crystal. Phương pháp bù tán sắc kích thước nano:  Bù tán sắc sử dụng cặp lỗ khuyết  trong photonic crystal.  Bù tán sắc sử dụng sợi DC­ PCFs Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 18
  19. Bộ bù tán sắc kích thước nano Tài liệu tham khảo: Photonic Band Gap Crystals OPTICAL   AND   FIBER   COMMUNICATIONS   REPORTS   by   A.   Bjarklev,  Lyngby, D. Chowdhury, Corning… Novel   broadband   dispersion   compensating   photonic   crystal   fibers.   By  Feroza  Begum, Yoshinori Namihira... A   Dispersion   Compensator   Using   Coupled   Defects   in   a   Photonic   Crystal   by  Kazuhiko Hosomi and Toshio Katsuyama. Microstructure Optical Fibers. IEEE  Slide bài giảng cô Chi. Vũ Công Lực – Nguyễn Trung Quân, Lớp KSTN – ĐTVT – K54 Page 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2