intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bàn về triết lý giáo dục Phần Lan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này trao đổi về triết lý giáo dục Phần Lan, được đánh giá là một trong những nền giáo dục tiên tiến nhất hiện nay trên thế giới. Giáo dục Phần Lan vận hành theo một triết lý giáo dục đặc thù, khác biệt, hiệu quả thể hiện ở quan điểm đối với người học và giáo viên:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bàn về triết lý giáo dục Phần Lan

  1. NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI BAØN VEÀ TRIEÁT LYÙ GIAÙ O DUÏC PHAÀ N LAN  TSKH. LÊ ĐÌNH TUẤN (*)  CN.NGUYỄN HỒ BẢO THỊNH (**) T T T Bài viết này trao đổi về triết lý giáo dục Phần Lan, được đánh giá là một trong những nền giáo dục tiên tiến nhất hiện nay trên thế giới. Giáo dục Phần Lan vận hành theo một triết lý giáo dục đặc thù, khác biệt, hiệu quả thể hiện ở quan điểm đối với người học và giáo viên: hai chủ thể quan trọng nhất này của nhà trường phải được quan tâm và tôn trọng ở mức độ cao nhất. Triết lý giáo dục Phần Lan đề cao người học ở tính tự chủ, sự phát triển tối đa trí thông minh, khả năng phán đoán, khả năng tư duy độc lập và phản biện. Ba điểm nổi bật lên trong triết lý đó là: Tính công bằng trong giáo dục; Ít hơn là nhiều hơn; Kiểm tra ít, học tập nhiều. Kết quả từ chương trình đánh giá học sinh quốc tế PISA đã cho thấy rằng với triết lý giáo dục độc đáo, giáo dục Phần Lan đã phát triển, là một trong những quốc gia đ ứng đầu bảng xếp hạng trong nhiều đợt đánh giá PISA và trở thành hiện tượng giáo dục tâm điểm chú ý mà cả thế giới phải học tập. Từ khóa: Triết lý giáo dục, Phần Lan, giáo dục hiện đại, PISA. SUMMARY This paper discusses the philosophy of the Finnish educational system, one of the most advanced educational systems in the world today. The Finnish educational system is operating with a unique and effective philosophy shown in the perspective of the learner and the teacher: the two most important subjects must be concerned and respected at the highest level. The Finnish educational philosophy enhances the learner’s creativity, maximum development of intelligent mind and abilities of judgment, independent thinking and argument. Three major points in the philosophy are: The equity in education; Less is more; and Test less, learn more. The results from the PISA international student assessment showed that with the unique educational philosophy, the Finnish education has developed and Finland has been one of the countries with the top score in many sessions of PISA assessment, becoming an educational phenomenon of central attention which the whole world should learn. Key words: Philosophy education, Finland, modern education, PISA. 1. Giới thiệu ế o ô P P ế P P Lan không ô ế ế ế ò ở P P ế ế ế . Hệ T T ĐH KTCN LA TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP (**). Chuyên viên Ban TN & NCPT 17
