intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đồ án: Bluetooth low energy

Chia sẻ: Langkhach Dochanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:50

249
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài Báo cáo đồ án: Bluetooth low energy nhằm giới thiệu tổng quan về bluetooth, bluetooth low energy (ble), chi tiết về CC2540 và HM 10, mô phỏng kết nối và truyền dữ liệu giữa hai module HM 10, tài liệu tham khảo và code lập trình. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đồ án: Bluetooth low energy

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA­ĐHQG TPHCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ NGÀNH ĐIỆN TỬ ­ VIỄN THÔNG ĐỀ TÀI:    BLUETOOTH LOW ENERGY            .................................... .................................... TPHCM 22­12­2014 1
  2. MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BLUETOOTH 1 – Giới thiệu khái niệm về bluetooth……………………………...trang 3 2 ­ Một số thuật ngữ dùng trong bluetooth………………………..trang 3 3 ­ Các ứng dụng nổi bật của Bluetooth:………………………….trang 4 4 – Sơ lược về các “thế hệ” Bluetooth…………………………….trang 5 PHẦN 2: BLUETOOTH LOW ENERGY (BLE) 1 – Giới thiệu về BLE………………………………………………..trang 7 2 – Thông số kỹ thuật của BLE………………………………….....trang 7 3 ­ Ứng dụng của BLE……………………………………………....trang 9 PHẦN 3: CHI TIẾT VỀ CC2540 VÀ HM­10 1 – Giới thiệu chip CC2540……………………………………..….trang 11          2 – Giới thiệu về module HM­10 của chip………………………..trang 12         3 – Sơ đồ cấu hình chân ra của HM­10…………………………..trang 13 4 – Chức năng các chân của HM­10…………………………...…trang 14 5 – Kích thước HM­10……………………………………………....trang 15 6 – Sơ đồ mạch HM­10……………………………………………...trang 16 7 – Cấu trúc tập lệnh của HM­10…………………………………..trang 17 7 – Thiết kế PCB cho HM­10…..…………………………………..trang 21 PHẦN 4: MÔ PHỎNG KẾT NỐI VÀ TRUYỀN DỮ LIỆU GIỮA HAI  MODULE HM­10 2
  3. 1 – Khối vi điều khiển ……..……………………………………..….trang 25        2 – Khối truyền nhận dữ liệu không dây...………………………..trang 30        3 – Khối hiển thị ……………………………………………………..trang 31 4 – Lưu đồ giải thuật chương trình  …………………………...…trang 33 PHẦN 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ CODE LẬP TRÌNH 1 – Tài liệu tham khảo……………………………………………....trang 36 2 – Code chương trình phần phát ………………………………...trang 37 3 – Code chương trình phần thu …………………………………..trang 44 3
  4. PHẦN 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BLUETOOTH 1 ) Giới thiệu khái niệm về bluetooth    Bluetooth là công nghệ dựa trên tần số vô tuyến sử dụng để tạo kết nối  giao tiếp giữa hai loại thiết bị khác nhau trong một cự li nhất định. Có rất  nhiều các thiết bị sử dụng công nghệ bluetooth như: điện thoại di động,  máy tính và thiết bị hổ trợ cá nhân (PDA)     Bluetooth được thiết kế để thay thế dây cable giữa máy tính và các thiết  bị truyền thông cá nhân, kết nối vô tuyến giữa các thiết bị điện tử với  nhau.    