intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo " Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH PCCC Nhất Việt "

Chia sẻ: Trương Văn Thái Thái | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

356
lượt xem
129
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo " kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh pccc nhất việt "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo " Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH PCCC Nhất Việt "

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH PCCC Nhất Việt Giáo viên thực hiện : Đ ường Thị Quỳnh Liên Sinh viên thực hiện : Hà Thanh Quân 1 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1 PH ẦN THỨ NHẤT:TỔ NG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NHẤT VIỆT ................................ ............. 2 1 .1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty............................................ 4 1 .2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấ u tổ chức bộ máy quả n lý Công ty TNHH PCCC Nhất Việt ......................................................................................................... 4 1 .2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh:.......................................... 4 1 .2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ :...................................... 5 1 .2.3. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý ................................ ............................... 5 1 .3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty ...................................... 8 1 .3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn. ................................................... 8 1 .3.2. Phân tích tình hình tài chính ................................ ................................ ...... 10 1 .4. Tổ chức công tác kế toán ................................................................................. 11 1 .4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ................................ ............................. 11 1 .4.2. Tổ ch ức thực hiện các phần hành kế toán. ................................................ 12 1 .4.3. Tổ ch ức hệ thống báo cáo tài chính ........................................................... 17 1 .4.4. Tổ ch ức kiểm tra công tác kế toán ................................ ............................. 18 1 .5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tạ i Công ty TNHH PCCC Nhấ t Việt. ................................ ................................ ........... 19 1 .5.1. Thu ận lợi. .................................................................................................... 19 1 .5.2. Khó khăn. .................................................................................................... 19 1 .5.3. Phương hướng phát triển. ................................ ................................ ........... 20 PH ẦN THỨ H AI:THỰ C TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH ẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NH ẤT VIỆT. ....................................................................... 21 2 .1 Khái quát chung về chi phí sản xuấ t và tính giá thành sản phẩm tạ i công ty TNHH PCCC Nhất Việt .......................................................................................... 21 2 .1.1 Các loại sản phẩm và đ ặc điểm sản phẩm: ................................................. 21 2 .1.2 Nội dung chi phí sản xu ất:................................ ................................ ........... 21 2 .1.3 Phân loại chi phí sản xu ất:................................ ................................ ........... 22 2 .1.4 Đối tượng và phương pháp tập h ợp chi phí sản xuất:................................ 22 2 .1.5 Tính giá thành sản ph ẩm, kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản ph ẩm. ................................ ................................ ................................ ............... 23 2 .2 Thự c trạng công tác k ế toán chi phí sản xuấ t, tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH PCCC Nhất Việt. ............................................................................ 23 2 .2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: .............................................. 23 2 .2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:....................................................... 28 2 .2.3 Hạch toán chi phí sản xu ất chung: .............................................................. 