intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đề tài:" “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý vật tư tại Công ty TNHH ”.

Chia sẻ: Huyn Joong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

246
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin chính xác, kịp thời là yếu tố then chốt đối với sự thành công của doanh nghiệp trong thời đại thông tin ngày nay. Chất lượng của những thông tin phụ thuộc vào chất lượng của hệ thống thông tin tạo ra nó, đó là hệ thống thông tin kế toán - trung tâm của hệ thống thông tin tài chính trong doanh nghiệp.Đây chính là lý do khiến cho việc tin học hóa hệ thống thông tin kế toán đang trở thành yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đề tài:" “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý vật tư tại Công ty TNHH ”.

  1. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA: KẾ TOÁN ***************** MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN LÝ VẬT TƯ GVHD : NHÓM TH :   Trang: 1
  2. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Thông tin chính xác, kịp thời là y ếu t ố then ch ốt đ ối v ới s ự thành công của doanh nghiệp trong thời đại thông tin ngày nay. Ch ất l ượng c ủa nh ững thông tin phụ thuộc vào chất lượng của h ệ th ống thông tin t ạo ra nó, đó là hệ thống thông tin kế toán - trung tâm của hệ th ống thông tin tài chính trong doanh nghiệp. Đây chính là lý do khiến cho việc tin h ọc hóa h ệ th ống thông tin kế toán đang trở thành yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghi ệp. Ở nước ta, hiện nay phần mềm kế toán ngày càng được sử dụng rộng rãi. Hệ thống quản lý là một trong các h ệ thống đ ược nhi ều DN s ử d ụng và đã được thiết kế một cách đa dạng và phong phú. Một trong nh ững ứng dụng CNTT vào việc quản lý, đó là quản lý hệ thống vật tư. Với sự hỗ trợ của các phần mềm tin học, vi ệc qu ản lý đi ều hành DN sẽ trở nên thuận lợi hơn, đem lại lợi nhuận cao h ơn. Nhân viên qu ản lý v ật tư sẽ không mất nhiều thời gian để ghi chép các hóa đơn nhập, xuất, hàng tồn kho. Các kế toán viên hạch toán thu chi nhanh chóng, chính xác và hi ệu quả hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản lý. Xuất phát từ những quan điểm đó, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài "Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán qu ản lý vật t ư t ại Công ty TNHH " . II : PHẠM VI NỘI DUNG: Tên đề tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán qu ản lý vật tư tại Công ty TNHH ”. Công ty TNHH l à đơn vị nhiều năm trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán, dịch vụ xây lắp, hoạt động tại địa bàn thành phố . Địa chỉ công ty: . - Tài liệu của đề tài đề cập đến việc quản lý vật tư của công ty.Bao gồm các thông tin như: Hóa đơn, Nhà cung cấp, Phiếu nhập, Phiếu xuất, Phiếu chi, Kho, Phân xưởng,Vật tư.  Trang: 2
