intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo bài tập nhóm Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược marketing của L’oréal

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

79
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu bài tập nhóm về “Phân tích chiến lược marketing của L’oréal” để có thể thấy những điểm mạnh và điểm yếu trong chiến lược kinh doanh của Tập đoàn L’Oreal và làm rõ hơn nữa chiến lược marketing của L’Oréal trên hai thị trường lớn của hai châu lục là thị trường Trung Quốc và Vương quốc Anh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo bài tập nhóm Quản trị chiến lược: Phân tích chiến lược marketing của L’oréal

  1. U T M H O U IE IL TA TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI M O VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ .C  ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC TA U QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC H U IE Đề tài: Phân tích chiến lược marketing của L’oréal IL TA M Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quang Chương O .C ST Thành viên nhóm 17: U M Phan Kiều Anh 20192422 H O U Bạch Minh Yến 20192508 .C IE Phạm Thanh Phương 20192479 ST IL TA Vũ Minh Châu 20192273 U M H O U .C Lớp: 130326 ST U M H O U Hà Nội, 2021 .C E LI ST I TA U H U IE
  2. U T M H O U IE IL TA M O MỤC LỤC .C ST MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 3 U M H CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN L’ORÉAL........................... 4 O EU 1. Tập đoàn L’Oréal .................................................................................... .C 4 I 2. Sứ mệnh và tầm nhìn của L’Oreal .......................................................... ST IL 5 TA 3. Giá trị thương hiệu của L’Oréal ............................................................. 6 U 4. Danh mục thương hiệu của L'Oréal ........................................................ H 7 U IE CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC IL L’ORÉAL ........................................................................................................ 9 TA U M Các yếu tố chính trị ................................................................................. H 1. 9 O U 2. Phân tích môi trường kinh tế .................................................................. 9 .C IE 3. Phân tích môi trường xã hội .................................................................. 10 ST IL 4. Phân tích môi trường công nghệ ............................................................. 11 TA U 5. Yếu tố pháp lý ......................................................................................... 11 H 6. Nhân tố môi trường................................................................................. 12 U IE CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA L’ORÉAL ................. 14 IL TA 1. Chiến lược sản phẩm .............................................................................. 14 M Chiến lược giá ......................................................................................... O 2. 18 Chiến lược phân phối .............................................................................. .C 3. 18 Chiến lược chiêu thị ................................................................................ ST 4. 19 U CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH SWOT CỦA L’ORÉAL .................................. 21 M H O U 1. Điểm mạnh (S) ........................................................................................ 21 .C IE 2. Điểm yếu (W) ......................................................................................... 22 ST IL 3. Cơ hội (O) ............................................................................................... 22 TA U M 4. Thách thức (T) ........................................................................................ 23 H O U .C KẾT LUẬN ...................................................................................................... 24 ST DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................... 25 U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  3. U T M H O U IE IL TA MỞ ĐẦU M O Thị trường mỹ phẩm thế giới đã và đang là một thị trường mang lại doanh thu cao .C cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Mức sống của người dân ở ST những nước phát triển lẫn những nước có nền kinh tế mới nổi đang được nâng cao, U M H họ quan tâm nhiều hơn đến sắc đẹp lẫn hình ảnh bên ngoài và sẵn sàng chi nhiều tiền O EU hơn để được thỏa mãn những điều đó. Vì vậy, tốc độ tăng trưởng của ngành này luôn .C I ở mức hai con số mỗi năm, và đây cũng chính là nguyên nhân khiến cho cuộc đua ST IL TA chiếm lấy “phần nhiều của chiếc bánh” giữa các công ty xuyên quốc gia trở nên khốc U H liệt hơn. Để khách hàng ở các nước nhận biết được sự có mặt của công ty và chọn U sản phẩm của công ty thay vì sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, mỗi công ty cần phải IE có một chiến lược marketing quốc tế hiệu quả. Chiến lược đó cần phải dung hòa IL TA được lợi ch mong đợi của công ty với nhu cầu, văn hóa và truyền thống ở quốc gia U M H mà mình nhắm tới. Một trong những công ty thực hiện rất tốt sự dung hòa này chính O U là L’Oréal. Công ty mỹ phẩm đến từ Pháp này đã có những chiến lược