36 2 .3 Phương pháp đánh giá sả n phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm : ... 43 2.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang:.......................... Error! Bookmark not defined. 2 .3.2 Tính giá thành sản ph ẩm hoàn thành: ......................................................... 49 2 .4. Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán hạ ch toán chi phí sả n xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH PCCC Nhất Việt. .................................................................................................................. 50 2 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.4.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 50 2 .4.2 Những m ặt tồn tại: ....................................................................................... 51 2 .4.3 Các giải pháp kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập h ợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH PCCC Nhất việt. ......................................................................................................................... 51 K ẾT LUẬN .................................................................................................................. 53 3 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút đ ược sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong k ỳ tạo n ên ch ỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh n ghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí m ình đã b ỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác chi phí sản xuất vào giá thành của sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh tế th ị trường. Mặt khác, xét trên góc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất h ạn chế nên tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công ty quản lý kinh tế. Nhiệm vụ cơ b ản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, mà còn phải làm th ế n ào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý n ghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ ch ế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở n ước ta nói chung và Công ty TNHH PCCC Nhất Việt nói riêng. Nh ận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong th ời gian thời gian thực tập, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản p hẩm tại Công ty TNHH PCCC Nhất Việt " làm báo cáo thực tập. Nội dung của báo cáo gồm hai phần chính: Ph ần 1: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty TNHH PCCC Nhất Việt Phân 2 :Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH PCCC Nhất Việt. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài do còn hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên đ ề tài này không tránh khỏi những hạn chế về m ặt nội dung khoa học cũng như phạm vi yêu cầu. Kính mong sự đóng góp, giúp đỡ của thầy cô trong khoa kinh tế - Trường Đại học Vinh và ban giám đốc, cán bộ phòng kế toán của Công ty TNHH PCCC Nhất Việt để đề tài này được hoàn thiện h ơn. Em xin chân thành cảm ơn các th ầy cô giáo trong bộ môn kế toán và đặc biệt là cô giáo Đường Thị Quỳnh Liên và tập thể cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH PCCC Nhất Việt đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đ ề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! 4 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY N HẤT VIỆT 1 .1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. : Công ty TNHH PCCC Nh ất Việt Tên công ty Tên viết tắt : VICO Địa chỉ trụ sở chính : Lô 20, dãy biệt thự liền kề Vinaconex 9, Đại lộ Lê Nin, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Số điện thoại : (038) 3.599.978. Số fax : (038) 8.601.188. Mã số thuế : 2900931823 Website : pcccnhatviet.com.vn Email : p cccnhatviet@gmail.com Ngày thành lập ngày 03/12/2007 theo Giấy đăng ký kinh doanh số 2900921823 do Sở Kế hoạch và đầu tư Nghệ An cấp. Văn phòng đại diện Số 1: Số 5 đường Nguyễn Trãi, Thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Văn phòng đại diện Số 2: Số 28 đ ường Sào Nam, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. Số tài khoản thứ nhất: 8668 8866 tại ngân hàng VP Bank chi nhánh Ngh ệ An. Số tài kho ản thứ hai: 220 0101 6868 666 tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Ngh ệ An. Số tài kho ản thứ ba: 140 2129 7777 017 tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Ngh ệ An. Vốn điều lệ là: 1.200.000.000 đồng ( Một tỷ hai trăm triệu đồng) 5 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 1.1 DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ Giá trị Phần Số CMND khẩu thường trú góp vốn góp vốn (tr.