intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo " KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH "

Chia sẻ: Trương Văn Thái Thái | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:56

1.746
lượt xem
476
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay các doanh nghiệp đóng 1 vai trò hết sức quan trọng, đã trở thành trụ cột, mỗi doanh nghiệp là 1 tế bào của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát triển mạnh và bền vững thì trước hết đòi hỏi doanh nghiệp cũng tồn tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp phải giám sát tất cả các khâu từ mua hàng đến tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo " KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH "

  1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hoàng Dũng Sinh viên thực hiện : 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 3 PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM ........................................................................................................... 5 1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................. 5 2. Đặc điểm ho ạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy .............................................................. 5 3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.......................................................................... 10 4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam ....................... 12 5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty cổ p hần Giấy Sông Lam ....................................................................................................... 23 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM ........................... 26 1.Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Công ty ...................................................... 26 2. Kế toán doanh thu bán hàng và xác đ ịnh kết quả kinh doanh ở Công ty CP Giấy Sông Lam ................................ ................................ ................................................................. 27 3. Những biện pháp ho àn thiện công ác bán hàng và xác đ ịnh kết quả kinh doanh ở Công ty CP Giấy Sông Lam ................................ .......................................................................... 51 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 56 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay các doanh nghiệp đóng 1 vai trò hết sức quan trọng, đã trở thành trụ cột, mỗi doanh nghiệp là 1 tế bào của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát triển mạnh và bền vững th ì trước hết đòi hỏi doanh nghiệp cũng tồn tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp phải giám sát tất cả các khâu từ mua h àng đến tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn h àng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nh à nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh n ghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuât kinh doanh. Bên cạnh đó mục tiêu lợi nhuận là mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp nên việc tổ chức công tác kế toán, xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán h àng nói riêng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả là cơ sở đ ể đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh sôi độn g và quyết liệt. Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trư ờng thì chất lượng sản phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, h àng hoá đ ã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổ n định va không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lư ợng sản phẩm ngày càng tốt h ơn và được thị trường chấp nhận. Để đưa đư ợc những sản phẩm của doanh nghiệp m ình tới thị trường và tận ta y n gười tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất đó gọi là giai đo ạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điề kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nh à nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho ngư ời lao động. Tiến h ành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự canh tranh Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói chung và kế toán nối riêng cũng như vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác đ ịnh KQKD vận dụng lý luận học tập tại trường và qua thời gian thực tập thực tế tại công ty cổ phần giấy sông lam em đ ã lựa chọn đề tài “kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ” để viết chuyên đề báo cáo của mình. 3