marketing .C IE ST IL khác nhau và cực kì hiệu quả cho mỗi quốc gia khác nhau, nhờ thế doanh thu của TA công ty luôn tăng trưởng cao ở những thị trường mà nó đi qua. U H Do đó nhóm 17 lựa chọn L’Oreal để làm công ty cho đề tài nghiên cứu bài tập nhóm U IE về “chiến lược cấp công ty của một doanh nghiệp trong một ngành cụ thể về chiến IL lược phát triển ra nước ngoài của một doanh nghiệp trong một ngành cụ thể” để có TA thể thấy những điểm mạnh và điểm yếu trong chiến lược kinh doanh của Tập đoàn M O L’Oreal và làm rõ hơn nữa chiến lược marketing của L’Oréal trên hai thị trường lớn .C của hai châu lục là thị trường Trung Quốc và Vương quốc Anh. ST Nhóm tiểu luận xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn của thầy trong U M H quá trình thực hiện bài nghiên cứu này. Song, do kiến thức và ngu ồn số liệu còn hạn O U .C chế nên khó tránh khỏi những sai sót, nhóm mong nhận được sự nhân xét và góp ý IE ST IL của thầy và các bạn. TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  4. U T M H O U IE IL TA CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN L’ORÉAL M O 1. Tập đoàn L’Oréal .C Năm 1907, Eugène Schueller_ một nhà hóa học người Pháp trẻ tuổi đã phát triển ST thuốc nhuộm tóc tổng hợp đầu tiên và lấy tên thương hiệu là Auréole. Ông đã tiếp U M H tục cải tiến công thức các loại thuốc nhuộm, sản xuất ra O EU .C sản phẩm của riêng mình và bán cho các thẩm mỹ viện I ở Paris. Năm 1909, Schueller đăng ký thành lập công ty ST IL TA Société Française de Teintures Inoffensives pour U H Cheveux và sau đó đổi tên thành L’Oréal. Sau hơn 100 U năm thành lập và phát triển, hiện nay L’Oreal đang giữ IE vị trí số 1 trên thị trường mỹphẩm thế giới. Tập đoàn này IL TA đã hiện diện ở khoảng 140 nước và có hơn 89000 nhân U M H viên đang hăng say làm việc trên toàn cầu. Tập đoàn này O U cũng đang sở hữu 34 thương hiệu toàn cầu, mỗi thương .C IE ST IL hiệu có doanh số bán hàng năm đạt hơn 50 triệu €. Cứ TA mỗi 1 giây là có 135 sản phẩm của L’Oréal được bán ra. Mỗi năm L’Oréal đăng ký U H gần 500 bản quyền và dành ra hơn 3% doanh thu của tập đoàn để đầu tư vào R&D. U IE L’Oréal tập trung vào nghiên cứu và phát triển cá công thức cũng như sản phẩm mới, IL điều này làm cho thương hiệu của L’Oréal gắn liền với việc cung cấp những sản TA M phẩm sáng tạo, thiết thực và chất lượng cao. Có thể nói, nghiên cứu sáng tạo chính O là lợi thế cạnh tranh lớn nhất, giúp tập đoàn này dẫn đầu trong thị trường mỹ phẩm .C thế giới. Phương châm hoạt động của L’Oréal là sự trung thực và rõ ràng, thể hiện ST trên những mẫu quảng cáo đến người tiêu dùng là đã được kiểm chứng và đúng với U M chất lượng của sản phẩm. H O U .C IE Nhận thức được vai trò quan trọng của nguốn nhân lực đối với sự phát triển bền ST IL vững của tập đoàn, L’Oréal cam kết mang đến một môi trường làm việc thoải mái, TA U thân thiện, an toàn cho nhân viên, giúp họ cân bằng giữa công việc và cuộc sống đời M H thường. Trong môi trường này, nhân viên của L’Oréal tự do thể hiện, phát huy hết O U .C tiềm năng cũng như sáng tạo của mình để cùng thực hiện những mục tiêu chung của ST công ty. U M H Bên cạnh đó, L’Oréal luôn quan tâm đến môi trường mà họ đang hoạt động, họ sẽ O U không vì lợi ích của công ty mà gây ra những tác nhân có hại đến môi trường. Hãng .C E LI ST I TA U H U IE
  5. U T M H O U IE IL TA không đồng tình với việc khai thác lao động trẻ em cũng như sử dụng lao động cưỡng M bức, đồng thòi luôn tôn trọng quyền con người cuãng như văn hóa của từng quốc gia O sở tại. .C ST U M H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE 2. Sứ mệnh và tầm nhìn của L’Oreal IL 1.1 Tuyên bố Tầm nhìn của L'Oréal TA Tuyên bố tầm nhìn của L'Oréal trong những năm tới là thu hút hơn một tỷ người tiêu M O dùng khác trên khắp thế giới bằng cách tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm đáp ứng sự đa .C dạng vô hạn về nhu cầu và mong muốn làm đẹp của họ. ST Tuyên bố về tầm nhìn của L'Oréal cho thấy công ty hiểu rõ sức mạnh và tiềm năng U M H của mình, đồng thời rất tự tin và lạc quan về sự tăng trưởng trong tương lai. Nó nghĩ O U về tương lai và tự hoàn thiện bản thân để theo kịp thời gian. .C IE ST IL L'Oréal cho bạn thấy rằng bạn có thể tìm thấy thứ gì đó trong số các sản phẩm của TA U M mình bất chấp sở thích, nhu cầu và mong muốn của bạn và vẫn cố gắng làm cho sản H O U phẩm của mình trở nên đa dạng hơn để có thể phong phú hơn cho nhiều người và .C cho phép họ lựa chọn. ST U 1.2 Tuyên bố sứ mệnh của L'Oréal M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  6. U T M H O U IE IL TA Tuyên bố sứ mệnh của L'Oréal là cung cấp những cải tiến tốt nhất về mỹ phẩm cho M tất cả mọi người trên khắp thế giới. O .C Từ tuyên bố sứ mệnh của họ, tôi hiểu rằng khách hàng là ưu tiên và là trọng tâm ST chính của công ty. Nó muốn làm giàu cho những người khác nhau, có mặt trong cuộc U M sống của những loại người tiêu dùng khác nhau và bất chấp địa vị xã hội và sở thích H O EU của họ, cung cấp một cái gì đó có thể phù hợp với chính xác người đó, đồng thời .C đảm bảo rằng sản phẩm sẽ có chất lượng cao và một cái gì đó mới. I ST IL TA U 3. Giá trị thương hiệu của L’Oréal H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U Trong năm 2019, tập đoàn L'Oréal đã góp mặt trong 10 doanh nghiệp hàng đầu M H chiếm hơn 50% doanh thu ngành hàng xa xỉ. Trong 3 tháng đầu năm 2021, tập đoàn O U .C L’Oréal đạt doanh thu 7,6 tỷ euro (9,1 tỷ USD), cao hơn so với doanh thu 7,55 tỷ E LI ST I TA U H U IE