  3. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư - Hệ thống thông tin kế toán về quản lý vật t ư không th ể áp d ụng cho các công ty khác nhau, bởi vì mỗi công ty có một cách quản lý khác nhau, có các phương pháp hạch toán khác nhau. III : TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Thiết kế hệ thống thông tin ở đây là công vi ệc phân tích h ệ th ống, thông qua sơ đồ phân tích hoàn thiện công tác quản lý v ật t ư. Thông qua việc thiết kế chỉ rõ các chức năng cơ bản của hệ thống được xây dựng và tiến hành làm việc như thế nào, chỉ ra các sơ đồ thuật toán, các sơ đồ cấu trúc chính của hệ thống, đồng thời mô tả một cách chi tiết các chức năng của hệ thống. IV : MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU : - Thông qua việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin quản lý v ật tư với sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng, các chương trình kế toán, doanh nghiệp có thể thay thế một số công đoạn thủ công bằng tin học hóa. - Với sự hỗ trợ của máy tính, các thông tin v ề quá trình nh ập, xu ất v ật tư , các thông tin về nhà cung cấp, phân xưởng, vật tư sẽ được cập nhập và xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đầy đủ. - Từ việc cập nhật và xử lý thông tin, các ch ứng t ừ, s ổ sách k ế toán s ẽ được lập một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý quá trình hoạt động của công ty. - Cung cấp các thông tin cần thi ết cho các đ ối t ượng quan tâm đ ến tình hình hoạt động của công ty. Lập Xử lý Ghi Dữ liệu Thông tin kết báo cáo nhận xuất vào V: LỜI CAM ĐOAN: Đề tài này được thực hiện dựa trên những kiến thức mà chúng em đã được học ở bộ môn Hệ Thống Thông Tin Kế Toán và tham khảo một số tài liệu liên quan.  Trang: 3
  4. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư Chúng em xin cam đoan đây là đề tài chúng em tự thực hiện không sao chép hay copy bài của ai khác. Đây là tất cả sự cố gắng và nổ l ực c ủa chúng em trong thời gian qua mặc dù đề tài không tránh khỏi những sai l ầm và thiếu sót. VI. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI: Tuầ Công việc Nhân sự n Lập kế hoạch triển khai đề tài Cả nhóm 17 Tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa 18 chọn đề tài Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu 19 Phác thảo khung đề tài 20 Tiến hành triển khai đề tài: Lời mở đầu 21 Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng Cả nhóm 22 FHD và biểu đồ luồng dữ liệu –DFD Thiết kế các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity Relationship). Thiết kế các 23 Form nhập liệu và các báo cáo Đánh giá chung lại toàn bộ bài Cả nhóm 24 tập Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài 25 VII: KHẢO SÁT THỰC TẾ: 1. Thực trạng khảo sát: Để có thể đánh giá được sự hoạt động của h ệ thống cũ, đ ề xu ất m ục tiêu cho hệ thống mới, đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới và vạch ra k ế hoạch thì công việc khảo sát hiện trạng là một công việc rất quan trọng. Trong đó việc xây dựng hệ thống quản lý vật tư cũng không n ằm ngoài mục tiêu có được thông tin chính xác, hiệu quả và đáp ứng những nhu cầu của thực tế xã hội hiện nay. Dựa vào việc tìm hiểu và đánh giá hiện trạng   Trang: 4
