intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC THẤM VÀO HỐ MÓNG KHI THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH DẠNG TUYẾN VEN SÔNG VÀ BỜ BIỂN"

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

136
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình xây dựng các công trình ven sông, ven biển cao trình đáy nền móng nằm dưới mực nước ngầm nơi có điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn rất phức tạp. Việc xây dựng công trình đòi hỏi hố móng luôn được khô ráo. Bài báo này trình bày một vài phương pháp xác định lưu lượng nước thấm vào hố móng khi xây dựng các công trình ven sông & bờ biển, nhằm giúp cho những người thi công được chủ động trong vấn để chọn lựa thiết bị tiêu nước, cũng như bảo đảm cho...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC THẤM VÀO HỐ MÓNG KHI THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH DẠNG TUYẾN VEN SÔNG VÀ BỜ BIỂN"

  1. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC THẤM VÀO HỐ MÓNG KHI THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH DẠNG TUYẾN VEN SÔNG VÀ BỜ BIỂN CALCULATING PENETRATION FLOW INT O THE FOUNDATION WORKS ALONG RIVER BANK AND SEA COASTS NGÔ VĂN DŨNG Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng TÓM TẮT Quá trình xây dựng các công trình ven sông, ven biển cao trình đáy nền móng nằm dưới mực nước ngầm nơi có đi ều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn rất phức tạp. Việc xây dựng công trình đòi hỏi hố móng luôn được khô ráo. Bài báo này trình bày một vài phương pháp xác định l ưu lượng nước thấm vào hố móng khi xây dựng các công trình ven sông & bờ biển, nhằm giúp cho những người thi công được chủ động trong vấn để chọn lựa thiết bị tiêu nước, cũng như bảo đảm cho công tác thi công được an toàn. ABSTRACT The process of building constructions along river banks and sea coasts of which the foundation is below underground water with particular geological and hydrographical conditions is very complicated. The work requires that foundation be always in dry condition. This article introduces some method of calculating penetration flow into foundation of the constructions along river banks and sea coasts in order to assist builders in selecting the water draining facilities as well as ensuring safety during the implementation. 1. Giới thiệu Khi xây dựng công trình ven sông và bờ biển chúng ta thường gặp nền đất đá phong hoá, bồi tích có cấu tạo địa chất rất phức tạp, đặc biệt là những công trình sát sông ho ặc bờ biển. Hơn nữa các công trình đều có phần móng công trình nằm dưới mặt đất tự nhiên, thậm chí dưới mực nước sông. Khi đào móng để xây dựng phần móng chúng ta thường gặp nư ớc thấm vào từ phía bờ và phía sông làm ướt át hố móng ảnh hưởng lớn đến công tác thi công công trình. Một số loại công trình ven sông, biển chúng ta thường gặp như sau: - Công trình ngầm tiêu thoát nước, công trình thông tin liên lạc. - Công trình có dạng tuyến như kè tường chắn. - Công trình đường ống cấp nư ớc, xăng dầu. - Công trình dạng tuyến bố trí vuông góc hoặc bố trí chếch với bờ sông, bờ biển. - Công trình đường ven sông biển và một số loại công trình khác… Từ thực tế thi công căn cứ vào đặc điểm của từng loại công trình mà người ta chọn lựa các mô hình t ính toán và biện pháp tiêu nước hố móng