  7. U T M H O U IE IL TA euro trong quý I/2019 và tăng 5,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Sự phục hồi trong M quý I/2021 đang tiếp tục nhờ thị trường châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, cũng như O hoạt động mua sắm trực tuyến sôi động. .C ST Riêng trong lĩnh vực mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cơ thể, L'Oréal là thương U M H hiệu nổi tiếng nhất. Có được những thành công như ngày hôm nay, L’Oréal đã không O EU ngừng nỗ lực cải thiện và trau chuốt cho thương hiệu của mình. Những nỗ lực không .C I ST IL ngừng nghỉ trong việc nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và phấn hư các hoạt TA động hướng tới cộng đồng, chung tay giải quyết những vấn đề chung đã giúp L’Oréal U H xây dựng được một hình ảnh đẹp trong mắt người tiêu dùng thế giới. Bên cạnh đó, U ta cũng phải kể đến chiến lược thương hiệu rất thành công của tập đoàn này. L’Oréal IE IL không ngần ngại thêm tính cách riêng cho các thương hiệu của mình, chẳng hạn như TA U Maybelline, Lancome, Kiehls, L’Oréal Paris, …Họ cho rằng việc làm này không hề M H hạn chế khả năng phát triển quốc tế của thương hiệu. Ví dụ như khi L’Oréal mua lại O U .C IE Yue Sai và MiniNurse ở Trung Quốc, tập đoàn này dự tính sẽ phát triển hai thương ST IL hiệu này không chỉ cho người Trung Quốc và một số nước trong khu vực, mà còn là TA cho người Hoa trên toàn cầu. Nhưng dù cho L’Oréal có bán sự hào hoa của người U H Ý, bảnh bao của người Mỹ hay nét thanh lịch kiểu Pháp thì tập đoàn này vẫn luôn U IE hướng tói môt thị trường đại chúng, bất kể sự cách biệt về văn hóa hay giới hạn về IL thu nhập. Hãng không ngừng nghỉ đa dạng hóa những sản phẩm của mình, sao cho TA chúng đến được với nhiều người thuộc những tầng lớp khác nhau, có thu nhập, lối M sống và văn hóa khác nhau. Có thể nói, chiên lược thương hiệu này đã đem đến O .C những thành công không nhỏ cho thương hiệu L’Oréal trên toàn cầu. ST 4. Danh mục thương hiệu của L'Oréal U M H O U .C IE ST IL TA U M H O Ngành hàng tiêu dùng đã mang về 52% doanh số bán hàng cho L'Oréal và bán những U .C sản phẩm giá cả cạnh tranh phù hợp với chất lượng thông qua các hệ thống bán lẻ. ST Phải kể tới L'Oréal Paris- thương hiệu làm đẹp số 1 thế giới, thương hiệu trang điểm U số 1 Maybelline New York, thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên số 1 Garnier, và M H O thương hiệu trang điểm NYX Professional Makeup. U .C E LI ST I TA U H U IE
  8. U T M H O U IE IL TA M O .C ST Ngành hàng cao cấp mang về 27% doanh thu cho L'Oréal và bán những sản phẩm U M tốt nhất và các trải nghiệm thương hiệu độc đáo. Ngành hàng Cao cấp bao gồm 26 H O EU thương hiệu, bao gồm các thương hiệu đình đám như Lancôme, Yves Saint Laurent .C I và Giorgio Armani. ST IL TA U H U IE IL TA U Doanh số bán hàng của ngành dược mỹ phẩm chiếm 7% doanh thu tổng thể của tập M H O U đoàn và là ngành dược mỹ phẩm hàng đầu thế giới với các thương hiệu chăm sóc da .C IE được kiểm định bởi các chuyên gia sức khỏe. Chúng được phân phối tại các hệ thống ST IL hiệu quốc, spa, cửa hàng chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp và các nhà bán lẻ rộng gắp TA U thế giới. H U IE IL TA M O .C Ngành hàng Chuyên nghiệp chiếm 14% doanh số bán hàng của L'Oréal. Ngành hàng ST Chuyên nghiệp đã có mặt cách đây hơn 110 năm. Cung cấp những sản phẩm cho các U M tiệm làm tóc chuyên nghiệp. Với danh mục gồm 6 thương hiệu quốc tế và 3 thương H O U hiệu nội địa xuất hiện trên toàn thế giới như Redken... .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  9. U T M H O U IE IL TA CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN M LƯỢC L’ORÉAL O .C 1. Các yếu tố chính trị ST U Bất kỳ công ty nào đưa ra quyết định có ý thức về việc vươn ra toàn cầu trong hoạt M H động và khả năng sẵn có của mình đều nên mở ra khả năng rất lớn bị ảnh hưởng bởi O EU chính trị thế giới và thường là theo những cách tiêu cực. L’Oréal phải cực kỳ thận .C I trọng đối với các chính sách, quy tắc và quy định tùy theo các quốc gia khác nhau ST IL TA mà họ kinh doanh. U H Liên minh Châu Âu có ảnh hưởng rất lớn đến thương hiệu; họ có một bộ các quy tắc U IE và quy định rất nghiêm ngặt mà các thương hiệu mỹ phẩm phải tuân thủ để duy trì IL hoạt động. Hơn nữa, họ phải tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu không bao gồm bất kỳ TA thành phần độc hại nào trong sản phẩm của họ. U M H O U Cũng có một chút thách thức đối với các thương hiệu như L’Oréal khi hoạt động .C IE kinh doanh ở Trung Đông và các quốc gia bảo thủ khác vì sự xung đột về văn hóa. ST IL Các quảng cáo có hiệu quả ở phương Tây cho thấy phụ nữ trong nhiều dạng trang TA phục khác nhau mà ở phương Đông thường gây ra vấn đề. U H U Ngày nay, mọi người ngày càng hiểu rõ hơn về các sự kiện chính trị và có khả năng IE tiếp cận thông tin trên internet nhanh như chớp. Mọi người chọn ủng hộ các thương IL hiệu có giá trị đồng bộ hóa với giá trị của họ nhiều hơn so với trước đây. Một ví dụ TA như vậy là khi L’Oréal phải từ bỏ một trong những người phát ngôn của họ là Amena M Khan vào năm 2018 khi mọi người tìm thấy những dòng tweet cũ "chống Israel" từ O .C cô ấy, nếu không nhiều khách hàng đã rời bỏ thương