  4. Trong quá trình th ực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ củ a các th ầy, cô giáo bộ môn kế toán doanh nghiệp sản xuất, trực tiếp là thầy giáo Nguyễn Hoàng Dũng cùng các cô, các bác và các anh chị tại Công ty CP Giấy Sông Lam. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bác, các cô phòng kế toán công ty để chuyên đ ề của em đ ược ho àn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Báo cáo gồm 2 phần: PH ẦN 1:TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PH ẦN GIẤY SÔNG LAM PH ẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM 4
  5. PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÔNG LAM 1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Giấy Sông Lam, Nghệ An tiền thân là Nhà máy Giấy Sông Lam, Ngh ệ An. Là doanh nghiệp Nhà nước thành lập năm 1977.Trải qua gần 30 n ăm hình thành và phát triển, năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hoá các DN Nhà nước, Nhà máy Giấy Sông Lam đã đề xuất phương án cổ phần hoá 100% vốn góp của các cổ đông. Năm 2004 công ty chính th ức chuyển đổi sang hình thức cổ phần theo quyết đ ịnh số 3803 ngày 6/10/2003 của UBND tỉnh Nghệ An và mang tên công ty cổ phần Giấy Sông Lam. Trụ sở và công ty đóng tại xã Hưng Phú, Huyện Hưng Nguyên, Tỉnh Nghệ An. Cách thành phố Vinh 15 Km về phía Tây Nam. Từ khi thành lập và ngày 1 phát triển ho àn thiện Công ty đã trang bị hệ thống thiết bị hiện đại và đội ngũ cán bộ công nhân viên m ạnh mẽ. Các mặt hoạt động của Công ty ngày càng phát triển hơn trước cả quy mô sản xuất, về mặt số lượng và ch ất lượng sản phẩm. Trong quá trình hoạt động Công ty đã không ngừng cải tiến mọi mặt về thiết b ị nhân lực, cơ ch ế quản lý, khoa học công nghệ. Công ty luôn luôn chú trọng đến việc giữ chữ tín đối với khách hàng, là điều kiện kiên quyết, mở rộng các quan hệ đối với các đơn vị b ạn, cạnh tranh lành m ạnh để đứng vững và vươn lên trong điều kiện thị trường h iện nay. Hiện nay Công ty đang thực hiện chiến lược sản xuất sạch trong công nghiệp, thực hiện theo quyết định số 1419/QĐ- TTg của thủ tướng chính phủ về “ Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2012”. Bằng việc áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn với mức chi phí đầu tư lớn, gần 2,5 tỷ đồng, lượng thu gom xơ đạt khoảng 900 tấn xơ sợi/năm, lượng nước có thể tuần hoàn ư ớc đạt 80% lượng nước sử dung, tương đương 2800 m3 mỗi ngày, mỗi năm Công ty tiết kiệm được 672,4 triệu đồng. Việc thực hiện dự án đ ã mang lại nhiều lợi ích cho Công ty như tiết kiệm nguyên liệu, giảm ô nhiễm môi trường, nư ớc thải, giảm lượng điện tiêu thụ … nâng cao chất lư ợng sản phẩm và tăng năng suất, cải thiện điều kiện làm việc cho ngư ời lao động. 2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy Với diện tích mặt bằng hơn 1500Km2, số lượng cán bộ công nhân viên gần 130 người. Công ty cổ phần Giấy Sông Lam trong những năm qua sản xuất kinh doanh đ ạt hiệu quả cao, công suất hàng năm trên 10.000 tấn/ năm. Thị trường tiêu thụ hiện nay của công ty trải dài kh ắp cả nước. Hiện nay, công ty đang có kế hoạch gia tăng mật độ khách hàng trong các tỉnh nhiều hơn nữa. 5
  6. 2.1.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh a. Chức năng, ngành nghề kinh doanh SỞ KH&ĐT TỈNH NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐĂNG KÍ KINH DOANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN Số : 2703000208 Đăng kí lần đầu, n gày 02 tháng 10 năm 2000 ( DNNN ) Đăng kí cổ phần hóa, ngày 02 tháng 12 năm 2003 Đăng kí thay đổi lần thứ 1, ngày 21 tháng 06 năm 2005 1 . Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY sÔNG LAM Tên giao dịch : SONGLAM STOCK PAPER & BOARD COMPANY Tên viết tắt : SOLAPACO 2 . Địa chỉ trụ sở chính : Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An Điện thoại : 038 760128 Fax : 038 760158 3 . Ngành, nghề kinh doanh : Mua bán, sản xuất bột giấy và giấy các lo ại; Sản xuất bao bì hộp cacton các lo ại; Đầu tư liên doanh lien kết với các đối tác trong và ngoài nước, xử lý n ước thải, tư vấn các công trình ngành giấy; Mya bán vật tư thiết bị, hóa chất phục vụ ngành giấy; Xây dựng, lắp đặt thiết bị, công trình ngành giấy, công trình xử lý n ước thải. 4 . Vốn điều lệ : 2.074.919.725 đồng 6