Bluetooth khi kích hoạt có thể tự định vị những thiết bị khác có chung  công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đầu kết nối với chúng.    Bluetooth có thể đạt được tốc độ truyền dữ liệu 1Mb/s. Bluetooth hỗ  trợ tốc độ truyền tải dữ liệu lên tới 720 Kbps trong phạm vi 10 m–100 m Sử dụng dải tần 2.4 – 2.48GHz Một số đặc điểm nổi trội của bluetooth: ­ Tương thích cao ­ Tiêu thụ năng lượng thấp ­ Dễ dàng phát triển ứng dụng ­ An toàn và bảo mật 2 ) Một số thuật ngữ dùng trong bluetooth ­ Piconet là tập hơp các thiết bị được kết nối thông qua kỹ thuật bluetooth  theo mô hình Ad­hoc (xây dựng 1 mạng kết nối (chủ yếu là vô tuyến)  giữa các thiết bị đầu cuối mà không cần phải dùng các trạm thu phát gốc  (BS).) ­ Scatternet là 2 hay nhiều Piconet độc lập và không đồng bộ kết hợp lại  truyền thông với nhau 4
  5. ­ Master unit: master thiết lập bộ đếm xung, quyết định số kênh truyền  thông và kiểu bước nhảy để đồng bộ tất cả các thiết bị trong cùng piconet  à nó đang quản lý ­ Slaver unit là các thiết bị còn lại trong piconet mà không phải là master Có 4 trạng thái chính của 1 thiết bi bluetooth trong piconet ­ Inquiring device: đang phát tín hiệu tìm thiết bị ­ Inquiring scanning device: nhận tín hiệu inquiring và trả lời ­ Paging device: phát tín hiệu yêu cầu kết nối ­ Page scanning device: nhận yêu cầu kết nối Chế độ kết nối ­ Active mode: thiết bị bluetooth tham gia vào hoạt động của mạng ­ Sniff mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trong  trạng thái active, thiết bi slave nhận tín hiệu từ mạng với tần số giảm hay  nói cách khác là giảm công suất ­ Hold  mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trong  trạng thái active, đây là chế độ tiết kiệm năng lượng trung bình ­ Park mode: là chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị vẫn còn trong  mạng nhưng không tham gia vào quá trình trao đổi dữ liệu (inactive), đây  là chế độ tiết kiệm năng lượng nhất 3)Các ứng dụng nổi bật của Bluetooth: ­ Điều khiển và giao tiếp không giây giữa một điện thoại di động và tai  nghe không dây. ­ Mạng không dây giữa các máy tính cá nhân trong một không gian hẹp đòi  hỏi ít băng thông. ­ Giao tiếp không dây với các thiết bị vào ra của máy tính, chẳng hạn  nhưchuột, bàn phím và máy in. ­ Truyền dữ liệu giữa các thiết bị dùng giao thức OBEX (dùng trao đổi các  dữ liệu vật lý như tập tin, hình ảnh và cả các dạng nhị phân). ­ Thay thế các giao tiếp nối tiếp dùng dây truyền thống giữa các thiết bị  đo, thiết bị định vị dùng GPS, thiết bị y tế, máy quét mã vạch, và các thiết  bị điều khiển giao thông. ­ Thay thế các điều khiển dùng tia hồng ngoại. ­ Gửi các mẩu quảng cáo nhỏ từ các pa­nô quảng cáo tới các thiết bị dùng  Bluetooth khác. 5