hiệu. ST 2. Phân tích môi trường kinh tế U M H Một lần nữa, các thương hiệu toàn cầu lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các điều O U kiện toàn cầu bao gồm cả nền kinh tế. Các quốc gia có nền kinh tế thấp hoặc luôn .C IE biến động luôn là một thách thức thường xuyên. ST IL TA U Cũng giống như tất cả các doanh nghiệp khác, L’Oréal cũng bị ảnh hưởng bởi đại M H O dịch Covid-19. Mặc dù họ đã mất một số tiền trong nửa đầu năm 2020; hiệu suất đặc U .C biệt và sự cống hiến của họ đã giúp họ có được mức tăng trưởng 4,8% trong nửa ST cuối năm mặc dù mô hình mua đã thay đổi đáng kể trong thời kỳ khủng hoảng. U M Một yếu tố đóng góp rất lớn cho sự thành công của thương hiệu trong thời gian thử H O U thách như vậy là sự hiện diện trực tuyến hoàn hảo của nó. Thương mại điện tử đã .C E làm nên điều kỳ diệu cho họ nhờ vào việc sử dụng hiệu quả các nền tảng trực tuyến LI ST I TA U H U IE
  10. U T M H O U IE IL TA khác nhau. Doanh số bán hàng của thương hiệu nói chung đã tăng vọt 62% qua các M kênh trực tuyến này. O .C Họ có cơ hội rất lớn để phát triển hơn nữa ở các nước đang phát triển như Ấn Độ và ST Trung Quốc nhưng không may là do căng thẳng ngày càng tăng về chiến tranh U thương mại giữa chính phủ Trung Quốc và Mỹ, L’Oréal sẽ phải làm việc rất chăm M H chỉ để trở thành một thương vụ lớn Trung Quốc. Đương nhiên, lợi ích tốt nhất của O EU họ nằm ở Hoa Kỳ. .C I ST IL 3. Phân tích môi trường xã hội TA U H L’Oréal đã thực hiện các hoạt động CSR của mình trong nhiều năm nhưng ví dụ gần U đây nhất là cách họ sản xuất và phân phối hàng triệu đơn vị chất khử trùng và kem IE dưỡng da để tặng cho các nhân viên tuyến đầu. IL TA U Xét về cơ hội ở đây, bây giờ là thời điểm tốt nhất để trở thành một thương hiệu mỹ M H phẩm. L’Oréal phục vụ cho hàng trăm và hàng nghìn người tiêu dùng trên khắp thế O U .C IE giới. Mọi người ngày nay có ý thức làm đẹp hơn bao giờ hết, đặc biệt là khi nói đến ST IL các nền tảng truyền thông xã hội của họ. Trang điểm là xu hướng thời trang luôn TA xanh cuối cùng. Mặc dù L’Oréal hiện tuyên bố là một thương hiệu thuần chay có U nghĩa là công thức sản phẩm của họ không có sản phẩm động vật, tuy nhiên định H U nghĩa về thuần chay trong các thương hiệu vượt qua các thành phần để thử nghiệm IE các sáng tạo mới trên động vật. Mặc dù thương hiệu này hiện đang nghiêm ngặt IL chống lại việc thử nghiệm trên động vật, nhưng họ vẫn phải thực hiện các thử nghiệm TA trên động vật ở các quốc gia nơi đây là yêu cầu pháp lý như Trung Quốc; Thực tế M này luôn đặt thương hiệu vào nước sôi lửa bỏng với những người tiêu dùng thời hiện O đại, những người chống lại sự tàn ác với động vật. .C ST Khi thương hiệu lớn như L’Oréal, họ phải rất cẩn thận về những gì họ chọn để quảng U bá về mặt thông điệp. Một người mẫu chuyển giới Munroe Bergdorf đã ném đá M H L’Oréal khi họ thêm một bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội của mình để O U .C IE ủng hộ phong trào Black Lives Matter bằng cách tuyên bố rằng cô ấy đã bị thương ST IL hiệu này sa thải với tư cách đại sứ của họ vào năm 2017 khi cô ấy chọn công khai TA đề cập đến đặc quyền và sự tàn ác của người da trắng trên người da màu. Cô ấy gọi U M là đạo đức giả khi nói rằng L’Oréal chỉ đang cố gắng chơi an toàn. Thương hiệu hiện H O U đã xin lỗi người mẫu vì họ quản lý vấn đề không tốt và cô ấy đã quay lại làm việc .C với họ. ST U Vào năm 2020, tập đoàn thương hiệu đã chính thức tuyên bố loại bỏ những từ như M H “làm trắng” khỏi loạt sản phẩm của họ, đặc biệt là trong bối cảnh phong trào BLM O U đã gây bão ở Mỹ và thế giới sau vụ giết người của George Floyd. Người tiêu dùng .C E LI ST I TA U H U IE
  11. U T M H O U IE IL TA đã chỉ ra rằng họ đã muộn để thực hiện sự thay đổi này nhưng một số người cũng M cảm phục nỗ lực của họ. O .C 4. Phân tích môi trường công nghệ ST L’Oréal đã là một người chơi trong ngành mỹ phẩm hơn một trăm năm nay và cách U M H duy nhất họ làm được điều đó là giới thiệu và đánh giá cao sự đổi mới không ngừng O EU trong các sản phẩm của mình. Những ngày này, trọng tâm tại L’Oréal là hợp nhất .C khoa học xanh với công nghệ kỹ thuật số; họ muốn cung cấp các giải pháp bền vững I ST IL và dựa trên thiên nhiên được đổi mới với sự trợ giúp của các công nghệ và nghiên TA U cứu mới nhất. H U L’Oréal cũng cung cấp dịch vụ dùng thử ảo cho các sản phẩm của họ trước khi người IE tiêu dùng thực sự trả tiền. Họ cũng cung cấp các giải pháp tùy chỉnh cho những cá IL nhân quan tâm đến các chẩn đoán sâu. TA U M H Một trong những công nghệ đáng chú ý nhất mà L’Oréal đã tạo ra là “Chăm sóc da O U .C IE thông minh của Perso's”. Thiết bị này thực sự có thể tạo ra sản phẩm dưỡng da, son ST IL môi và kem nền tùy chỉnh ngay tại chỗ, mặc dù tính năng trang điểm sẽ được giới TA thiệu sau. U H Thiết bị được kết nối với một ứng dụng mà qua đó bạn có thể nhập các yêu cầu của U IE mình. Nó cung cấp cho bạn các tùy chọn giải thích mức độ ô nhiễm môi trường mà IL bạn phải đối mặt, tình trạng da của bạn về sắc tố, nếp nhăn, đường nhăn, v.v. và các TA xu hướng chăm sóc da mới nhất để tạo ra sản phẩm phù hợp với bạn. Trên thực tế, M bạn thậm chí có thể chụp ảnh khuôn mặt của mình và tải nó lên thông qua ứng dụng O để nhận được đánh giá của AI về những gì làn da của bạn đang gặp phải và những .C giải pháp mà nó cần. Nói về sự đổi mới! ST U Máy này có thể di động, cung cấp ứng dụng sạch và thậm chí nó còn điều chỉnh thói M H quen thời gian ban đêm và ban ngày. Đây chắc chắn là một bước nhảy vọt của O U L’Oréal trên con đường trở thành những nhà lãnh đạo toàn cầu trong lĩnh vực Công .C IE nghệ làm đẹp. ST IL TA U M 5. Yếu tố pháp lý H O U Thật thú vị khi trở thành một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất trên thế giới, .C nhưng nó cũng bị đánh thuế rất cao. Vấn đề lớn nhất mà các thương hiệu phải đối ST mặt hiện nay là hàng giả. Làm giả trang điểm và chăm sóc da không phải là một U M H hành vi mới, cũng không sớm biến mất, nhưng nó thực sự làm tổn hại đến uy tín của O U thương hiệu và thậm chí cả lợi nhuận khi hàng nghìn người bán hàng trên thế giới .C E LI ST I TA U H U IE