  7. 5. Danh sách cổ đông sáng lâp : Số Số cổ Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú đối với cá nhân Tên cổ đông TT hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức phần Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 1 HOÀNG PHÙNG 640 LÊ BÁ QUỲNH Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 2 400 VÕ THỊ VÂN Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 3 480 LÊ VĂN TH ẮNG Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 4 429 CÁC CỔ ĐÔNG SÁNG Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 5 18.801 LẬP KHÁC ( 129 CỔ ĐÔNG ) 6 . Người đại diện theo pháp luật của công ty : Ch ức danh : Chủ tịch hội đồng quản trị Họ và tên : HOÀNG PHÙNG Giới tính : (Nam ) Dân tộc : Kinh Quốc tịch : Việt Nam Sinh ngày : 11/10/1951 Ch ứng minh nhân dân số : 180410559 Ngày cấp : 02/01/2011 Nơi cấp : Công an Nghệ An Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An Chỗ ở hiện tại : Xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An 7 . Tên, địa chỉ chi nhánh: / 8 . Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: / P. Trưởng phòng Đăng kí kinh doanh b . Nhiệm vụ - Thực hiện hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, hoàn thành và vượt chỉ tiêu đã đề ra. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. - Chú trọng bồi d ưỡng, không ngừng nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. - Đảm bảo quyền lợi cho người lao động như giải quyết công ăn việc làm, thực h iện đầy đủ các chế độ BHXH, BHYT …cho người lao động. 7
  8. - Huy động và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. - Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự … - Đảm bảo hài hoà lợi ích các b ên liên quan 2 .2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Quá trình sản xuất của Công ty cổ phần Giấy Sông Lam được chia làm 2 quá trình: Chuẩn bị sản xuất: Cân đối chuẩn bị tất cả các điều kiện vật tư, kỹ thuật làm cơ sở cho quá trình sản xuất chính. Sản xuất chính: Tổ chức thực hiện, giảm sát tiêu chuẩn kỹ thuật, nhằm tăng n ăng su ất và ch ất lượng nhằm đáp ứng thời gian giao hàng của từng dơn vị đặt h àng. Vật liệu để sản xuất sản phẩm của công ty chủ yếu là giấy phế liệu và Nứa. Quy trình sản xuất vật liệu Thu mua vật liệu, Băm mảnh, Nấu Nghiền thủy lực phân lo ại (cá nhân, tổ chức) Máy xéo giấy, cắt Pha phù liệu Giấy th ành phẩm cuộn Các quá trình sản xuất từ thu mua vật liệu đến ra sản phẩm liên kết mật thiết với nhau, năng suất chất lượng của mối công đoạn đếu ảnh hưởng trực tiếp đến nhau vì vậy đòi hỏi phải không có sự sai sót để sản phẩm ra đạt đúng chất lượng, quy cách.Đặc điểm sản xuất giấy phức tạp, máy móc cồng kềnh, chi phí thu mua vật liệu cao, tay nghề người lao động đòi hỏi cao, rũi ro bảo quản th ành phẩm lớn… 8
  9. 2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT CHỦ TỊCH HĐQT GIÁM ĐỐC P.Giám đốc Kỷ thuật Phòng Phòng Phòng Phòng Kế Kỷ TC TC hoạch thuật HC KT VT SX PXSX Giấy Krap Bộ phận trực tiếp PXSX bao bì xi m ăng sản xuất PXSX bìa cattông Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Quan hệ trực tuyến Chú thích: Quan hệ chức năng Ch ức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Hội đồng quản trị: Là cơ quan qu ản lý công ty, có toàn quyền quyết định đến mọi vấn đề liên quan đến quản lý, quyền lợi công ty. - Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giám sát việc điều hành của Giám đốc và những n gười quản lý khác trong công ty. - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc: Là đại diện theo pháp luật của đơn vị, người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.Giám đốc chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông, trước pháp luật của Nhà nư ớc. 9