  2. NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI ế ờng ngh . Sau khi hoàn thành giai T ô Í ạn 2, h c sinh có th ch n 1 trong 2 K loạ ì ạn 3: P Polytechnics hay còn g i là University G P :T of Applied Science – UAS và P P 3: University. Polytechnics tạm dịch là ế P P : c ờ Đại h c khoa h c ứng d ng, Kế là các t chức ĩ c giáo d ại 2. Hệ thống giáo dục Phần Lan h c chuyên nghi p, v i m c tiêu trang 2.1 H th ng giáo d c Ph n Lan bị t t cho sinh viên nh ng kiến thức và Hì 1. Hệ ố áo dụ ầ La ăm 2011 2011 Giáo d c ở Ph n Lan bao gồm 2 loại kỹ n ú có th ì ạo: Universities và b t tay vào làm vi c m c l p và Polytechnics. H th ng giáo d c Ph n ứng d ng khoa h c hi u quả vào công 3 ạn chính. vi c c a mình. Universities tạm dịch là G ạ ( ) ạn ờ ại h c nghiên cứu, là các t giáo d c b t bu c (Compulsory school) chức giáo d ại h c v i m bao gồm từ l p 1 (7 tu ) ến l p 9 (16 tạo ra các nhà nghiên cứu và các nhà tu i). Sau khi hoàn t ạn 1, h c quản lý c ờ ạo tiếp sinh có 2 l a ch ạn 2: lên Thạ ĩ c Tiế ĩ Tuy các trung h c ph thông (General upper ờng Polytechnics m i chỉ hình thành secondary School) và giáo d c ngh từ nh , phát tri n nghi p (Vocational school apprenticeship t tr i c a loại hình training). Theo th ng kê, khoảng 55% ạ khẳ ịnh s phù h p trong s h c sinh ch ờng trung h c c ờng Đại h c chuyên ngành ph thông sau khi giáo d c b t v i nhu c u c a n n kinh tế và công bu c trong khi khoảng 40% ch n con ngh toàn c u. TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 18
  3. NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI 2.2 Giáo d c Ph n Lan – m t trong (Hì ) N 86 nh ng n n giáo d c tiên tiến nh t thế ừ 56 ờ P gi i H P ứ P ỹ q ứ ế Tỷ ế N 3 P 57 6 ờ P % 83% ế ừ 8 ờ ừ ả P ứ 5 – 34 P ứ Tú Cử ở N ứ C ì q ế ứ ứ PISA (The Program for International H Q ả q ế ì Student Assessment) là T 3 6 tra q ế , P ị ứ giá ế 3 N ạ ứ các ỹ và ạ ế q ả ả ò ế ứ 15 . Đ P ì ế ở ỗ ạ ô ỉ ạ ở ế OECD (Organisation for ứ ò ồ Economic Co-operation and S ờ P ả Development – T ứ và phát OECD ế) ế , ạ ạ ỉ ở ứ 70 ế tham gia ì T e ứ Kế q ả ả q PISA P ở ĩ P ạ P ế q ả ứ - ế ế ế ứ Hình 2. Kế q ả kỳ ắ ệm ISA o ấy ầ La đã l ô dẫ đầ á ớ p á ể k á ê ế ớ về áo dụ TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 19
  4. NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI e P e q P 3. Triết lý trong hệ thống giáo dục ả Phần Lan ả ì (f ) Thành công xu t s c c a h c sinh ô q ế ị ế q ả Ph n Lan trong các k thi PISA làm , N cả thế gi i ngạc nhiên, khiến giáo d c t , ả Ph n Lan trở m chú ý c a ở cả thế gi i. Truy n thông BBC c a Anh ô ra hàng loạt phóng s v hi ng è e ờ Ph n Lan. Chuyên gia giáo d c Ph n e ờ c mờ u hế c trong ừC P C Á ế T OECD thuyết trình v mô ở ì ẳ N hình giáo d c c ì H P ạ quan chức và chuyên gia giáo d c từ các 86 Từ 5 c OECD, ngay cả ờng qu c ừ q lâu nay t hào v n n giáo d c c a mình công dân. ô ỹ A Đứ v ả ờ ô Helsinki, th ô P khám phá ú và h c t p triết lý c a m t n n giáo d c ả v n xa lạ v i thế gi i v..v... S thành D ờ ì ẳ công c a giáo d c Ph n Lan th hi n ở ở triết lý giáo d q m i ẻ v i h c sinh và giáo viên: hai ch th T quan tr ng nh t này c ờng phải ả c quan tâm và tôn tr ng hết mức. ẫ ạ Triết lý giáo d c Ph n Lan th hi n ở ạ ồ ứ 3 q T ô ng T e ứ PISA, các trong giáo d c (Equity In Education); Ít P N ( e s is more); Ki m ế ứ ỏ tra ít, H c t p nhi u (Test less, Learn ế ạ more). Đ ú x ỏ 3.1 S công b ng trong Giáo d c x ừ (Equity in Education) ờ ờ x T ế ả Hạ ế P ở é ỵ gi ạ ô q x x ẻ ô (Eq in khi ẻ ứ G education). Theo Ông Olli Luukkainen, P ỗ ị C ị H ồ G P q ì ẽ ẻ S ô q x Hỗ ừ P , ì ỗ e T ả ẻ e ở P ả ì ô ờ ị ô ô ở Công ẽ TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 20