  12. U T M H O U IE IL TA tạo ra các bản làm lại rẻ tiền. Trang điểm giả còn gây bất lợi cho sức khỏe vì nó chứa M những nguyên liệu thô rẻ tiền, thực sự có thể gây hại cho da. O .C Vào năm 2018, L’Oréal đã biết về việc hàng giả của họ được bán với số lượng lớn ST trên Alibaba. Họ đã can dự với chính quyền Trung Quốc để đưa vụ lừa đảo này ra U M ánh sáng. Cuối cùng họ đã thành công trong việc loại bỏ hàng giả nhưng đây chỉ là H O EU một ví dụ không thể theo dõi mọi sản phẩm giả đang được sản xuất. .C I ST IL Vào năm 2020, L’Oréal đã phải hầu tòa với cáo buộc sa thải bất hợp pháp một luật TA U sư làm việc cho họ vì anh ta từ chối tham gia vào một hoạt động được coi là phi đạo H đức. Anh ta tuyên bố L’Oréal đã yêu cầu anh ta làm một số điều không đúng. Không U IE có gì cụ thể được chứng minh ở đây và thương hiệu đã phủ nhận tất cả những cáo IL buộc này một cách hiệu quả. TA U M H Theo Đạo luật về nô lệ hiện đại năm 2015 của Anh, các thương hiệu kinh doanh lớn O U phải công bố thông tin hàng năm về nỗ lực xóa bỏ mọi hình thức nô lệ trong chuỗi .C IE cung ứng của họ. Vào năm 2017, L’Oréal là một trong những thương hiệu không để ST IL TA mắt đến sự nguy hiểm của chế độ nô lệ ở Ấn Độ, đặc biệt là vì họ đã tiếp xúc với U H mica thô, một thành phần quan trọng trong mỹ phẩm. Họ đã đưa ra một tuyên bố U tuyên bố là rất chống lại tất cả các hình thức lao động cưỡng bức ở các nước thế giới IE thứ ba. Họ tuyên bố sẽ nỗ lực không ngừng trong việc khai thác mica từ các mỏ ở IL TA Ấn Độ một cách hợp lý. M O 6. Nhân tố môi trường .C Sự bền vững về môi trường là mục tiêu lớn mà thương hiệu không ngừng đạt được. ST Vào cuối năm trước năm 2020, họ đã thành công trong việc giảm lượng khí thải CO2 U M H tới 81% so với những gì các nhà máy và xí nghiệp của họ đã sản xuất vào năm 2005. O U .C IE L’Oréal thúc đẩy hơn nữa sự cống hiến này bằng cách duy trì đối thoại liên tục với ST IL tất cả các bên liên quan của thương hiệu để cùng thực hiện các giải pháp bền vững TA U cho môi trường. Quá trình nghiên cứu đang được tiến hành để tìm ra các cách giảm M H O thiểu tác động tổng thể của chúng vào năm 2030 như một phần của kế hoạch phát U .C triển bền vững 10 năm của họ. ST Bất chấp những nỗ lực không ngừng của họ, vào năm 2019, người ta nhận thấy rằng U M H trang web của L’Oréal không có nhiều thông tin chi tiết về việc họ sử dụng một số O U chất độc như paraben, triclosan và phthalate bị EU cấm vì chúng không tốt cho sức .C E LI ST I TA U H U IE
  13. U T M H O U IE IL TA khỏe mà còn gây ô nhiễm. môi trường. Vì vậy, thương hiệu thực sự phải xây dựng M một chính sách phù hợp để minh bạch hóa hoàn toàn việc sử dụng chất độc của họ. O .C L’Oréal cũng có kế hoạch tăng cường sử dụng bao bì bền vững. Họ đặt mục tiêu ST rằng tất cả các gói nhựa của họ sẽ có thể phân hủy sinh học, có thể tái chế hoặc có U M thể tái chế vào năm 2025. H O EU .C I ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
  14. U T M H O U IE IL TA CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA L’ORÉAL M O L’Oréal đã định vị mình là một công ty mỹ phẩm cao cấp, chất lượng cao, đáp ứng .C được đòi hỏi tinh vi của người tiêu dùng. Để làm được điều này, L’Oréal đã liên tục ST nghiên cứu để đưa ra những mẫu sản phẩm mới, công thức làm đẹp mới. Ngoài ra, U M H L’Oréal cũng đã phải bỏ ra một khoảng kinh phí khổng lồ cho các chiến dịch O EU marketing khi tung ra một dòng sản phẩm mới hay thị trường mới.Vì vậy, L’Oréal .C I đã áp dụng chiến lược xuyên quốc gia cho chiến lược kinh doanh quốc tế của mình. ST IL TA Để thành công chiến lược xuyên quốc gia, tập đoàn L’Oréal đã phối hợp thực hiện U H rất thành công các chiến lược marketing quốc tế của mình. Hãng đã phối hợp nhuần U nhuyễn giữa việc chuẩn hóa và thích nghi chiến lược marketing mix, từ đó, giải quyết IE được áp lực giảm chi phí sản xuất nhưng vẫn đáp ứng tốt nhu cầu địa phương và IL TA tăng năng lực cạnh tranh của mình. Sau đây, chúng ta hãy cùng phân U M H tích chiến lược marketing mix mà tập đoàn L’Oréal đã thực hiện ở hai thị trường: O U Trung Quốc và Vương quốc Anh để thấy rõ điều này .C IE ST IL 1. Chiến lược sản phẩm TA U ❖ Đối với Trung Quốc: H Phụ nữ Trung Quốc từ xưa đến nay đã có quan niệm rằng: “Chỉ cần da trắng thì mọi U IE khuyết điểm đều được che đậy”, họ “đánh đồng làn da trắng với sắc đẹp”. Đối với IL họ, một làn da rám nắng phản ánh địa vị xã hội thấp kém. Chính vì vậy, họ đi tìm TA mọi phương pháp, từ thảo dược dùng bên ngoài đến thuốc uống bên trong để cho da M O họ trắng ra. Nắm bắt được nhu cầu đó, L’Oréal đã đưa vào