  10. - Phó Giám đốc kỷ thuật: Là người giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực: Sản xuất, chỉ đạo công tác cải tiến kỷ thuật… trực tiếp chỉ đạo phòng k ỷ thuật sản xuất. - Phòng tổ chức – h ành chính: Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự của công ty, xây dựng kế hoạch nhân sự theo yêu cầu SXKD của công ty. Tuyển dụng lao động, tham mưu cho lãnh đ ạo về công tác quản lý cán bộ công nhân viên. - P hòng tài chính - kế toán: Thực hiện quản lý tài chính. Hạch toán, phản ánh kịp thời, th ường xuyên các hoạt đông SXKD. Giám sát các khoản thu chi của DN. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực Tài chính - kế toán và lĩnh vực kinh doanh. - Phòng kế hoạch - vật tư: Có nhiệm vụ tính toán lượng vật tư cần thiết để cung ứng kịp thời cho sản xuất, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kịp thời liên tục. - Phòng kỷ thuât - sản xuất: Quản lý về mặt kỷ thuật, an toàn sản xuất. Theo dõi việc sử dụng máy móc, thiết bị sửa chữa, bảo quản máy móc và kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Bộ phận trực tiếp sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm, cụ thể: + Phân xưởng sản xuất giấy Krap: Trực tiếp sản xuất Giấy Krap. + Phân xưởng sản xuất bao b ì xu măng: Trực tiếp sản xuất bao bì xi m ăng. + Phân xưởng sản xuất bìa cattông: Trực tiếp sản xuất b ìa cattông. 3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 3 .1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn CHÊNH LỆCH TT CHỈ TIÊU NĂM 2010 NĂM 2011 Số tiền Tỷ lệ % Tổng tài sản 1 39.924.682.444 35.793.659.408 (4.131.023.040) (10,35) Tài sản ngắn hạn 2 11.425.432.837 10.285.909.801 (1.139.523.030) (9,97) Tài sản dài hạn 3 28.499.249.607 25.507.749.607 (2.991.500.000) (10,49) Tổng nguồn vốn 4 39.924.682.444 35.793.659.408 (4.131.023.040) (10,35) Nguồn vốn CSH 5 7.813.509.927 8.300.134.663 486.624.736 6,23 Nợ ngắn hạn 6 15.635.451.669 13.877.803.897 (1.757.647.770) (11,24) Nợ dài h ạn 7 16.475.720.848 13.615.720.848 (2.860.000.000) (17,36) Nguồn: phòng kế toán Nhận xét: - Tổng tài sản (nguồn vốn) của công ty năm 2011 so với năm 2010 giảm 4 .131.023.040 đồng tương ứng với 10,35 % là do: 10
  11. + Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2011 giảm 1.139.523.030 đồng tương ứng 9 ,97 % so với năm 2010 + Tài sản d ài hạn cũng giảm 2.991.500.000 đồng tương ứng 10,49% so với n ăm 2010 _ Tổng tài sản của công ty giảm đồng thời nguồn vốn cũng giảm, cụ thể: + Nguồn vốn CSH năm 2011 so với năm 2010 tăng 486.624.736 tương ứng 6 ,23% + Nợ ngắn hạn năm 2011 giảm 1.757.647.770 đồng tương ứng 11,21% so với n ăm 2010 + Nợ d ài h ạn năm 2011 giảm 2.860.000.000 đồng tương ứng 17,36% so với n ăm 2010 Điều n ày cho th ấy công ty đã giảm dần nguồn vốn đi vay trong ngắn hạn cũng như trong dài h ạn thay vào đó công ty đã tăng nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo được sự phát triển bền vững của mình trong điều kiện nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi sau khủng hoảng và tình hình biến động lãi suất ở các ngân hàng chưa th ực sự ổn định. 3 .2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính CHÊNH CHỈ TIÊU NĂM 2010 NĂM 2011 LỆCH (+/_) Tỷ suất tài trợ 0 ,196 0,232 0 ,036 Tỷ suất đầu tư 0 ,714 0,713 (0,001) Khả năng thanh toán hiện 1 ,243 1,302 0 ,059 h ành Khả năng thanh toán nhanh 0 ,055 0,032 (0,023) Khả năng thanh toán ngắn 0 ,731 0,741 0,01 h ạn Nguồn: phòng k ế toán Nhận xét: Nguồn vốn chủ sở hữu - Tỷ suất tài trợ = Tổng nguồn vốn 11
  12. Tỷ suất tài trợ năm 2011 tăng 0,036 lần so với năm 2010 là do nguồn vốn CSH năm 2011 tăng so với năm 2010, đồng thời tổng nguồn vốn lại giảm đi. Điều n ày cho th ấy sự ổn định của nguồn vốn, khả năng tự đảm bảo về tài chính năm 2011 tốt hơn năm 2010. Tài sản d ài hạn - Tỷ suất đầu tư = Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư năm 2011 giảm 0,001 lần so với năm 2010 bởi tổng tài sản cũng nh ư tài sản dài hạn của công ty trong năm 2011 giảm so với năm 2010, chứng tỏ tỷ lệ đầu tư mua sắm TSCĐ và đầu tư dài h ạn năm 2011 là thấp hơn năm 2010. Tổng tài sản - Kh ả năng thanh toán hiện h ành = Tổng nợ phải trả Khả năng thanh toán hiện hành năm 2011 thấp h ơn so với năm 2010 là 0,059 lần chúng tỏ khả năng tụ chủ về mặt tài chính, đáp ứng được các nghiệp vụ tài chính n gắn hạn năm 2011 yếu h ơn năm 2010. Tiền và các khoản tương đương tiền - Kh ả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh năm 2011 giảm 0,023 lần so với năm 2010. và trong cả 2 năm thì hệ số thanh toan nhanh cũng rất thấp. Điều n ày phản ánh khả n ăng huy động các nguồn vốn bằng tiền của Công ty để trả nợ ngắn hạn trong thời gian gần như tức thời gặp nhiều khó khăn. Tài sản ngắn hạn - Kh ả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ hắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2011 tăng 0,01 lần so với năm 2010 cho th ấy khả năng ho àn trả các khoản nợ ngắn hạn của Công ty bằng TSNH hiện có n ăm 2011 tốt h ơn năm 2010. 4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Giấy Sông Lam 4 .1. Tổ chức bộ máy k ế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Giấy Sông Lam là một đơn vị hoạt động với quy mô vừa, cơ cấu kinh doanh không phức tạp. Bộ máy kế toán đ ược tổ chức theo mô h ình tập trung. Phòng kế toán công ty hiện nay gồm 3 người đảm nhiệm toàn bộ hoạt động kế toán của công ty. 12