  6. ­ Điều khiển từ xa cho các thiết bị trò chơi điện tử như Wii ­ Máy chơi trò  chơi điện tử thế hệ 7 của Nintendo[1] vàPlayStation 3 của Sony. ­ Kết nối Internet cho PC hoặc PDA bằng cách dùng điện thoại di động  thay modem. 4 ) Sơ lược về các “thế hệ” Bluetooth    Theo Wikipedia, thuật ngữ “Bluetooth” (có nghĩa là “răng xanh”) được  đặt theo tên của một vị vua Đan Mạch, vua Harald Bluetooth, người  Viking nổi tiếng về khả năng giúp mọi người có thể giao tiếp, thương  lượng với nhau. Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi Ericsson (hiện nay  là Sony Ericsson và Ericsson Mobile Platforms), và sau đó được chuẩn hoá  bởi Bluetooth Special Interest Group (SIG). Chuẩn được phát hành vào  ngày 20 tháng 5 năm 1999. Ngày nay được công nhận bởi hơn 1800 công  ty trên toàn thế giới. Được thành lập đầu tiên bởi Sony Ericsson, IBM,  Intel, Toshiba và Nokia, sau đó cùng có sự tham gia của nhiều công ty khác  với tư cách cộng tác hay hỗ trợ. Bluetooth có chuẩn là IEEE 802.15.1. Bluetooth 1.0. Tháng 7/1999, phiên bản Bluetooth 1.0 đầu tiên được đưa ra  thị trường với tốc độ kết nối ban đầu là 1Mbps. Tuy nhiên, trên thực tế  tốc độ kết nối của thế hệ này chưa bao giờ đạt quá mức 700Kbps. Phiên  bản này còn khá nhiều lỗi và các nhà sản xuất đã rất khó khăn khi tích  hợp nó với các sản phẩm công nghệ. Bluetooth 1.1. Năm 2001, phiên bản Bluetooth 1.1 ra đời, đánh dấu bước  phát triển mới của công nghệ Bluetooth trên nhiều lĩnh vực khác nhau với  sự quan tâm của nhiều nhà sản xuất mới. Cũng trong năm này, Bluetooth  đươc bình chọn là công nghệ vô tuyến tốt nhất năm. Bluetooth 1.2. Ra mắt vào tháng 11/2003, Bluetooth 1.2 bắt đầu có nhiều  tiến bộ đáng kể. Chuẩn này hoạt động dựa trên nền băng tần 2.4 Ghz  và tăng cường kết nối thoại. Motorola RARZ là thế hệ di động đầu tiên  tích hợp Bluetooth 1.2. Bluetooth 2.0 + ERD. Một năm sau, vào tháng 11/2004, công  nghệ Bluetooth 2.0 + ERD đã bắt đầu nâng cao tốc độ và giảm thiểu một  nửa năng lượng tiêu thụ so với trước đây. Tốc độ của chuẩn Bluetooth lên  đến 2.1 Mbps với chế độ cải thiện kết nối truyền tải – ERD (enhanced  6
  7. data rate), song  ERD vẫn chỉ là chế độ tùy chọn, phụ thuộc vào các hãng  sản xuất có đưa vào thiết bị hay không. Năng lượng sử dụng của kết nối  Bluetooth chỉ còn tiêu hao một nửa so với trước. Các thiết bị tiêu biểu ứng  dụng Bluetooth 2.0 + ERD là: Apple iPhone, HTC Touch Pro và T­Mobile’s  Android G1. Bluetooth 2.1 + ERD. Đây chính là thế hệ nâng cấp của Bluetooth 2.0.  Bluetooth 2.1 có hiệu năng cao hơn và tiết kiệm năng lượng hơn. Chuẩn  này chủ yếu đã được sử dụng trong trong điện thoại, máy tính và các thiết  bị di động khác. Tuy nhiên, Bluetooth 2.1 không cho phép truyền các file  lớn với tốc độ cao. Do đó, nếu người dùng muốn chuyển các file dung  lượng lớn đến 1­2GB từ máy tính sang điện thoại thì chỉ có thể kết nối  hai thiết bị này bằng dây cắm USB hoặc bằng thẻ nhớ . Bluetooth 3.0 + HS:  Tháng 