thị trường Trung Quốc .C các sản phẩm làm trắng: sữa dưỡng da, kem lót, sữa rửa mặt,…thuộc các dòng khác ST nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu làm trắng của phụ nữ Trung Quốc thuộc các phân khúc U M khác nhau. H O U Cùng với da, tóc cũng là một trong những yếu tố được phụ nữ Trung Quốc quan tâm .C IE hàng đầu. L’Oréal đã đưa vào đây những dòng sản phẩm chăm sóc tóc và những ST IL dòng sản phẩm nhuộm nhằm giải toả “cơn khát” có được mái tóc đen nhánh mượt TA U M mà hay một mái tóc ánh màu sắc tự nhiên. L’Oréal hướng sự phục vụ đến những H O U thiếu nữ 16 – 18 tuổi lẫn những phụ nữ từ độ tuổi 22-25, ở mọi phân khúc. Những .C sản phẩm chăm sóc tóc của L’Oréal tại Trung Quốc có thế kể đến như L’Oréal Paris, ST Garnier hay L’Oréal Professional. Một thành công của L’Oréal tại thị trường này mà U M ta không thể không nhắc tới, đó là dòng sản phẩm dành cho trang điểm mà Maybeline H O U là nhãn hiệu đứng đầu Trung Quốc cho dòng sản phẩm này. Ngay sau khi mua lại từ .C E LI ST I TA U H U IE
  15. U T M H O U IE IL TA một công ty Mỹ, L’Oréal đã tiến hành đổi mới bao bì rồi tung vào thị trường Trung M Quốc nhãn hiệu này và một hiệu quả không ngờ đó là doanh số bán ra của Maybelline O .C liên tục tăng và tính đến thời điểm này Maybeline là nhãn hiệu của dòng sản phẩm ST trang điểm được phụ nữ Trung Quốc yêu thích nhất. Ngoài ra L’Oréal cũng đã tung U ra rất nhiều dòng sản phẩm khác vào thị trường này, tính đến năm 2009 L’Oréal đã M H có 14/23 nhãn hiệu được đưa vào Trung Quốc O EU .C Những thành công mà công ty L’Oréal gặt được ở thị trường mỹ phẩm Trung Quốc I ST IL chính là do chiến lược thích nghi hoá sản phẩm mà công ty áp dụng tại thị trường TA này. Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo da của phụ nữ Trung Quốc, L’Oréal đã nhận thấy U H rằng “làn da của phụ nữ Trung Quốc có sự phản ứng với ánh nắng mặt trời khác với U IE làn da của phụ nữ châu Âu, và nó cũng cần một sự bảo vệ rất lớn chống lại các tia IL sáng có hại trong ánh nắng. Ngoài ra, làn da của phụ nữ Trung Quốc lâu bị lão hóa TA U hơn da của phụ nữ châu Âu tới 10 năm”(1). Còn nghiên cứu về tóc, L’Oréal nhận ra M H rằng cấu tạo tóc của phụ nữ Trung Quốc dày hơn tóc của phụ nữ châu Âu, họ thường O U .C IE phải trộn nhiều dầu gội lại với nhau khi gội đầu. Chính vì vậy, hàng ngày tại trung ST IL tâm nghiên cứu Pudong có hàng trăm thí nghiệm về tóc và da của người Trung Quốc, TA U hàng trăm cuộc phỏng vấn, thử nghiệm sản phẩm mới với mục tiêu là tạo ra “sản H phẩm đặc biệt dành cho phụ nữ Trung Quốc”. Ngoài ra, công ty cungx tiến hành U IE khai thác nguồn kiến thức quý báu về Đông y cũng như về thảo dược của người IL Trung Quốc để đưa vào sản phẩm của mình. Và công ty đã tung ra những sản phẩm TA chăm sóc da và tóc được thiết kế riêng cho phụ nữ Trung Quốc, đáp ứng được “ yêu M cầu hài hòa giữa sinh lý,văn hoá và truyền thống” như Didier Saint -Léger, giám đốc O .C trung tâm nghiên cứu Pudong, đã nói. Yue-sai là ví dụ điển hình cho chiến lược thích ST nghi hoá sản phẩm của L’Oréal. Mua lại nhãn hiệu địa phương này vào năm 2003, U mục đích của L’Oréal là dùng sản phẩm đã quen thuộc với thị truỏngoif thiết kế lại M H bao bì cho phù hợp với thị hiếu, tâm lí của người Trung Quốc để đánh vào tính tự O U .C IE tôn của người Trung Quốc, lôi kéo người tiêu dùng đến với công ty. Công ty vẫn giữ ST IL nguyên tiếng Trung Quốc trên đó, đồng thời thêm vào đó những yếu tố làm tăng TA U thêm tính quốc tế, tính chuyên nghiệp nhằm đưa nhãn hiệu này lên tầm cao mới, M H O kích thích người tiêu dùng, thỏa mãn nhu cầu về sản phẩm chăm sóc da phù hợp với U .C người Trung Quốc nhưng mang đẳng cấp quốc tế. Thêm một ví dụ nữa ST về chiến lược thích ứng sản phẩm của L’Oréal tại Trung Quốc đó là sản phẩm son U môi và kết cấu của kem dưỡng. Trung Quốc là một quốc gia trải rộng trên nhiều vĩ M H O độ, khí hậu của Trung Quốc rất khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc, chính vì vậy, U .C E LI ST I TA U H U IE
  16. U T M H O U IE IL TA L’Oréal đã tung ra những sản phẩm theo vùng miền, họ còn nghiên cứu sở thích màu M son môi để đưa ra những màu son môi thích hợp cho từng vùng miền. O .C ❖ Đối với Vương quốc Anh ST Trong khi người Châu Á mong muốn sở hữu một làn da trắng, thì người Anh lại thích làn da rám nắng khỏe mạnh. Da của phụ nữ Châu Á thường dễ bị ảnh hưởng U M H bởi ánh nắng mặt trời hơn da của phụ nữ Châu Âu. Chính vì hai lý do này nên ở thị O EU trường Vương quốc Anh, các dòng sản phẩm làm trắng da không phát triển mạnh và .C I ST IL hàm lượng chất chống nắng SPF trong các loại sản phẩm trang điểm đều thấp hơn ở TA Châu Á. Hơn nữa, phụ nữ Anh chuộng các loại sản phẩm tiện lợi và dễ sử dụng. Đối U H với họ, việc bỏ ra một khoảng thời gian trang điểm theo từng bước cụ thể là tốn thời U gian, trong khi đối với phụ nữ châu Á thì các công đoạn này là hoàn toàn bình IE IL thường. Do đó, tại thị trường này, L’Oréal đã sản xuất các loại sản phẩm kết hợp TA nhiều công dụng, ví dụ như các loại kem trang điểm vừa là kem nền, vừa che khuyết U M H điểm. Các sản phẩm này giúp phụ nữ Anh tiết kiệm thời gian trang điểm, vì thế O U .C chúng nhận được sự ủng hộ từ đông đảo khách hàng Anh. Đồng thời, trong những IE ST IL năm gần đây, L’Oréal nhận thấy một xu hướng nổi trội của dòng sản phẩm ngăn TA ngừa lão hóa da, nhất là các