  5. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư nhằm phát hiện những nhược điểm cơ bản của hệ thống cũ, đồng thời định hướng cho hệ thống mới. Trong những năm trước đây do điều kiện kinh tế của nước ta còn chưa phát triển, quy mô của các cơ quan, xí nghiệp còn nh ỏ nên vi ệc s ử d ụng máy tính trong việc quản lý còn nhiều hạn chế, công việc quản lý vẫn chưa đạt hiệu quả cao. Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển, các c ơ quan t ổ ch ức doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đòi hỏi công tác quản lý vật t ư ph ải có s ự quản lý chặt chẽ, tránh sai lầm và thiếu sót. Do vậy mà quản lý thủ công đã dần dần không còn phù hợp với xu hướng hiện đại hóa mà thay vào đó là việc sử dụng công nghệ mới vào việc quản lý vật tư. Cụ thể là tại công ty TNHH a. Nhược điểm của hệ thống cũ.  Thiếu phương tiện xử lý thông tin nên việc lưu trữ thông tin v ề v ật tư rất phức tạp phải sử dụng rất nhiều loại giấy tờ sổ sách cồng kềnh, nơi lưu trữ không được thuận tiện, toàn bộ số hồ sơ này được l ưu trữ ở phòng nghiệp vụ.  Việc lưu chuyển thông tin bất hợp lý do vậy mà khi cần tìm ki ếm những thông tin về vật tư nào đó sẽ rất mất thời gian .  Phương pháp xử lý không chặt chẽ nên việc thêm bớt hay chỉnh sửa rất khó khăn vì khi thay đổi cần phải huỷ bỏ toàn bộ s ố hồ s ơ cũ có liên quan và hồ sơ mới phải có quyết định của giám đốc. Khi nhập vật tư với một số lượng lớn sẽ bị ùn tắc và sẽ bị sai lệch. b. Ưu điểm của hệ thống cũ.  Vì là một hệ thống có sử dụng phương pháp thủ công nên rất thích hợp cho các doanh nghiệp nhỏ.  Chính vì là một hệ thống có quy mô nhỏ, công việc kinh doanh chỉ mang tính chất gia đình nên không cần phải đầu tư máy móc, thiết bị tin học cho các cán bộ quản lý. Như vậy, hệ thống cũ này chỉ phù hợp cho việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ, còn để phát triển các doanh nghiệp lớn thì s ẽ rất ph ức t ạp,   Trang: 5
  6. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư phương pháp thủ công không có khả năng đáp ứng, mà đòi hỏi phải có cơ cấu tổ chức hợp lý, phương tiện xử lý thông tin phải đầy đủ và đặc bi ệt là phải có lực lượng lớn đội ngũ nhân viên để quản lý công việc. 2. Những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống mới. a. Ưu điểm của hệ thống mới:  Sử dụng máy tính vào việc xử lý thông tin nên việc lưu trữ các thông tin cần thiết rất dễ dàng, thuận tiện và không bị mất nhiều th ời gian tìm kiếm thông tin.  Với sự trợ giúp đắc lực của công nghệ thông tin thì hạn ch ế tối thi ểu việc xử lý thủ công, tạo ra một hệ thống giao diện thuận tiện cho mọi người sử dụng, việc lập các tổng hợp báo cáo thuận tiện nhanh chóng. b. Nhược điểm của hệ thống mới.  Do việc sử dụng các thiết bị công nghệ thông tin khoa h ọc k ỹ thu ật hiện đại nên cũng phải có kinh phí để triển khai.  Yêu cầu phải có khả năng quản lý, nắm bắt kỹ thuật mới do v ậy phải đào tạo một đội ngũ nhân viên có tay nghề cao.  Trước đây sử dụng hệ thống cũ với phương pháp thủ công do vậy phải thay đổi để phù hợp với xu hướng hiện nay. Sau khi khảo sát và đánh giá sơ bộ hệ thống cũ và đưa ra giải pháp cho hệ thống mới thì nhóm em thấy rằng do sự phát triển của xã h ội hiện nay phương pháp thủ công của hệ thống cũ không thể đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của công ty và không thoả mãn được nhu cầu ngày càng cao trong việc sản xuất kinh doanh. Do vậy mà công ty cần ph ải xem xét và chú trọng đến việc thay thế lại hệ thống cũ bằng hệ thống mới hiệu quả h ơn có sử dụng các phần mềm máy tính quản lý vật tư. Đó là m ột ph ần r ất quan trọng để phát triển công việc kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.  Trang: 6