  13. Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Sơ đồ 4.1: Sơ đ ồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ KẾ KẾ KẾ KẾ KẾ KẾ QUỸ TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN TOÁN VẬT TIỀN TSCĐ VỐN CÔNG TỔNG TƯ LƯƠNG NỢ BẰNG HỢP TIỀN VÀ BHXH Quan hệ trực tuyến Chú thích: Quan h ệ chức năng Ch ức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng : là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về thong tin tài chính kế toán cung cấp; tổ chức điều hành về công tác quản lý tài chính kế toán đồng thời là người hướng dẫn kịp thời các chế độ chính sách của nhà nước. - Kế toán tổng hợp : tổng hợp các báo cáo kế toán của các bộ phận kế toán trong phòng, tập nhợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán vật tư: theo dõi và phản ánh tình hình biến động các nghiệp vụ xuất, nhập nguyên vật liệu, CCDC, tính giá vật tue xuất kho. - Kế toán tiền lương và BHXH: theo dõi, phân bổ, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và lập các báo cáo liên quan tới tiền lương. - Kế toán TSCĐ: theo dõi và phản ánh tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao theo quy định. - Kế toán công nợ: theo dõi toàn bộ các khoản công nợ, phải thu khách hàng, tạm ứng, phải thu khác….lập báo cáo chi tiết theo nhiệm vụ được phân công. - Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt,giám sát cac nghiệp vụ thanh toán, các khoản giao dịch qua ngân hàng. Định kỳ đối chiếu số liệu trên sổ sách. 13
  14. - Thủ quỹ: thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ, hằng ngày kiểm kê tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. 4 .2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 4 .2.1. Một số đặc điểm chung Hiện nay Công ty cổ phần giấy Sông Lam đang áp dụng chế độ kế toán ban h ành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC. Niên độ kế toán: áp dụng niên độ kế toán theo năm d ương lịch bắt đầu từ n gày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Kỳ kế toán là tháng. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đ ường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ Công ty tổ chức sổ kế toán theo h ình thức chứng từ ghi sổ Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy MCOM từ năm 2003 được lập trình theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức rất phù hợp với quy mô đặc đ iểm sản xuất của công ty. Rất thuận tiện cho việc ghi chép, phản ảnh kịp thời các n ghiệp vụ kinh tế phát sinh. GIAO DIỆN NGOÀI PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PH ẦN GIẤY SÔNG LAM 14
  15. GIAO DIỆN TRONG PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM Phần mềm Mcom là 1 phần mềm chuyên dụng cho việc quản trị tài chính bao trùm tất cả các loại hình doanh nghiệp. Phần mềm co tính năng tự in hóa đơn theo n ghị định 51, thiết kế hóa đơn theo yêu cầu người dung, quản lý hóa đơn theo m ã vạch, cập nhật các thông tư n gh ị định mới nhất về tài chính và thu ế, tự động định khoản cho người dung theo chế độ tài chính hiện hành, tính năng này giúp người dùng giảm thiểu đư ợc việc nhập liệu, hệ thống đảm bảo tính chính xác, bảo mật tuyệt đối cho người dùng. Việc sử dụng phần mềm giúp cho kế toán Công ty có được các thông tin 1 cách nhanh chóng, chính xác, các nghiệp vụ kế toán hiện hành được xử lý nhanh, tư vấn đ ắc lực cho các nhà qu ản trị đưa ra các quyết định cho kinh doanh sản xuất nhờ hệ thống các biểu đồ thể hiện dòng dữ liệu theo thời gian, qua đó nh à quản lý dễ dàng n ắm bắt đư ợc sự tăng trư ởng của từng loại đối tượng và có sách lược tương ứng. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán: Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo KTQT MÁY VI TÍNH Sơ đồ 4.2.1 : Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 15