sản phẩm làm mờ nếp nhăn tại thị trường Vương quốc U H Anh cũng như thị trường các nước Châu Âu khác. Dòng sản phẩm này được dự báo U sẽ phát triển mạnh mẽ, do hiện nay, dân số ở các quốc gia này ngày càng già đi, nhất IE IL là các quốc gia phát triển thuộc khu vực Bắc Âu. Hơn nữa , một đặc điểm của làn da TA Châu Âu là rất dễ bị lão hóa. Để đáp ứng nhu cầu này, tập đoàn L’Oréal đã cho ra M mắt các dòng sản phẩm chăm sóc da và cơ thể, ngăn ngừa tiến trình lão hóa như O .C Derma Genesis, Age Perfect, Age Re-Perfect Foundation,… Sự phát triển của xu ST hướng này sẽ dẫn đến những thay đổi trong nền công nghiệp mỹ phẩm. Tập đoàn U này giới thiệu các dòng sản phẩm che mờ nếp nhăn, làm căng môi và mí mắt ví dụ M H như các sản phẩm trang điểm nền có tông màu tiệp với màu da tự nhiên. L’Oréal O U .C IE Paris dẫn đầu trong lĩnh vực này với dòng sản phẩm True Match, trong khi ST IL Maybelline cũng đưa ra sản phẩm kem nền Dream Matte Mousse. Ngoài ra, L’Oréal TA U cũng đưa ra các loại son và son bóng theo công thức có chứa collagen, làm cho môi M H trông căng mọng hơn và đầy sức sống. Cuối năm 2009 đầu năm 2010, L’Oréal UK O U .C nhận thấy sự gia tăng mạnh nhu cầu về các loại son môi có màu tối ở thị trường này. ST Do đó, vào tháng 10-2009, hãng tung ra sản phẩm Rouge d’Armani, sản phẩm này U nhanh chóng có mặt trong top các nhãn hiệu bán chạy nhất. Màu son Fatal Red thuộc M H dòng son Color Sensational của Maybelline New York là màu bán chạy nhất, chiếm O U .C E 12% doanh số bán mặc dù nó chỉ mới có mặt ở thị trường vào tháng 8-2009. LI ST I TA U H U IE
  17. U T M H O U IE IL TA Nhận thấy nhu cầu về các sản phẩm mascara và mascara dùng cho mi giả tăng cao M vào năm 2010, Maybelline New York sẽ ra mắt thị trường sản phẩm mascara Falsies O .C như sản phẩm mở rộngcho dòng sản phẩm Volum’ Express hiện đang giữ vị trí số 1 ST trong số những sản phẩm bán chạy nhất thị trường Vương quốc Anh. Ngoài ra, tại U đây, người ta cũng nhận thấy một xu hướng mới, đó là các sản phẩm chăm sóc da, M H tóc và trang điểm có thành phần thiên nhiên. bên cạnh đó, các sản phẩm dành cho O EU .C nam giới cũng sẽ có những bước phát triển mới. I ST IL Vì các quốc gia Châu Âu có những nét tương đồng về đặc điểm da, tóc, nhu cầu, thị TA hiếu, quan điểm thẩm mĩ,… nên L’Oréal đã nghiên cứu các sản phẩm đáp ứng những U H nhu cầu chung này. Tuy sản phẩm được chuẩn hóa về chất lượng, nhưng công ty U IE cũng thực hiện chiến lược sản phẩm thích nghi đối với từng nước riêng biệt. Điều IL này có nghĩa là, với cùng một sản phẩm đó, nhưng khi tham gia vào các thị trường TA U khác nhau, công ty sẽ đổi tên và sử dụng ngôn ngữ cho phù hợp. Minh chứng cụ thể M H cho điều này chính là sản phẩm dầu gội Elvive. Ở Vương quốc Anh, sản phẩm này O U .C IE được gọi là Elvive; ở Đức thì có tên gọi là El’vital còn ở Pháp thì là Elsève. Các ST IL hướng dẫn sử dụng và thông tin sản phẩm in trên bao bì cũng được viết bằng ngôn TA U ngữ bản địa để tăng khả năng tiếp cận người tiêu dùng địa phương. H U IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M Chu kỳ sống của các loại mỹ phẩm thường không cao. Tại thị trường Vương quốc H O U Anh, xu hướng và thị hiếu của người tieeu dùng thay đổi nhanh chóng. Biết rõ điều .C này, L’Oréal luôn chú trọng việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. ST Có thể nói, đây chính là một trong những lợi thế cạnh tranh lớn nhất của hãng, giúp U M cho hãng này giữu vững vị trí số 1 của mình trên trường mỹ phẩm thế giới và thị H O U trường mỹ phẩm Vương quốc Anh. Mỗi năm, L’Oréal nghiên cứu và phát triển .C E LI ST I TA U H U IE
  18. U T M H O U IE IL TA khoảng 5000 công thức. Hãng xây dựng 18 trung tâm nghiên cứu và 13 trung tâm M đánh giá phân bố ở nhiều nơi trên thế giới. Hàng năm, tập đoàn này sẽ trích 3% O .C doanh thu cho việc nghiên cứu phát triển, 1/3 trong số đó là dành cho các nghiên cứu ST cấp cao. U 2. Chiến lược giá M H Với định vị là một công ty mỹ phẩm cao cấp, L’Oréal đã đưa ra thị trường những O EU sản phẩm cao cấp, phục vụ cho tầng lớp thượng lưu. Sau khi thành công ở phân khúc .C I ST IL trên, L’Oréal đã tung vào thị trường những sản phẩm bình dân, có giá thấp hơn dòng TA sản phẩm cao cấp rất nhiều nhưng lại cao hơn giá của các sản phẩm cùng phân khúc U H của đối thủ. Điều này muốn nói lên rằng, L’Oréal dù ở phân khúc nào cũng luôn U chứng minh mình là một công ty mĩ phẩm cao cấp, với chất lượng vượt trội. IE IL L’Oréal đã đưa ra chiến lược giá phù hợp với cấu trúc và quy mô các nhóm sản phẩm TA của mình. Mức giá của các sản phẩm được chuẩn hoá ở tất cả các thị trường, giá bán U M H các sản phẩm của L’Oréal trên thế giới là như nhau. O U .C 3. Chiến lược phân phối IE Sản phẩm của L’Oréal được phân phối và bày bán trong các cửa hiệu khác nhau, tuỳ ST IL TA theo dòng sản phẩm. Theo quan điểm của người tiêu dùng: mua hàng ở cửa hiệu lớn U H là không còn lo lắng về hàng nhái, hàng giả, sản phẩm luôn đúng giá và chất lượng U phục vụ tốt. Các cửa hiệu của Trung Quốc được chia ra làm 3 phân khúc: bình dân, IE trung lưu và thượng lưu. Dòng sản phẩm phổ thông của L’Oréal như Garnier, IL TA L’Oréal Paris, Maybelline được bày bán trong những cửa hàng dành sang trọng như M Lancôme thì được đưa vào hệ thống cửa hiệu dành cho giới thượng lưu. O .C Ngoài ra, các sản phẩm chăm sóc tóc và da thuộc hàng giá