đ) (%) Khối Minh Phúc, 1 396 33 182249443 Đinh Văn Tạo phường Hưng Phúc, tp Vinh, tỉnh Nghệ An Khối 13, phường 2 Nguyễn Hồng 288 24 182112033 Hưng Bình, tp Vinh, Ngọc tỉnh Nghệ An 3 Xóm 7, xã Nghi 288 24 182558590 Đinh Văn Thông Long, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An Khối 3, thị trấn 4 Phan Hồng Tâm 204 17 182065503 Hoàng Mai, Huyện Qu ỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An 5 Xóm 7, xã Nghi 24 2 186120194 Đinh Thị Long Long, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH PCCC Nhất Việt) Quá trình hình thành và phát triển của công ty được thể hiện qua các giai đoạn như sau: Từ tháng 12/2007 đến 3/2008, giai đoạn củng cố và kiện to àn bộ máy tổ chức, xây dựng và trang b ị cơ sở vật ch ất. Giai đoạn này nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là hoạt động thương mại, quảng bá và giới thiệu về công ty, giới thiệu sản phẩm và các d ịch vụ mà công ty cung ứng ở thị trường trong tỉnh và khu vực. Bắt đầu từ tháng 3/2008 ngoài nhiệm vụ kinh doanh thương mại, công ty đ ã tổ chức thi công lắp đặt thiết bị ph òng cháy chữa cháy cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Công trình thực hiện đầu tiên là lắp đặt hệ thống phòng cháy ch ữa cháy cho Ch ợ Vinh, địa điểm Phư ờng Hồng Sơn, thành phố Vinh. Tính đến tháng 3 n ăm 2011, Công ty đ ã lắp đặt hệ thống phòng cháy ch ữa cháy cho 58 công trình dân dụng và công nghiệp ở 3 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh và Thanh Hoá. Từ tháng 12/2007 đến 2/2010 Công ty lấy trụ sở tại số 236, đư ờng Nguyễn Văn Cừ, tp Vinh, tỉnh Nghệ An. Từ tháng 2 /2010 đến nay Công ty chuyển trụ sở về 6 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lô 20, dãy biệt thự liền kề Vinaconex 9, Đại lộ Lê Nin, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Để phát triển quy mô và tạo điều kiện phục vụ khách hàng tốt hơn, công ty đ ã chủ động đầu tư và lập n ên hai văn phòng đ ại diện. Tháng 6/2009 lập văn phòng đ ại diện Số 1, tại số 5 đường Nguyễn Trãi, Thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh; tháng 5 /2010 mở văn phòng đ ại diện Số 2, tại số 28 đường Sào Nam, thị xã Cửa Lò, tỉnh Ngh ệ An. Để có được sự phát triển như ngày hôm nay là vì ngay từ ngày đầu th ành lập công ty đã nhanh chóng ổn định cơ cấu tổ chức, kiến thiết cơ sở vật chất kỹ thuật để đ i vào hoạt động. Với thế mạnh của công ty là đội ngũ cán bộ cốt cán có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về công tác phòng cháy chữa cháy. Vì th ế việc tiếp cận thị trường ngay từ bước đầu đã có nhiều thuận lợi. Công ty đã từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong Tỉnh. Thông qua việc tổ chức các đợt marketing với quy mô lớn công ty đã tạo ra làn sóng mới bằng việc cung ứng các thiết bị phòng cháy chữa cháy với giá cạnh tranh cao và các d ịch vụ chăm sóc khách hàng như miễn phí tư vấn các thủ tục quản lý Nh à nước về công tác PCCC, thực hiện miễn phí công tác bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị và hệ thống PCCC ... Vì vậy đã tạo điều kiện cho việc quảng bá, giới thiệu hình ảnh của công ty đ ến đông đảo khách hàng mục tiêu. Tiếp đến là việc công ty trúng thầu và thi công h ệ thống phòng cháy ch ữa cháy cho các công trình trọng điểm, quy mô lớn như toà nhà cao tầng Techco, Trụ sở làm việc Công an Tỉnh Nghệ An, hệ thống PCCC Chợ Vinh xây m ới, siêu th ị Big C... Vì vậy đã làm cho uy tín công ty ngày m ột nâng lên, các đơn hàng ngày càng nhiều hơn, quy mô công ty ngày càng tăng lên về nguồn nhân lực và đ ịa b àn hoạt động cũng được mở rộng ra nhiều tỉnh, thành trong khu vực Miền Trung. Tính tại thời điểm hiện tại tổng cộng cán bộ công nhân viên công ty gồm 64 người, thị trường hoạt động thường xuyên ở cả ba tỉnh từ Hà Tĩnh, Nghệ An đ ến Thanh Hóa. 1 .2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH PCCC Nhất Việt 1 .2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh: Giấy đăng ký kinh doanh số 2900921823 ngày 03/12/2007 do Sở Kế hoạch và đ ầu tư Ngh ệ An cấp đ ã quy định ngành nghề kinh doanh của công ty là : - Mua bán, lắp đặt các thiết bị: phòng cháy ch ữa cháy, chống trộm; - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường d ây và trạm biến áp đến 35KV; - Lắp đặt các thiết bị cơ khí, điện, nước; chế tạo các loại cửa - Mua bán, lắp đặt các thiết bị vi tính; - Mua bán hàng hóa văn phòng phẩm ( trừ những loại nh à nước cấm), văn phóng phẩm; - Khai thác ch ế biến các loại khoáng sản ( trừ khoáng sản nh à nước cấm). 