  16. 4.2.2. Tổ chức các phần hành kế toán 4 .2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền a.Chứng từ sử dụng - Phiếu thu ( Mẫu 01 – TT ) - Phiếu chi ( Mẫu 02 – TT ) - Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu 03 – TT ) - Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán - Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 – TT ) - Giấy báo nợ , giấy báo có - Giấy nộp tiền vào ngân sách - Uỷ nhiệm chi - Bảng kiểm kê qu ỹ b . Tài khoản sử dụng - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 113: Tiền đang chuyển c. Sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ kế toán chi tiết TK111,112 - Sổ cái, bảng cân đối số phát sinh d . Quy trình luân chuyển 16
  17. Sổ cái các TK Chứng từ sử 111, 112 dụng: phiếu thu, phiếu chi…. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM Báo cáo tài chính Số chi tiết các TK Báo cáo kế toán 111,112 quản trị Máy vi tính Sơ đồ 4.2.2.1: quy trình luân chuyển phần hành kế toán vốn bằng tiền 4 .2.2.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ a. Ch ứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01GTKT – 3 LL ) -Ch ứng từ thanh toán: Phiếu thu ( Mẫu 01- TT ), phiếu chi ( Mẫu 02 – TT )… - Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT ), phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT ) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ sản phẩm hàng hoá - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ b . TK sử dụng - TK 151: Hàng mua đang đi đường - TK 152: Nguyên liệu, vật liệu - TK 153: Công cụ dụng cụ c. Sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, h àng hoá - Bảng tổng hợp nhập xuất tồn - Sổ cái TK 152, 153 d . Quy trình luân chuyển 17
  18. Sổ cái các TK 152, Ch ứng từ nguồn: 153…. phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM Sổ chi tiết các TK Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán 152, 153, …. quản trị Sơ đồ 4.2.2.2 : quy trình luân chuyển phần hành kế toán nguyên vật liệu, CCDC 4 .2.2.3. Kế toán tài sản cố định a. Ch ứng từ sử dụng - Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu 01 – TSCĐ ) - Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu 02 – TSCĐ ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04 – TSCĐ ) - Biên bản kiểm kê TSCĐ ( Mẫu 05 – TSCĐ ) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu 06 – TSCĐ ) - Hoá đ ơn GTGT, phiếu thu…. b . TK dử dụng - TK 211: TSCĐ hữu hình - TK 213: TSCĐ vô hình - TK 214: Hao mòn TSCĐ - TK 811: Chi phí khác - TK 711: Thu nh ập khác -…….. c.Sổ kế toán - Thẻ kho 18
  19. - Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ TSCĐ theo loại TSCĐ - Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng - Sổ cái các TK 211, 213, 214 d . Quy trình lân chuyển Ch ứng từ sử Sổ cái các dụng: biên bản TK 211, giao nh ận 212, 214 TSCĐ….. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán các TK qu ản trị 211, 212, 214… Sơ dồ 4.2.2.3: Quy trình luân chuyển phần hành kế toán TSCĐ 4 .2.2.4. Kế toán tiền lương a. Ch ứng từ sử dụng - Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ - Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu 02 – LĐTL ), thưởng ( Mẫu 03 – LĐTL ) - Giấy đi đường - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu 06 – LĐTL ) - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài ( Mẫu 07 – LĐTL ) - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu 10 – LĐTL ) - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( Mẫu 11 – LĐTL ) b . TK sử dụng 19
  20. - TK 334: Phải trả người lao động - TK 338: Phải trả phải nộp khác - TK 622: CP nhân công trực tiệp - TK 335: Chi phí phải trả -……………….. c. Sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ, sổ ĐK chứng từ ghi sổ -Sổ chi tiết TK 334, 335, 338 - Bảng tổng hợp chi tiết tiền lương và các kho ản khác - Sổ cái TK 334, 335, 338, … d . Quy trình luân chuyển Sổ cái các Chứng từ sử TK: 334,335, dụng: bảng thanh 338… toán lương, b ảng ch ấm công…. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MCOM Sổ chi tiết các MÁY VI TÍNH Báo cáo tài TK 334,335, chính 338… Báo cáo kế toản qu ản trị Sơ đồ 4.2.2.4 : Quy trình luân chuyển phần hành kế toán tiền lương 4 .2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm a. Ch ứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT ) - Hoá đơn mua NVL - Bảng thanh toán tiền lươn g, bảng kê trích nộp cá khoản theo lương 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2