  7. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư I. Biểu đồ phân cấp chức năng – FHD: Quản lý vật tư Cập nhật Mua hàng KT hàng Báo cáo Bán hàng danh mục tồn kho Đặt Danh Cập Báo Cập mục hàng nhật cáo bán nhật khách phiếu hàng hàng hàng xuất tháng tồ n đầu kỳ Nhập Danh Giao Báo Làm mục hàng hàng cáo thẻ kho nhà hàng cung tồ n cấp Danh Báo Thống Báo mục cáo kê hàng cáo bán Kho mua hóa hàng hàng Danh Dự trù mục Hàng hóa  Trang: 7
  8. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư II. Biểu đồ luồng dữ liệu - DFD. 1. DFD Mức khung/Bối cảnh(Mức 0) Hóa đơn BH Phiếu thanh toán Nhà cung cấp Khách hàng Trả Phiêu lời nhập đơn hàng Quản lý Đặt hàng Đặt hàng vật tư Báo cáo Lãnh đạo  Trang: 8
  9. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 2. DFD mức đỉnh(Mức 1) Thông tin khách hàng 1.Cập nhật danh mục Kho Yêu cầu Khách hàng Hàng mua hàng Hóa Nhà cung cấp đơn xuấ Lãnh đạo t 3. Bán hàng Báo Yêu Hóa đơn Thông cáo cầu xuất báo kiểm xử tra lý hàng 5. Báo cáo Thông tin 4. Kiểm tra tồn hàng hàng tồn Yêu cầu Hàng mua hàng Hóa đơn nhập Thông tin 2. Mua Hóa đơn nhập hàng hàng nhập Nhà cung cấp Đơn đặt hàng  Trang: 9 Phiếu thanh toán
  10. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 3. DFD mức dưới đỉnh( mức 2): 3.1.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Cập nhật danh mục: Thông 1.1. Cập nhật Khách tin KH Nhà cung danh mục khách hàng cấp hàng Thông tin NCC Khách hàng 1.3. Cập nhật 1.2. Cập nhật kho nhà cung cấp Nhà cung cấp Kho 1.5. Cập nhật hàng Hàng   Trang: 10
  11. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 3.2.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Mua hàng: Đơn đặt hàng Nhà cung cấp Nhà cung cấp 2.1 Đặt hàng Yêu cầu mua hàng Kiểm tra tồn hàng Hóa đơn nhập hàng Hóa đơn nhập 2.2 Nhập Thông tin hàng nhập Phiếu hàng thanh toán Lãnh đạo Kho Báo cáo 2.3 Báo cáo Sổ mua hàng  Trang: 11
  12. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 3.3.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Bán hàng: Yêu cầu mua hàng Khách hàng Từ chối bán hàng Đồng ý Xét đơn đặt hàng Hóa đơn xuất Thông tin xử lý 3.1 Cập nhật phiếu xuất 3.2 Giao Kiểm tra tồn hàng hàng Yêu cầu kiểm tra hàng Yêu cầu Lãnh đạo báo cáo Thông tin Khách hàng hàng xuất Hóa đơn xuất 3.3 Báo cáo bán hàng Thông tin hàng xuất Báo cáo bán hàng   Trang: 12
  13. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 3.4.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Kiểm tra tồn hàng: Thông tin hàng tồn 4.1 Cập nhật Hàng hàng tồn đầu kỳ Thông tin Hóa đơn xuất hàng tồn đầu Hóa đơn nhập kỳ 4.2 Làm thẻ Kho kho   Trang: 13
  14. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 3.4.DFD mức dưới đỉnh - Chức năng Báo cáo: Báo cáo Yêu cầu báo cáo Lãnh đạo Báo 5.2 Báo cáo Yêu cầu Báo cáo 5.1 Báo cáo hàng tồn cáo báo cáo bán hàng tháng Hóa đơn xuất Yêu cầu báo cáo Hóa đơn nhập Nhà cung cấp 5.3 Thống kê hàng hóa Hàng Khách hàng Làm đơn đặt hàng Quản lý   5.4 Dự trùTrang: 14 kho xuất nhập
  15. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư III. Các kiểu thực thể & mô hình ERD (Entity RelationshipDiagram): IV. Thiết kế Database Vật l ý : 1. Table Hàng: STT Field name Data type Field size Index Description 1 Ma Hang Text 10 Khóa Mã hàng chính 2 Ten Hang Text 50 Tên hàng Mã loại 3 Ma Loai Text 10  Trang: 15