7 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ph ạm vi hoạt động của Công ty trải khắp các tỉnh Bắc Miền Trung nhưng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Nghệ An với phương châm lấy chử tín làm đầu, dựa trên mối quan hệ hợp tác đôi b ên cùng có lợi, cạnh tranh lành m ạnh, các sản phẩm của Công ty sản xuất luôn đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và có uy tín với khách hàng đ ể khẳng định được vị thế của mình trên thị trư ờng. 1 .2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ : Ngành ngh ề chủ yếu của Công ty: Mua bán, lắp đặt các thiết bị PCCC và Xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường d ây và trạm biến áp đến 35 KV. Khi thực hiện lắp đặt cho mổi công trình đền có cán bộ kỷ thuật theo dõi giám sát quá trình thi công, tiến độ thực hiện về thời gian, chất lượng. Quá trình thực hiện thi công phải tổ chức xây dựng các yếu tố như: Nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công và các yếu tố chi phí khác. * Quy trình tổ chức SXKD tạo sản phẩm của Công ty: Quy trình sản xuất của Công ty có đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau mỗi công trình đ ều có dự toán thiết kế riêng và thi công ở các địa điểm khác nhau. Thường thường quy trình sản xuất của các công trình tiến hành theo các bước sau: Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất tạo sản phẩm của Công ty Thực tế Tiến Lập Sử dụng các Sản phẩm là thu thập p hương yếu tố chi phí hành ký các công trình, tài liệu kết các hạng mục công án thi NVL, NCTT, cần thiết hợp đồng công CPSXC trình (Nguồn: Phòng tổ chức – Công ty TNHH PCC Nh ất Việt) 1 .2.3. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý Công ty TNHH PCCC Nh ất Việt là một công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, đ ịa b àn hoạt động rộng. Công ty đ ã xây dựng được một mô h ình quản lý và h ạch toán phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế th ị trường, chủ động trong sản xuất kinh doanh, có uy tín trên thị trư ờng trong lĩnh vực xây dựng cơ b ản, đảm bảo đứng vững và phát triển trong điều kiện hiện nay.Bộ máy quản lý Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến, chức năng. Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng chức n ăng đã đáp ứng nhiệm vụ chỉ đạo và kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. 8 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CHỦ TỊCH HĐTV KIÊM GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC KINH DOANH KỸ THUẬT P. KỸ P. BẢO P. HÀNH P. DỰ P. KINH P. KẾ THUẬT HÀNH CHÍNH DOANH ÁN TOÁN THIẾT KẾ PCCC, ỨNG DỤNG CÔNG NGHIỆ MỚI P. MARKETING P.TRÁCH KT CHỮA CHÁY BỘ PHẬN THI CÔNG P.TRÁCH KT BÁO CHÁY ( Nguồn: Quy chế hoạt động Công ty TNHH PCCC Nhất Việt ) 9 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: + Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng th ành viên; + Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng th ành viên hoặc để lấy ý kiến các th ành viên; + Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng th ành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên; + Thay m ặt Hội đồng th ành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên; + Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm giám đốc là người đại diện theo pháp lu ật của công ty. * Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây: + Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; + Quyết định vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày công ty; + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; + Ban hành quy ch ế quản lý nội bộ công ty; + Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng th ành viên; + Ký kết hợp đồng nhân danh công ty; + Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên; + Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; + Tuyển dụng lao động; * Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: + Phó giám đốc phụ trách kinh doanh là người giúp việc cho giám đốc. Trực tiếp chỉ đạo bộ phận kinh doanh. + Trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm trình Ban giám đốc và Hội đồng thành viên phê duyệt. Đồng thời chủ động triển khai các chiến dịch marketing, tiếp xúc khách h àng, bán hàng, mua hàng, vật tư, công cụ dụng cụ phụ vụ sản xuất kinh doanh. + Qu ản lý nhân sự phòng kinh doanh, phòng Marketing, phòng dự án. * Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: + Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật là người giúp việc