4/2009, Bluetooth 3.0 ­ thế hệ "siêu tốc" chính  thức ra mắt. Bluetooth 3.0 có tốc độ truyền dữ liệu đạt mức 24Mbps –  bằng sóng Bluetooth – High Speed, tương đương chuẩn Wi­Fi thế hệ đầu  tiên. Chuẩn này giúp các thiết bị tương tác tốt hơn, tăng cường năng lực  kết nối giữa các cá nhân với nhau và tiết kiệm pin nhờ chức năng điều  khiển năng lượng nâng cao. Đặc biệt, nó có thể dò tự động các thiết bị  gần kề và chuyển trực tiếp sang mạng Wi­Fi nếu các thiết bị đó có kết  nối Wi­Fi. Tuy nhiên, phạm vi hiệu quả nhất chỉ trong vòng 10m.   Bluetooth 4.0: Đây là phiên bản mới nhất của Bluetooth vừa được tổ chức  SIG thông qua. Bluetooth 4.0 có nhiều đặc điểm chung với chuẩn  3.0, nhưng ngoài khả năng truyền dữ liệu tốc độ cao lên tới 25 Mb/giây,  Bluetooth 4.0 còn bổ sung thêm khả năng truyền dữ liệu dung lượng nhỏ  trong phạm vi ngắn (8­27 byte tốc độ 1Mbps) với mức tiêu thụ điện năng  rất thấp giúp tiết kiệm năng lượng so với chuẩn cũ.      Bluetooth 4.0 nhiều khả năng sẽ dành cho các ứng dụng trong lĩnh vực  y tế, chăm sóc sức khỏe và an ninh, chẳng hạn như đồng hồ đeo tay theo  dõi sức khỏe, hoặc trang bị cho các bộ cảm biến nhiệt độ, nhịp tim, thể  thao, và các thiết bị sử dụng tại gia. Tổ chức Continua Health Alliance đã  đồng ý chọn lựa Bluetooth 4.0 làm công nghệ truyền dữ liệu cho những  thiết bị y tế di động tương lai. Dự kiến các thiết bị sử dụng chuẩn  bluetooth 4.0 sẽ ra mắt trong quý IV năm nay.  7
  8.    Tuy nhiên, cũng có nghiên cứu cho rằng, quá lạm dụng thiết bị Bluetooth  sẽ gây ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ do sóng radio gây ra. PHẦN 2 :BLUETOOTH LOW ENERGY (BLE) 1 ) Giới thiệu về BLE Trước đây, một trong những lý do khiến người ta ngại bật bluetooth là vì  nó đốt pin khá nhiều, lại gây nóng máy nếu hoạt động liên tục. Tuy nhiên,  Bluetooth 4.0 đã khắc phục được nhược điểm này. Một trong những cải  thiện vượt trội nhất của BLE là gần như máy không bị tiêu hao pin dù bạn   có bật thường trực. Ngày 30/6/2010 Bluetooth SIG đã đưa ra Bluetooth phiên bản 4.0 là sự kết  hợp của 3 giao thức nhỏ là “classic Bluetooth” (Bluetooth 2.1 và 3.0),  “Bluetooth high speed” (Bluetooth 3.0 +HS) và “Bluetooth low energy –  Bluetooth năng lượng thấp” (Bluetooth Smart Ready/Bluetooth Smart). “Bluetooth low energy” là một phần của Bluetooth 4.0 với một giao thức  hoàn toàn mới để những kết nối đơn giản được thực hiện nhanh chóng.  Nó là một sự chuyển đổi những giao thức tiêu chuẩn của Bluetooth 1.0  vào 4.0 nhằm phục vụ cho những ứng dụng năng lượng cực thấp. Điều  này cho phép giảm đáng kể điện năng tiêu thụ, qua đó kéo dài thời lượng  pin các thiết bị di động, một vấn đề đang rất được quan tâm hiện nay. 2) Thông số kỹ thuật của BLE 8