tương đối rẻ, phục vụ cho ST tầng lớp trung lưu đến bình dân như MiniNurse, Yue-sai thì được đưa vào các hệ thống siêu thị, các cửa hàng mỹ phẩm nhỏ. Một hệ thống phân phối khác mà L’Oréal U M H tiến hành khai thác đó chính là hệ thống các nhà thuốc. Đây là nơi thích hợp để các O U sản phẩm có tính chất như thuốc, các sản phẩm đa công dụng, sản phẩm đặc trị (trị .C IE ST IL mụn, trị nám, trị nhăn) của L’Oréal như Biotherm, Vichy được bày bán. L’Oréal TA cũng đã liên kết với các bệnh viện cũng như tích cực tác động đến giois dược sĩ, bác U M H sĩ, chỉ ra những công dụng đặc biệt của các dòng sản phẩm này đến bác sĩ, dược sĩ, O U .C mở các viện thẩm mỹ, các boutique chăm sóc sắc đẹp để đưa đến tay người tiêu dùng ST các sản phẩm đặc trị này một cách thuận tiện nhất và tốt nhất. Thêm vào đó, một U kênh phân phối cũng không kém phần quan trọng của L’Oréal đó chính là salon tạo M H mẫu tóc chuyên nghiệp. Ngoài việc mở các salon , L’Oréal cũng đã tiến hành cho O U .C E phép các salon chuyên nghiệp tiến hành khai thác dòng sản phẩm của L’Oréal LI ST I TA U H U IE
  19. U T M H O U IE IL TA Professional. L’Oréal đã cung cấp cho những nơi này những sản phẩm chăm sóc tóc, M thuốc nhuộm cao cấp, và các salon này đã đưa L’Oréal Professional trở thành dòng O .C sản phẩm chăm sóc tóc số một trên thị trường. ST Một điều đáng nói ở chiến lược phân phối của L’Oréal, đó chính là việc L’Oréal sử U dụng những đại gia bán lẻ ở . Với hơn 100 hệ thống tại các thành phố lớn của Trung M H Quốc, Parkson đã được L’Oréal “chọn mặt gửi vàng”. Danh tiếng của Parkson cùng O EU .C với hệ thống phân phối tốt, Parkson đã thành công trong việc quảng bá, đưa sản I ST IL phẩm của L’Oréal đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất. Một số TA nhà phân phối khác cũng cần kể đến như Carrefour, Tesco. U H Trung Quốc hiện nay là một trong những nước có trình độ công nghệ thông tin rất U IE phát triển, cuộc sống trở nên hối hả, gấp gáp hơn, người dân sử dụng internet rất IL đông. Chính vì vậy, L’Oréal đã tận dụng cơ hội này để liên kết eBay và một số cửa TA U hiệu online khác làm trung gian phối sản phẩm cho mình. Chiến lược phân phối tiên M H tiến này góp phần tăng doanh thu rất lớn cho L’Oréal O U .C IE 4. Chiến lược chiêu thị ST IL - Tuân theo các chuẩn mực chung của tập đoàn về thông điệp, cách thức quảng TA U cáo. H - Sẵn sàng chi nhiều tiền để mời các ngôi sao tham gia quảng bá sản phẩm. Tuy U nhiên, việc lựa chọn ngôi sao nào cho vùng nào, sản phẩm nào thì phải dựa trên IE thái đọ của người tiêu dùng địa phương về vẻ đẹp đó. IL • Người Trung Quốc thích vẻ đẹp của các diễn viên nam xứ Hàn nên L’Oréal TA M đã mời Kim Tea Won quảng cáo sản phẩm L’Oréal Men Expert và Kim Thành O Vũ quảng cáo Biotherm Homme. Đối với các sản phẩm chăm sóc tóc dành .C cho phụ nữ thuộc thương hiệu L’Oréal Paris, ngôi sao được chọn là Củng Lợi ST bởi người Trung Quốc cho rằng Củng Lợi có mái tóc chuẩn theo tiêu chuẩn U phương Đông. Ngoài ra, L’Oréal cũng tổ chức và tham gia vào các hoạt động M H nhận được nhiều sự quan tâm của cộng đồng Trung Quốc như là trao học bổng O U cho sinh viên nghèo, sinh viên khuyết tật và các hoạt động bảo vệ môi trường. .C IE • Người Anh thích các kiểu quảng cáo mới lạ, độc đáo vậy nên L’Oréal quảng ST IL cáo mascara Hypnose thuộc thương hiệu Lacome bằng cách vẽ các mẫu quảng TA U M cáo lên các xe taxi hoạt động ở London. Chiến dịch này thành công vang dội, H O giúp cho Hypnose vươn lên với tốc độ tăng trưởng 27% tại Anh. Mời hai biểu U .C tượng về sắc đẹp của nước Anh là Cheryl Cole và Kate Winslet tham gia ST quảng cáo của mình. Phụ nữ tại thị trường này sử dụng Internet nhiều, nhất là U emailneen L’Oréal UK thành lập L’Oréal Beauty Club như một cách để tiếp M H cận khách hàng, quảng bá sản phẩm đồng thời xây dựng lòng trung thành của O U khách hàng đối với sản phẩm của mình. .C E LI ST I TA U H U IE
  20. U T M H O U IE IL TA - Thiết lập mối quan hệ tốt với cộng đồng bằng việc trao các giải thưởng cho các M nhà khoa học nữ, tạo sân chơi lớn cho sinh viên quốc tế, góp phần đào tạo và bồi O dưỡng nhân tài .C ST Kết luận: Marketing là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự U M thành công hay thất bại của một công ty, và ngày càng quan trọng hơn nữa khi công H O EU ty ấy hoạt động trên thị trường quốc tế. Chính vì vậy, các công ty phải thiết kế những .C chiến lược marketing hiệu quả và phù hợp cho từng thị trường mà nó hoạt động đê I ST IL thu hút khách hàng và đạt mục tiêu như mong muốn. Chiến lược marketing của TA U L’Oréal được giới chuyên môn đánh giá khá cao, nó không những giúp công ty thu H U được lợi ích như mong muốn mà còn thoả mãn được yêu cầu về văn hoá và truyền IE thống của quốc gia mà nó hoạt động; dung hoà được áp lực giảm chi phí để nâng IL cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu địa phương. Nhờ đó, L’Oréal đã giữ TA U M vững được vị trí số một trong những công ty mỹ phẩm xuyên quốc gia và nằm top H O U 100 thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới. Chiến lược marketing của L’Oréal xứng .C IE đáng là một bài học marketing hữu ích cho các doanh nghiệp khác. ST IL TA U H U IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M H O U .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U H U IE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2