cho giám đốc. Trực tiếp chỉ đạo bộ phận kỹ thu ật, các tổ sản xuất xây lắp thi công PCCC. + Trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch thi công hàng năm trình Ban giám đốc và Hội đồng thành viên phê duyệt. Đồng thời chủ động triển khai kế hoạch thiết kế, thi công công trình PCCC theo hợp đồng đã ký kết. Tổ chức đ ào tạo kỹ thuật, kiểm tra và nâng cao tay ngh ề cho đội nghũ cán bộ kỹ thuật. + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc. 10 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Phân chia trách nhiệm và chức năng cuả các phòng ban như sau : + Phòng Kỹ thuật : Bao gồm các bộ phận : - Bộ phận khảo sát thiết kế : là bộ phận chuyên đi kh ảo sát, nghiên cứu các công trình để đ ưa ra các phương án và bản vẽ thiết kế PCCC cho các công trình đó. - Bộ phận thi công : là bộ phận chuyên thực hiện công việc thi công các hạng mục của công trình theo đúng bản thiết kế kỹ thuật đ ã được ph ê duyệt về PCCC. + Phòng b ảo hành : Tổ chức bảo hành các sản phẩm h àng hóa do trực tiếp công ty cung cấp. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bão dưỡng, bảo trì các h ệ thống PCCC do công ty thực hiện theo cam kết bảo hành. Tổ chức cung ứng các dịch vụ b ảo dưỡng hệ thống PCCC cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Phòng bảo hành gồm các tổ bộ phận: - Bộ phận duy tu và sửa chữa thiết bị . - Bộ phận xúc nạp và hoàn thiện b ình chữa cháy . - Bộ phận nghiên cứu bảo hành và bảo trì sản phẩm. + Phòng Kinh doanh : thực hiện công việc mua bán, xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty đối với các bạn h àng . Phòng kinh doanh bao gồm các bộ phận : - Bộ phận nghiên cứu thị trường và xuất nhập khẩu . - Cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm . + Phòng kế toán : chịu trách nhiệm chính là kế toán trưởng . - Kế toán trưởng bao quát và qu ản lý chung các bộ phận kế toán: --> Kế toán công trình . --> Kế toán thanh toán . --> Kế toán chi phí và tính giá sản phẩm . --> Kế toán toán kho quỹ và ngân hàng . + Phòng Marketing: Xây dựng và triển khai công tác marketing và tiếp cận khách hàng. Thu thập thông tin khách h àng và đối thủ cạnh tranh, phối hợp cùng phòng kinh doanh tổ chức thực hiện dự án lắp đặt hệ thống PCCC với quy mô lớn. + Phòng hành chính tổng hợp : - Thực hiện công tác hành chính văn ph òng. - Duy trì chế độ giờ giấc làm việc, hội họp - Chăm lo đời sống, chế độ lương, thưởng, phúc lợi, cho cán bộ công nhân viên. . 1 .3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty. 1 .3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn. 11 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 1.2 : Bảng so sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn năm 2010- 2011 Đơn vị tính: VNĐ Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch Tỷ Chỉ tiêu Tỷ trọn Tỷ lệ Số tiền Số tiền trọng Số tiền g (%) (%) (%) Tài sản 1.266.494.838 64,8 3 .305.276.823 83,1 2.038.781.985 160,9 n gắn hạn Tài sản dài 688.981.268 35,3 671.201.008 16,9 (17.780.260) -2,9 h ạn Tổng tài 1.955.476.106 100 3 .976.477.831 100 2.021.001.725 158 sản Nợ phải 963.733.818 49,3 2 .779.945.100 69,9 1.816.211.282 188,5 trả Vốn chủ 991.742.288 50,7 1 .196.532.731 30,1 204.820.443 20,6 sở hữu Tổng 1.955.476.106 100 3 .976.477.831 100 2021001725 208,5 nguồn vốn (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH PCC Nhất Việt) Phân tích: Qua bảng tổng hợp các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn trên ta có thể đưa ra một số phân tích sau: Tổng tài sản năm 201 1 tăng 2.021.001.725 so với năm 2010, tương ứng tăng 158%. Việc tăng n ày ch ủ yếu là do tài sản ngắn hạn năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.038.781.985, tương ứng tăng 160,9%. Tài sản ngắn hạn năm 2011 chiếm tỉ trọng 64,8%, sang năm 2010 tăng lên đến 83,1% trên tổng tài sản. Trong khi đó, tài sản d ài hạn năm 2010 chiếm 35,3% trên tổng tài sản, đến năm 2011 giảm còn 16,9%, tương ứng mức giảm 17.780.260 và tỷ lệ giảm với tỷ lệ 2,9%. Điều đó chứng tỏ quy mô tài sản của Công ty tăng do môi trường kinh doanh ngày càng m ang tính cạnh tranh cao và công ty đang chuyển dần đầu tư theo ch iều rộng, vào m áy móc thiết bị phục vụ thi công sản xuất. Mặt khác, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2011 (1.196.532.731) tăng so với năm 2010 (991.742.288) là 204.820.443, tương ứng với mức tăng 20,6%. Vốn chủ sở hữu năm 2011 (30,1%) chiếm tỷ trọng ít hơn so với năm 2010 (50,7%) trong tổng nguồn vốn. Như vậy, quy mô nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Tuy nhiên, ta