  9. ­Truyền dữ liệu ­ công nghệ Bluetooth năng lượng thấp cung cấp các gói  dữ liệu rất ngắn (8 byte tối thiểu lên đến 27 byte tối đa) với tốc độ 1  Mbit/s. Tất cả các kết nối tiên tiến sử dụng đánh giá sniff­sub để đạt  được chu kỳ nhiệm vụ cực kỳ thấp. ­Công nghệ bluetooth 4.0 cũng sử dụng dãy tần 2,4 GHz như công nghệ  bluetooth cũ, Thừa hưởng những ưu thế về tốc độ truyền dữ liệu và  khoảng cách giao tiếp giữa hai thiết bị lên tới 90m, tốc độ bit là 1 Mbit/s  và công suất phát tối đa là 10 mW ­Công nghệ Bluetooth năng lượng thấp sử dụng một CRC 24 bit mạnh mẽ  trên tất cả các gói đảm bảo sự chống nhiễu tối đa ­Bảo mật an ninh ­ mã hóa AES­128 Full sử dụng CCM để cung cấp mã  hóa và xác thực của các gói dữ liệu. ­Cấu trúc liên kết ­ công nghệ Bluetooth năng lượng thấp sử dụng một địa  chỉ truy cập 32 bit trên mỗi gói cho mỗi thiết bị, cho phép hàng tỷ thiết bị  được kết nối. Công nghệ này được tối ưu hóa cho một­một kết nối trong  khi cho phép một­nhiều kết nối sử dụng cấu trúc liên kết hình sao. Với  việc sử dụng các kết nối nhanh chóng và ngắt kết nối, dữ liệu có thể di  chuyển trong một vùng mạng lưới một cách đơn giản và dễ dàng Về vấn đề tương tác ­Bluetooth smart chỉ hoạt động ở chế độ đơn tần ( single radio) hướng  đến khả năng phát tín hiệu cho các thiết bị trong lĩnh vực y tế ( đo nhịp  tim…) thông qua một cảm biến tích hợp, các thông tin thu được chỉ có thể  được gửi qua thiết bị có Bluetooth Smart Ready. Các thiết bị Bluetooth  smart sẽ không có tốc độ cao như 3.0 nhưng bù lại chúng tiêu thụ năng  lượng rất thấp, pin của chúng thậm chí chỉ hoạt đông trong vài năm. ­Trong khi đó, phiên bản Bluetooth smart ready hoạt động ở hai dãy tín  hiệu (dual radio) lại hội đủ các điều kiện trên và hoàn toàn tương thích  ngược với 3.0.Thiết bị Bluetooth Smatr Ready có thể vừa kết nối với các  thiết bị Bluetooth thông thường vừa có khả năng nhận dữ liệu truyền tải  từ các thiết bị Bluetooth smart.Các thiết bị chuẩn Bluetooth smart ready  gồm điện thoại, máy tính bảng, tivi và PC và đã được triển khai trên  iphone 4s, Mac Mini, Macbook Air. 9
  10. ­Mỗi chuẩn thiết bị khác nhau đều có sự tương thích khác nhau. Với thiết  bị gắn nhãn Bluetooth Smart Ready nó có thể dùng cho các thiết bị thuộc  nhãn Bluetooth Smart Ready,Bluetooth smart và Bluetooth.Trong khi đó  Bluetooth chỉ tương thích với Bluetooth, Bluetooth Smart ready và nhãn  Bluetooth Smart chỉ có thể tương thích với Bluetooth Smart Ready mà thôi. ­Để hiểu rõ hơn về khả năng tương thích giữa các thiết bị Bluetooth 4.0,  có thể tham khảo thêm bảng dưới đây: 3 ) Ứng dụng của BLE     Nhờ những cải tiến tuyệt vời đó, Bluetooth 4.0 được sử dụng một cách  rộng rãi trên nhiều thiết bị công nghệ khác nhau, từ smartphone cho tới  vòng đeo tay theo dõi sức khỏe...Và trong tương lai, Bluetooth LE hứa hẹn  sẽ là chìa khóa để mở ra cánh cửa đón chúng ta vào "ngôi nhà thông minh"  và Internet Of Things     Ngoài ra Bluetooth 4.0 còn tương thích với công nghệ giao tiếp phạm vi  gần (NFC – Near Field Communication) phục vụ nhu cầu thanh toán điện  tử mới trong tương lai    Đặc điểm chung của các sản phẩm sử dụng BLE là khả năng kết nối  liên tục và trực tiếp với Smartphone mà không tiêu tốn nhiều năng lượng  của cả thiết bị lẫn điện thoại. 10