  5. NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI ừ e D P c a vi c h c giải quyết ô ị ỏ ạ ngay trên l p. Tuy nhiên, kết quả ô ị giá PISA lại chứng minh Ph ạt ồ P ô vào t u thế gi i. ế Theo Rintola và Louhihivuori, các ồ nhà nghiên cứu giáo d c h c tại Ph n ế q ả Lan:“Vui chơi rất quan trọng cho trẻ. ạ P Chúng tôi đánh giá cao việc vui chơi. ế (Hình 3). Trẻ sẽ học tốt hơn khi chúng sẵn sàng, Hì 3. S ô bằ o áo dụ – S ê lệ kế q ả ọ ập o k oa ọ ữa á ọ s , sinh viên 3 Í N u ( e e) vì sao chúng ta phải áp lực chúng?”. Í Nhi c ít, V q m này, h c sinh sinh viên hi u nhi Đ ết lý nghe có vẻ tại Ph ờ c h c ngoại không h p lý, th m chí bị phả i khóa r t nhi u ngay cả ô ạnh trong nhi u h th ng giáo d c qu c gia, P c có vẻ c ch ứng minh m t ô ả ạy truy n triế ú n và hi u quả tại Ph n th c tế tại Ph n Lan, Lan. Theo Hình 4 – Bảng so sánh thời ại phát huy hi u quả gian h c trên l p c a các h c sinh, thời ò ỏi nhà t ờng và giáo viên phải gian h c trên l p c a h c sinh tại Ph n không ngừng sáng tạo, tìm tòi nh ng d Lan thu c loại th p nh t so v c án phù h p v i s phát tri n liên t c c a khác trên thế gi T e c sinh chỉ h c sinh, sinh viên, từ ú c sinh ở ờng trong khoảng 640 giờ mỗ sinh viên yêu thích và không ngừng so v i h c sinh tại Mỹ khám phá và phát tri n kiến thức và kỹ ( 8 ờ), tại Pháp (847 giờ) ho c t b c so tạ Ú ( 8 ờ) ĩ v i cách dạy truy n bài t p v e ì i v n TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 21
  6. NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI Hì 4. So sá dạy ê lớp o 1 ăm ọ ủa á ớ 3.3 K (Te e ử ô Learn more) nh Tạ P ỉ T P – ô ế ở ú e ở q ì 18- ạ ả ạ ế q ả N ờ ế ò ờ ò– xe ô ị ạ ì ỏ Q P C ô ô ả ạ ứ ô ả ạ ì ử T e ẻ e P ô ị ô ì ử Ư ế x ở P ồ 5 ô ả ử ứ ô ả 8 N ờ ạ ạ ô x Q ú ô ứ ô ả ạ ẽ ả c ạ ỉ x ạ D ô ạ ờ ạ P ì ị ờ ả G P không tin vào thi 4. Kết luận Bài viế i v triết lý giáo d c Ph a Ph Tính công b ng trong giáo d (Eq I E ) Í N ( e More); Ki m tra ít, h c t p nhi u (Test less, learn more). Triết lý giáo d ú P n Lan trở thành m t trong nh ng n n giáo d c tiên tiến và ở m chú ý c a cả thế gi i. H c t p và áp d ng triết lý giáo d c Ph n Lan là chuy n c n phải nghiên cứ õ ô ả u không th không th c hi T e G P S e -m t h c giả và m t nhà giáo d c h c Ph n Lan, có 03 bài h c c n quan tâm từ triết lý giáo d c này. M t là, luôn giáo d c t t cho t t cả so v a phong trào cải cách giáo d c toàn c H giáo d c Ph n luôn th hi n tính TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 22
  7. NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI t ng th , tính cá nhân và tính c ồ Đ ô chỉ phù h p chỉ cho Ph n Lan mà còn là cách cho mỗi qu c gia khác trên thế gi H ô ng sẽ nâng cao hi u quả cho t t cả ời h c. Ba là, có nh ải cách giáo d c toàn di C m tra, tức không c n thiết cho ki m tra t p trung mang tính ph quát; Chính sách trách nhi m: e ởng v i mứ t ho y d a trên kết quả chuẩn hóa mà giáo viên th hi ạ c; Chính sách giáo viên: tính chuyên nghi p luôn cao trong chính sách này. Tài liệu tham khảo Tế ệ [1] Tạp chí Khoa h c (2009), Đại h c Qu c Gia Hà N i. [2] T chức h p tác và phát tri n kinh tế OECD, http://www.oecd.org/ Tế A [1]. CIMO (2011), Finnish lessons. [2]. Sahlberg, The Finnish Model. [3]. The lessons we can learn, http://www.pasisahlberg.com. [4]. Pisa, http://www.oecd.org/pisa/ Ngày nhận: 24/12/2014 Ngày duyệ đă : 25/12/2014 TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 23
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2