có thể th ấy tốc độ tăng quy mô nguồn vốn chủ sở hữu luôn nhỏ hơn tốc độ tăng quy mô tài sản. Từ đó, có thể th ấy hầu như các tài sản của Công ty đều được tăng lên từ nguồn 12 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp vốn đi vay. Nợ phải trả có xu hướng tăng, năm 2010 chiếm 49,3%, năm 2011 chiếm 69,9% trong tổng nguồn vốn, tương ứng tăng 1.816.211.282, với tỷ lệ 188,5%. Do m ở rộng sản xuất kinh doanh của công ty yêu cầu phải huy động một nguồn vốn lớn, trong khi đó đặc thù của ngành xây dựng cơ b ản là thu hồi vốn chậm cho nên vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu là vốn vay, Nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn. Nợ phải trả tăng lên do trong quá trình thi công công trình, Công ty ch ủ yếu là mua nợ các vật liệu phục vụ thi công, phải trả người bán tăng lên, thêm nữa là sự tăng lên của vốn vay ngân h àng do Công ty vay để đầu tư vào sản xuất. 1 .3.2. Phân tích tình hình tài chính. Bảng 1.3: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2010 -2011 Chênh Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Đvt lệch 991.742.288 1.196.532.731 = 0.46 = 0.3 Tỷ suất tài trợ % -0,16 1 .955.476.106 3.976.477.831 688.981.268 671.201.008 Tỷ suất đầu % = 0.35 = 0,17 -0,18 tư 1 .955.476.106 3.976.477.831 Khả năng 1 .955.476.106 3.976.477.831 = 2.03 = 1,43 Lần thanh toán -0,59 963.733.818 2.779.945.100 h iện hành Khả năng 31.219.673 524.863.277 = 0,54 Lần thanh toán = 0,028 `--0,512 963.733.818 1.080.446.100 nhanh Khả năng 1 .266.494.838 3.305.276.823 Lần thanh toán = 1,3 = 3,06 1,76 963.733.818 1.080.446.100 n gắn hạn ( Nguồn: Phòng kế toán - Công ty TNHH PCC Nhất Việt) Phân tích *Tỷ suất tài trợ: chỉ tiêu này phản ánh mức độ độc lập về tài chính của công ty * Tỷ suất tài trợ năm 2011 là 30% (nhỏ hơn 50%) cho thấy một bộ phận tài sản cố định của công ty được đầu tư bằng vốn vay. Điều này chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của công ty không cao. Tỷ suất tài trợ năm 2011 giảm 16% so với n ăm 2010 là do mức tăng của vốn chủ sở hữu không nhanh nhiều bằng mức tăng của tổng nguồn vốn, thể hiện khả năng chủ động về tài chính của công ty đang giảm . * Tỷ suất đầu tư th ể hiện tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản của doanh n ghiệp. Ch ỉ tiêu này n ăm 2011 giảm 0,18 % so với năm 2010 là do công ty không 13 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp chú trọng đầu tư vào máy móc, thiết bị, đổi mới kỹ thuật, công nghệ để tăng năng lực sản xuất, phục vụ cho mục tiêu phát triển lâu d ài. * Khả n ăng thanh toán hiện h ành: Nhìn chung kh ả năng thanh toán hiện h ành năm 2011 giảm so với năm 2010. Năm 201, công ty cứ đi vay 1 đồng thì có 2 .03 đồng tài sản đảm bảo, nhưng sang năm 2011 thì cứ 1 đồng đi vay chỉ có 1.43 đồng tài sản đảm bảo, giảm 0,59 lần so với năm 2010. Chỉ tiêu này cho thấy các khoản huy động bên ngoài không có tài sản đảm bảo. Tuy nhiên sự thay đổi n ày là không đáng kể, hệ số khả năng thanh toán hiện hành của Công ty vẫn nằm trong giới hạn an to àn, chứng tỏ Công ty quản lý tài chính một cách hợp lý, Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả , nợ ngắn hạn mà không b ị ứ đọng vốn. * Khả năng thanh toán nhanh năm 2011 giảm 0,512 lần so với năm 2010. Điều này ch ứng tỏ việc giảm khả năng thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán các khoản nợ trong thời gian ngắn và sự tự chủ trong sản xuất kinh doanh của công ty kém ổn định hơn. * Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2011 tăng 1,76 lần so với năm 2010 là do trong năm qua doanh nghiệp đã tích cực h ơn trong việc thanh toán các khoản n ợ. Chỉ tiêu này năm 2011 lớn hơn 1 chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn b ằng tài sản ngắn hạn của đơn vị được đảm bảo hơn. 1 .4. Tổ chức công tác kế toán 1 .4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Toàn công ty có một phòng kế toán, gồm 6 người. Phòng kế toán có nhiệm vụ theo dõi mọi hoạt động tài chính của công ty đến các đ ơn vị trực thuộc d ưới sự lãnh đạo của kế toán trưởng. Tại các đơn vị trực thuộc mỗi đơn vị cú một tổ chức kế toán do một tổ trưởng phụ trách thực hiện toàn bộ cụng tác hạch toán tại đơn vị m ình, định kỳ lập báo cáo kế toán gửi về phòng kế toán công ty để kiểm tra và tổng hợp số liệu tại đơn vị m ình. Phòng kế toán công ty trực tiếp việc ghi sổ kế toán những nội dung kinh tế phát sinh ở văn phòng công ty, đ ội thi công công trình lập báo cáo về các nội dung trên. Đồng thời nhận định kỳ thu nhận, kiểm tra xét duyệt báo cáo kế toán chung toàn công ty. Mặt khác, phòng kế toán còn có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra kế toán ở các đơn vị trực thuộc. 