  11.    Khắc phục được vấn đề về năng lượng và khoảng cách, BLE được  đánh giá sẽ là phương thức kết nối của tương lai    Dưới đây là một vài ứng dụng của Bluetooth 4.0 trên những sản phẩm  mà chúng ta sử dụng tới hàng ngày.  Nhà thông minh (Smart Home)     Ứng dụng BLE để điều khiển máy lạnh, TV, đèn, máy giặt… nói chung  là mọi thiết bị  trong ngôi nhà của bạn. Biến chiếc mobile của bạn thành  chiếc remote đa năng, điều khiển đủ mọi thứ trong nhà IBeacon     Công nghệ iBeacon được phát triển dựa trên BLE. Một trong những  ứng dụng của iBeacon, giả sử bạn đang đi dạo trong một trung tâm mua  sắm, mỗi gian hàng sẽ có một thiết bị iBeacon để giao tiếp với điện thoại  của bạn để biết bạn đến mỗi gian hàng bao lâu, xem món hàng nào nhiều,  có gian hàng nào ghé hơn 2 lần trong cùng lúc ấy. Dựa trên những hành vi  ấy để xét đoán mức độ quan tâm của bạn để đưa ra những ưu đãi đặc  biệt để tác động đến hành động của hàng của bạn. Quản lý trẻ nhỏ, thú cưng, chống quên vật dụng cá nhân      Nếu bạn đi siêu thị và dắt theo con nhỏ hoặc dẫn thú cưng đi dạo chơi   công viên mà sợ  bị  lạc các tình yêu này thì có thể  sắm thêm một thiết bị  tròn tròn nho nhỏ  có đường kính tầm 2 đến 3cm gắn vào các bạn  ấy rồi  cứ  thoải mái cho các bạn  ấy tung tăng, hễ  cứ  xa bạn 10m (hoặc 1m, 5m,   hoặc xa hơn, tùy chúng ta tùy chỉnh) là sẽ có một báo động dưới dạng âm  thanh hoặc rung (hoặc cả hai) để bạn nhận diện     Bạn cũng có thế dùng theo cách thức tương tự cho các vật dụng cá nhân  như ví, chìa khóa… theo hình thức pair (kết nối hai thiết bị lại, còn gọi là  kết nối theo cặp) với ĐTDĐ của bạn. Giả sử bạn để quên ví hay chìa  khóa ở quán café mà đã đi ra ngoài thì điện thoại của bạn sẽ hú inh ỏi lên  hoặc quên điện thoại mà tay thì tung tăng cầm chìa khóa thì xâu chìa khóa  của bạn sẽ rung lên báo hiệu là bạn để quên gì đó. 11
  12. PHẦN 3 :CHI TIẾT VỀ CC2540 VÀ HM­10 1 ) Giới thiệu chip CC2540 ­ Bluetooth low energy (BLE) sử dụng chip CC2540 của Texas Instruments  (TI), hiệu quả về chi phí, tiêu tốn rất ít năng lượng, có thể hoạt động  trong vòng một năm chỉ với một viên pin cúc áo. dễ dàng lắp đặt do chip  CC2540 có kích thước vật lý chỉ khoảng 6mm2, được nhúng bộ nhớ Flash  bên trong, chip Bluetooth này có thể dễ dàng cập nhật khi cần ­ CC2540 là sự kết hợp giữa một bộ thu phát RF và một MCU 8051, sử  dụng hệ thống lập trình với bộ nhớ flash, 8 KB RAM với rất nhiều tính  năng hỗ trợ thiết bị ngoại vi khác, thời gian chuyển đổi ngắn giữa các chế  độ hoạt động cho phép tiêu thụ điện năng thấp ­ CC2540 có hai phiên bản khác nhau: CC2540F128 / F256, với 128 và 256  KB bộ nhớ flash, tương ứng. ­ Các chế độ hoạt động :    + Chế độ RX: 19.6 mA    + Chế độ TX: 24 mA    + Chế độ hoạt động 1 (3us ­ khởi động): 235 uA    +Chế độ hoạt động 2 (Sleep timer on– định thời gian nghỉ): 0.9uA    +Chế độ hoạt động 3 (External interrupts – ngắt ngoài): 0.4 uA     Nguồn điện: 2V – 3.6V     Độ nhạy : ­93 dBm     Nhiệt độ hoạt động: ­40 ­ 85◦C ­ Lõi MCU  hiệu suất cao và công suất thấp 8051. 8051 lõi CPU là một MCU 8 bit đơn chip mạnh cho ta một giải pháp có  hiệu quả về chi phí. Nó có ba bus truy cập bộ nhớ khác nhau (SFR,  DATAvà CODE/XDATA), một giao diện gỡ lỗi, và 18­đầu vào ngắt mở  rộng. ­ Thiết bị ngoại vi : 12
  13.    + 12­Bit ADC với Tám kênh .    +4 timers gồm một timer 16­bit ,1 timer 40­bit và hai timer 8­Bit .     + Có 21 chân I / O trong đó 19 I/O dòng 4 mA và  2 I/O dòng 20 mA.    + Hai USARTs hỗ trợ giao thức nối tiếp .    + Full­Speed giao diện USB ­Mỗi CC2540 chứa 48­bit địa chỉ IEEE duy nhất có thể được sử dụng như  địa chỉ cố định cho một thiết bị Bluetooth. Người lập trình có thể tự do sử  dụng địa chỉ này. ­ Các bộ dao động trong chế độ sleep là một bộ đếm thời gian năng lượng  cực thấp có thể sử dụng một dao động 32,768 kHz tinh thể bên ngoài  hoặc sử dụng bộ dao động RC nội 32,753 kHz. Các bộ dao động này chạy  liên tục trong tất cả các chế độ hoạt động ngoại trừ chế độ power mode  3. Ứng dụng điển hình của bộ đếm thời gian này như một thời gian truy  cập hoặc là một bộ đếm thời gian đánh thức để chip có thể thoát khỏi chế  độ power mode 1 hoặc 2. ­ Timer 1 là một bộ đếm thời gian 16­bit với chức năng hẹn giờ / truy  cập / PWM. Nó có một prescaler lập trình một khoảng thời gian 16­bit giá  trị và năm kênh truy cập có thể lập trình riêng rẽ.   ­ Timer 2 là một bộ đếm thời gian 40­bit sử dụng năng lượng thấp  Bluetooth stack. Nó có 16­bit truy cập với một bộ đếm thời gian cấu hình  thời gian và 24­bit tràn truy cập có thể được sử dụng để theo dõi số lượng  thời gian có transpired hoặc ngắt nói chung.   ­ Timer 3 và 4 là timer 8­bit với chức năng hẹn giờ / truy cập / PWM. Nó  có một prescaler lập trình một giá trị thời gian 8­bit, và một kênh truy cập  lập trình với 8­bit so sánh giá trị. ­ Ứng dụng:  +Hệ thống bluetooth năng lượng thấp 2,4 GHz  +Phụ kiện điện thoại di động   +Thiết bị thể thao và giải trí   +Điện tử gia dụng   +Thiết bị giao diện con người (bàn phím, chuột, điều khiển từ xa…)   +Chăm sóc sức khỏe và y tế 2 )Giới thiệu về module HM­10 của chip HM­10 là một board phát triển của chip CC2540 cho công nghệ Bluetooth  low energy với firmware đã được nạp sẵn lên chip . HM­10 sử dụng giao  diện truyền nhận nối tiếp để khởi động các mode và giao tiếp . 13
  14. Đặc điểm kỹ thuật Loại module Không dây Chức năng Bluetooth SPP (Master & Slave) Tần số hoạt động 2.4 GHz Khối lượng 8g Kích thước 26.9mm x 13mm x 2.2 mm Phiên bản 1.0 Nguồn cung cấp 3.3Vdc  Nhiệt độ hoạt động ­5 ­> 65◦C Bảo vệ Xác thực và mã hóa 3 ) Sơ đồ cấu hình chân ra của HM­10 14