  16. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư Trọng lượng 4 TrongLuong Number Single Đơn vị tính 5 DVT Text 10 Đơn giá 6 ĐG Nhap Number Double nhập Đơn giá 7 ĐG Xuat Number Double xuất 2. Table Khách hàng: STT Field name Data type Field Index Description size 1 Ma KH Text 10 Khóa Mã khách chính hàng 2 Ten KH Text 30 Tên khách hàng Địa chỉ 3 Dia chi Text 20 Điện thoại 4 Dien thoai Text 40 3. Table Nhà Cung Cấp: STT Field name Data type Field Index Description size Mã nhà cung cấp 1 Ma NCC Text 10 Khóa chính 2 Ten NCC Text 10 Tên nhà cung cấp Địa chỉ nhà cung 3 Dia chi Text 20 cấp NCC 4 Fax Text 30 Fax 4. Table HĐ xuất: Stt Field name Data type Field size Index Description Sổ chứng từ 1 So CT Text 10 Khóa chính 2 Ngay Date/time 25 Ngày 3 Ma NV Text 10 Khóa Mã nhân viên ngoại 4 Ma KH Text 10 Khóa Mã khách ngoại hàng 5 Ma Kho Text 10 Khóa Mã kho ngoại  Trang: 16
  17. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư Diễn giaỉ 6 Dien Giai Text 40 Tài khoản có 7 Tk Co Number Double Tài khoản nợ 8 Tk No Number Double Mã nhập xuất 9 Ma NX Text 10 Khóa ngoại 5. Table DM loại: Stt Field name Data type Field size Index Description Mã loại 1 Ma loai Text 10 Khóa chính Tên loại 2 Ten loai Text 10 6. Table HĐ Xuất CT (Hóa đơn xuất chi tiết): Stt Field name Data type Field Index Description size Sổ chi tiết 1 So CT Text 10 Khóa chính 2 MaHang Text 10 Khóa Mã hàng chính Số lượng đơn đặt 3 Soluong Number Double hàng Đơn giá bán 4 DG ban Number Double 7. Table HĐ Nhập: Stt Field Data Field Index Description name type size Sổ chứng từ 1 So CT Text 10 Khóa chính Xác định ngày nhập hàng 2 Ngay Date/time 10 Khóa Nhà cung cấp 3 Ma NCC Text 10 ngoại  Trang: 17
  18. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 4 Ma KH Text 10 Khóa Mã khách hàng ngoại 5 Ma Kho Text 10 Khóa Mã kho ngoại Diễn giải 6 Dien Giai Text 50 Xác định số nợ là bao 7 Tk Co Number Double nhiêu Xác định số có là bao 8 Tk No Number Double nhiêu 9 Ma NV Text 10 Khóa Mã nhân viên ngoại 8. Table HĐ nhập chi tiết: Stt Field Data Field Index Description name type size Sổ chi tiết 1 So CT Text 15 Khóa chính Khóa chính của 2 MaHang Text 15 Khóa bảng hàng chính Số lượng 3 Soluong Number Double đơn đặt hàng Đơn giá bán nhập 4 DG ban Number Double 9. Table Nhân viên: Stt Field Data type Field size Index Description name 1 Ma NV Text 10 Khóa chính Mã nhân viên 2 Ten NV Text 30 Tên nhân viên Chức vụ 3 Chuc vu Text 40 của nhân viên Địa chỉ 4 Dia chi Text 10 10. Table DM Kho: Stt Field name Data type Field size Index Description  Trang: 18
  19. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 1 Ma Kho Text 10 Khóa Mã kho chính 2 Ten Kho Text 40 Tên kho Địa chỉ 3 Dia Chi Text 40 Kho 11. Table DM NX: Stt Field name Data type Field size Index Description Mã nhập 1 Ma NX Text 10 Khóa xuất chính Tên nhập 2 Ten NX Text 10 xuất V. Thiết kế các thuật toán(Algorithms) xử lý (sơ đồ khối): 1. Thuật toán cập nhật danh mục hàng hoá: Begin Thông tin hàng hóa Mã hàng tồn Sai tại ? Đúng Nhập thông tin và lưu End  Trang: 19
  20. PT & Thiết kế HTTT Quản Lý Vật Tư 2. Thuật toán Nhập hàng vào kho: Begin Nhập thông tin HH Sai Mã hàng tồn tại Đúng Nhập thông tin và lưu End  Trang: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2