14 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1 .3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng Kế toán vật tư, Kế toán thanh toán với Kế toán CPSX và Thủ Tài sản,công cụ Ngân hàng, công nợ xác định kết quả qu ỹ dụng cụ phải thu, phải trả kinh doanh Quan hệ trực tuyến Ghi chú: Quan h ệ chức năng (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH PCCC Nhất Việt) Trong đó: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và ban lãnh đạo Công ty về công tác tài chính của Công ty trên cơ sở tình hình hoạt động kinh doanh thực tế đ ể có phương án h ạch toán hợp lí, hiệu quả phù hợp với chuyên môn của các thành viên, đồng thời kiểm soát mọi hoạt động tài chính để có thể tham mưu cho Giám đốc Công ty. Cuối kì kế toán lập báo cáo tài chính. - Kế toán vật tư, tài sản, công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi việc tăng, giảm TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ, tình hình nhập xuất vật tư, CCDC trên sổ chi tiết CCDC, lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư tại các phân xưởng, phân tích mức độ tăng giảm vật tư đ ã sử dụng so với định mức, từ đó đề xuất ý kiến nhằm tiết kiệm vật tư trong quá trình sử dụng. - Kế toán thanh toán, công nợ phải thu, phải trả: Chịu trách nhiệm trong việc theo dõi và thanh toán các chế độ cho cán bộ công nhân viên như: Tiền lương, thưởng, BHXH, BHTN, tai nạn, ốm đau, thai sản…theo dõi công nợ phải thu, phải trả và tình hình chu chuyển tiền vốn, tiền mặt, tiền gửi trên các loại sổ chi tiết tương ứng. - Kế toán chi phí sản xuất và xác định kết quả kinh doanh: Tập hợp CPSX phát sinh trong kì và xác định giá th ành công trình hoàn thành, tập hợp và kết chuyển các chi phí ngoài sản xuất và giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu, chi quản lí tiền mặt, theo dõi ghi chép các n ghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kiểm quỹ, đối chiếu sổ quỹ với số tiền hiện có và chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp. 1 .4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán. 1.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu. 15 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH PCCC Nhất Việt hoạt động trong lĩnh vực phòng cháy và chịu sự đ iều chỉnh của của luật doanh nghiệp. Do đó công tác kế toán ở công ty được thực h iện theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành do Bộ tài Chính ban hành. * Niên độ kế toán: Theo QĐ : 15 /2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 h àng năm. * Hình thức ghi sổ: ghi sổ theo hình th ức chứng từ – ghi sổ. * Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế theo phương pháp kh ấu trừ. * Phương pháp h ạch toán hàng tồn kho: công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên . * Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo nguyên giá và th ời gian sử dụng * Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất: Tính theo phương pháp bình quân gia quyền. 1.4.2.2. Tổ chức các phần hành kế toán cụ thể. a. Phần hành kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. * Chứng từ kế toán sử dụng: * Các nghiệp vụ kinh tế nhập xuất nguyên vật liệu trong công ty đều phải lập chứng từ đầy đủ, đúng quy định. Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC n gày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính, các chứng từ liên quan đ ến NVL bao gồm: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT) - Biên b ản kiệm nghiệm vật tư (Mẫu 03-VT) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04-VT) - Bản kiểm kê vật tư công cụ, sản phẩm hàng hoá (Mẫu 05-VT) - Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT) - Bảng phân bổ NVL, Công cụ dụng cụ (Mẫu 07-VT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT-3LL) - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTKT-3LL) - Phiếu xuất kho kiểm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03PXK-3LL) * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 152 “nguyên vật liệu” Tài khoản 151 “h àng mua đang đi đường” Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK 111, 112, 331, 642, 621… * Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 152 Sổ cái TK 152 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 16 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chứng từ ghi sổ * Trình tự ghi sổ theo h ình thức chứng từ - ghi sổ: Sơ đồ 1 .4: Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Phiếu nhậpkho Phiếu xuất kho Sổ ĐK Chứng từ ghi sổ chứng từ-ghi Sổ chi tiết sổ NVL,CCDC Sổ cái TK 152,153 Bảng tổng hợp chi tiết NVL,CCDC Báo cáo tải chình Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Quan hệ đối chiếu b. Phần hành kế toán vốn bằng tiền: * Chứng từ kế toán sử dụng Bao gồm: - Phiếu thu (Mẫu sổ 01 -TT) - Phiếu chi (Mẫu sổ 02 -TT) - Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu sổ 03 -TT) - Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu sổ 04 -TT) - Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu sổ 05 -TT) - Biên lai thu tiền (Mẫu sổ 06 -TT) - Bảng kiểm kê qu ỹ(dùng cho VND) (Mẫu sổ 08a-TT) - Bảng kê chi tiền (Mẫu sổ 09 -TT) * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111: “tiền mặt” 1111: “tiền Việt Nam” 1112: “ngo ại tệ” Tài khoản 112: “tiền gửi ngân h àng” 1121: “tiền Việt Nam” 17 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1122: “ngoại tệ” * Sổ kế toán sử dụng; Bao gồm: Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái tài khoản 111,112 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ch ứng từ ghi sổ * Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ-Ghi sổ: Sơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền Phiếu thu, giấy báo nợ… Sổ quỹ Sổ Đk Chứng từ-Ghi sổ chứng từ- ghi sổ Sổ Cái Báo cáo tài chính Công ty không áp dụng sổ chi tiết n ên trên sơ đồ không có sổ này c. Phần hành kế toán chi phí -giá thành * Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu chi (Mẫu sổ 02 -TT) - Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ (Mẫu sổ 06-TSCĐ) - Hoá Đơn GTGT (Mẫu sổ 01GTKT-3LL) - Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu sổ 02 LĐTL) - Phiếu Xuất kho (Mẫu sổ 02-VT) - Bảng chấm công (Mẫu sổ 01a- LĐTL) - Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành (Mẫu sổ 05-LĐTL) * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621: “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Tài khoản 622: “chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản 623: “chi phí sử dụng máy thi công” Tài khoản 627: “chi phí sản xuất chuag” Tài khoản 154: “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” 18 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tài khoản 155: “th ành phẩm” * Sổ kế toán sử dụng: Bao gồm: Sổ chi tiết của các tài kho ản 621, Tk 622, Tk 623, Tk 627, Tk 154 Sổ cái các tài khoản 621, Tk 622, Tk 623, Tk 627, Tk 154 Sổ đăng ký chứng từ -ghi sổ Chứng từ ghi sổ * Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ-Ghi sổ Sơ đồ 1 .6: Hạch toán tổng hợp chi phí - giá thành Phiếu xuất kho Sổ chi tiết CPSX Hoá đơn GTGT Chứng từ ghi sổ Thẻ Sổ ĐK Bảng Tổng tính giá CTGS Hợp CPSX thành theo đối tượng Sổ cái TK621 ,622 ,623,627, 154 Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Quan hệ đối chiếu d. Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả * Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá Đơn GTGT (Mẫu sổ 01GTKT-3LL) - Phiếu Xuất kho (Mẫu sổ 02 -VT) - Phiếu thu (Mẫu sổ 01-TT) - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTKT-3LL) * Tài khoản sử dụng: Bao gồm: Tài khoản 641 “chi phí bán hàng” Tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 632 “gía vốn hàng bán” Tài khoản 635 “ chi phí tài chính” 19 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản 711 “thu nhập khác” Tài khoản 811 “chi phí khác” Tài khoản 5112 “doanh thu bán các th ành phẩm xây lắp ho àn thành” Tài khoản 911 “xác định kết qủa kinh doanh” * Sổ kế toán sử dụng Sổ cái các tài kho ản 641, TK 642, TK 632, TK 511,TK 515, TK 711, TK 811, TK911,Sổ chi tiết các tài khoản 641, TK 642, TK 632, TK 911,Sổ ĐK CTGS, Chứng từ ghi sổ * Trình tự ghi sổ theo h ình thức Chứng từ-Ghi sổ: Sơ đồ 1.7: Hạch toán tổng hợp doanh thu – xác đ ịnh kết quả kinh doanh Phiếu xuất kho Hoá đơn GTGT Phiếu thu,PC.. Sổ chi tiết Tk642, TK632,Tk511,Tk Sổ ĐK CTGS Chứng từ ghi sổ 641,Tk 911 Sổ cái các Tk642, Bảng tổng hợp TK632,Tk511,Tk chi tiết 641,Tk 911 Bảng CĐ SPS Báo cáo kế toán Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Quan hệ đối chiếu 1 .4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC n gày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam(VNĐ) - Niên độ kế toán: Niên độ kế toán Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào n gày 31/12. - Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:. + Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN 20 Sinh viên: Hà Thanh Quân – Lớp: 48B2 QTKD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2