  15. 15
  16. 4 ) Chức năng các chân của HM­10 STT Tên  Chức năng 1 UART_TX Giao diện UART 2 UART_RX Giao diện UART 3 UART_CTS Giao diện UART 4 UART_RTS Giao diện UART 5 NC NC 6 NC NC 7 NC NC 8 NC NC 9 NC NC 10 NC NC 11 RESETB 12 VCC 3.3V 13 GND Ground 14 GND Ground 15 USB_D­ Giao tiếp USB 16 NC NC 17 NC NC 18 NC NC 19 NC NC 20 USB_D+ Giao tiếp USB 21 GND Ground 22 GND Ground 23 PIO0 Hệ thống nút điều  khiển 24 PIO1 Hệ thống LED 25 PIO2 Lập trình input/output 26 PIO3 Lập trình input/output 27 PIO4 Lập trình input/output 28 PIO5 Lập trình input/output 29 PIO6 Lập trình input/output 30 PIO7 Lập trình input/output 31 PIO8 Lập trình input/output 32 PIO9 Lập trình input/output 33 PIO10 Lập trình input/output 16
  17. 34 PIO11 Lập trình input/output 5 ) Kích thước HM­10   17
  18. 6 ) Sơ đồ mạch HM­10 7) Cấu trúc tập lệnh của HM­10  *System LED and System KEY : trong HM­10 chân PIO0 được cấu hình  là     ngõ vào của switch và chân PIO1 là ngõ ra cho LED.  ­ System KEY : Khi không nhấn switch chân này ở mức cao (3,3 V) ,khi  nhấn switch sẽ chuyển xuống mức thấp (0 V) .    +Ở chế độ master      Khi chưa kết nối: nhấn switch sẽ xóa thông tin địa chỉ thiết bị từ xa kết  nối cuối cùng .     Khi đã kết nối : nhấn switch sẽ ngắt kết nối. 18
  19.    + Ở chế độ slave    AT+PIO10 nhấn switch không có tác dụng.    Khi đã kết nối : nhấn switch sẽ ngắt kết nối.  ­ System LED :    + Nếu lệnh AT+PIO10 được thiết lập     Khi chưa kết nối:ngõ ra sẽ là xung vuông 500ms mức thấp và 500ms  mức   cao.     Khi đã kết nối : ngõ ra ở mức cao.    + Nếu lệnh AT+PIO11 được thiết lập     Khi chưa kết nối : ngõ ra ở mức thấp.     Khi đã kết nối : ngõ ra ở mức cao. * Các tập lệnh AT   ­ AT : xác định trạng thái ( trả về OK).   ­ Truy vấn / Thiết lập tốc độ baud     AT+BAUD? : hỏi tốc độ baud ( trả về  OK+Get:[tốc độ baud] )     AT+BAUD[para1] : thiết lập tốc độ baud  Para1: Baud rate No. 0­­­­­­­­­9600  1­­­­­­­­­19200 2­­­­­­­­­38400  3­­­­­­­­­57600  19
  20. 4­­­­­­­­­115200           Mặc định: 0(9600)   ­ Truy vấn / Thiết lập bit chẵn lẻ     AT+PARI? : truy vấn bit chẵn lẻ      AT+PARI[para1] : thiết lập bit chẵn lẻ ( trả về OK+Set:[para1] ) Para1: 0,1,2  0:None  1:EVEN  2:ODD  Mặc định: 0 (None)   ­ Truy vấn / Thiết lập Stop bit     AT+STOP? : truy vấn stop bit ( trả về OK+Get:[para1] )     AT+STOP[para1] : thiết lâp chế độ stop bit ( trả về OK+Set:[para1] ) Para1:0, 1  0: One stop bit  1: Two stop bit  Mặc định: 0 (One stop bit)   ­ Truy vấn / Đặt Chế độ module làm việc     AT+MODE? : hỏi về mode hoạt động ( trả về OK+Get:[para1] )     AT+MODE[para1] : thiết lập mode hoạt động ( trả về OK+Set:[para1] ) Para1: 0, 1, 2  0: Transmission Mode  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2