hợp lý nhằm khắc phục những bất lợi do nước thấm gây nên với chi phí hợp lý và đảm bảo được các điều kiện kỹ thuật . Bài báo này đưa một vài phương pháp tính toán lưu lượng nước thấm các công trình dạng tuyến ven bờ sông biển mà quá trình thi công, nhiều nhà thầu gặp rất nhiều khó khăn lúng túng trong khi xây dựng phần móng. Ở đây chúng tôi tiến hành xác định các thông số dòng thấm chảy vào hố móng cho một đoạn công trình tiêu biểu trên bằng ba phương pháp: Phương pháp giải tích cổ điển, phương pháp phần tử hữu hạn và ứng dụng phần mềm tính toán
  2. Geoslope để từ đó đưa ra được những kết luận và giải pháp đề xuất kỹ thuật tốt nhất, giúp cho những ngư ời thi công tham khảo trong quá trình xây dựng các công tr ình dạng tuyến ven bờ sông và bờ biển. 2. Phần tính toán lưu lượng nước thấm chảy vào hố móng 2.1. Mô tả Quá trình chuyển động của nước ngầm vào hố móng gồm các nguồn chủ yếu là: - Phần nước thấm từ bờ chảy vào hố móng : Q1 - Phần nước thấm từ bờ sông thấm qua mái hố móng và đê quây : Q2 - Phần nước thấm từ đáy hố móng trồi lên : Q3 - Phần nước mưa trên mặt bằng hố móng và khu vực xung quanh : Qm Tổng lưu lư ợng cần làm khô hố móng xác định bằng công thức: Q = Q1 + Q2 + Q3 + Qm Trong đó: Q1, Q2, Q, 3, Qm: Phân tích ở trên Qk: Lưu lượng thấm ngoài chảy vào do những nguyên nhân khác 2.2. Sử dụng phương pháp giải tích với hố móng dài song song với bờ sông H 2  Hm2 H 2  Hm 2 Q  Q1  Q2  Q3  Qm  k1 b Lct  k 2 s Lct  q0 Fm  Qm (1) L L n  m iki i 1 Trong đó: k1 = k2 = hệ số thấm bình quan gia quyền n  mi i 1 2 q0 - lượng nước đơn vị từ đáy móng phun trồi lên F - diện tích bề mặt đáy móng Qm- lượng nước mưa bổ sung Hi - các giá trị cột nước gây thấm mi - chiều dày các tầng thấm tương ứ ng. ki - hệ số thấm tương ứng với tầng thấm i Kết quả tính toán t ừ các thông số mô hình được lưu lượng thấm tổng cộng Q (m3/h) 2.3. Sử dụng phương pháp PTHH để tính thấm ổn định trong môi trường bão hoà có xét đến lượng cấp nước vào ra Phương trình cơ bản dòng thấm vận động ổn định không gian ba chiều: h    h    h   (2) ky     Qk  0 kx kz  y  z  x  x  y  z   Trong đó: h - cột áp thuỷ lực trong tầng chứa nước kx, ky, kz - hệ số thấm theo phương x, y, z Qk - lượng nước bên ngoài cấp vào ho ặc ra. Để t ìm nghiệm phương trình (2) sử dụng p hương pháp phần tử hữu hạn (viết tắt là PP PTHH). Theo phương pháp này miền tính toán được rời rạc hóa chia ra nhiều miền nhỏ. Mỗi miền nhỏ được xem là 1 phần tử và hàm xấp xỉ được tìm trên từng phần tử và t ừ đó việc giải các bài toán được biểu diễn bằng các phương trình đạo hàm riêng, nên bài toán rất thích hợp với điều kiện thực tế khi miền tính toán phức tạp với nhiều đặc trưng hình học, điều kiện biên khác nhau v.v... Quá trình thực hiện các lời giải của PP PTHH nhờ có sự trợ giúp của máy tính điện tử cho kết quả gần đúng với điều kiện thực tế. Ta có giá trị hàm xấp xỉ gần đúng của cột áp thuỷ lực xác định bằng biểu thức:
  3. n h ( e )   N ( e) h i (3) i i 1 he - Giá trị gần đúng cột áp thuỷ lực trong phạm vi phân tử e Trong đó: N i( e ) - Hàm dạng nút i trong phân tử e n - số nút phần tử e hi - Giá trị cột nước chưa biết tại nút i của phân tử e Dùng phương pháp PTHH Galerkin dạng yếu ta có:  2 h (e)  2 h (e )  2 h (e)   R ie    N i( e ) k (xe )  N ( e ) k (ye )  N ( e ) k (ze )  N i( e ) q dxdydz (4 ) i i 2 2 2 x y z V  (e) ( e) (e ) (e ) Trong đó: k x , k y , k z : Hệ số thấm của phân tử e theo phương x, y, z. Trong phương pháp Galerkin chúng ta chọn hàm trọng số cho mỗi nút trong phân tử đáp ứng được hàm nội suy cho nút đó Wi( e )  N ( e ) . i Các số hạng 1, 2, 3, 4 của phương trình (4) được xác định như sau: - Số hạng đầu tiên: N ( e ) h ( e ) 2 (e ) h ( e ) ( e ) (e) (e)  h (e) (e) i  N i k x x 2 dxdydz   k x  x  x dxdydz  k x  x N i dydz (e) (e) (e) V V S (e ) (e) h (e ) ( e ) N h (e) (e) i (5)  k   dxdydz  k x  N i .l.dS x x x x (e) (e ) V S Trong đó: l là cosin chỉ phương vector pháp tuyến hư ớng ra ngo ài tại biên. Tương tự cho số hạng thứ 2, thứ 3 ta có: N (e ) h ( e )  2 h ( e) h (e ) (e ) N i(e ) k (ye ) dxdydz  k (ye )  i  dxdydz  k (ye)  N i mdS (5)  y 2 y y y ( e) (e ) (e ) V V S N ( e) h ( e)  2 h ( e) h ( e) ( e ) (e ) (e ) dxdydz   k (ze)  i  dxdydz  k ( e)  (6) N i nd S  N i k z z z 2 z z z (e) ( e) ( e) V V S - Số hạng thứ 4 xác định như sau: qdxdydz  Fie  (e )  N i (7) V( e ) Biểu diễn dạng ma trận cho mỗi phân tử V(e) của miền tính toán V như sau: e  e      G F h   1 1 1       (8) e  e  h G F       k  e  2 2 2                       e e h G F       n n n Trong đó:  N1e   N1e   N1e     N1e   N 2e  N ne       xe  y z  e    0   xe  x x   N2e   k x 0  N 2e  (9)  N 2  N  e  e  N 2 N n  k    0  1 e  e    x    0 ky  y z  y y  y V    0 k ze    e  e  0     N 2e  N ne   e    N1 e N ne    N n N n    z  z z    x  y z  
  4. Biểu diễn phương trình (9) dạng gọn hệ ma trận cho mỗi phần tử. k   h , h    T , , h n   F1e  F2e   Fne   G 1e  G 2e   G ne    T e 1 2 Và đối với toàn miền V ta có hệ thống phương trình: k h   F   G  (10) Đây là bài toán thường rất gặp trong thực tế, với các điều kiện biên cụ thể nghiệm phương trình đạo hàm riêng (10)cho ta tìm được là cột nước thấm tại các nút phần tử trong toàn miền tính toán V. Trường hợp xét cho bài toán thấm ổn định trong môi trường bão hòa không xét đến lượng nước cấp vào, ra từ phương trình (9) biểu diễn đơn giản hơn ta có. (11) k h   G  Xét ví dụ tính toán các đặc trưng thấm khi thi công hố móng công trình ven sông. Sử dụng phương pháp thuỷ lực & PTHH giải bài toán t hấm vào hố móng khi thi công công trình ven sông nhờ sự hỗ trợ của phần mềm Geoslop, kết quả thể hiện ví dụ ứng dụng sau: 3. Ví dụ ứng dụng Xét ví dụ tính toán các đặc trưng thấm khi thi công hố móng công trình ven sông. Sử dụng phương pháp thu ỷ lực & PTHH giải bài toán thấm vào hố móng khi thi công công trình ven sông nhờ sự hỗ trợ của phần mềm Geoslop, kết quả thể hiện trong các tiêu đề sau: 3.1. Mô tả công trình Công trình kè bờ Tây sông Hàn dài gần 8 km có lộ trình từ cầu Tuyên Sơn Đà Nẵng tới Cầu Đỏ có mặt cắt ngang tuyến kè với hình ảnh & biện pháp thi công kè như sau: MÀÛCÀÕNGANG TÆ NG BAÍ KEÌMOÏ G COC TT ÅÌ N N MÀÛT N N HO N THIÃÛN ÃÖ AÌ ÂÃ QUÁY HÄÚ MOÏNGÂAN THI CÄ G NG ÂÆÅÌN BA HO G ÎO AÌ kDQ k1 DOÌN SÄNG G ÂÆÅÌN BAÎO HO ÂÆÅ H THÁ G AÌ ÜC AÛ ÚP k2 k3 Hình 1- Hình ảnh & mặt cắt ngang tuyến kè và đê quây Xét nghiên cứu một đoạn công trình tiêu biểu từ K6+100 - K6+150 có các thông số địa chất như sau: - Lớp 1: có bề dày bình quân 4m hệ số thấm k = 6,4-e-4 m/s - Lớp 2: có bề dày bình quân t ừ 4 - 5m hệ số thấm k = 1,6-e-3 m/s - Lớp 3: có bề dày bình quân t ừ 3 - 4,2m hệ số thấm k = 2,7-e-3 m/s - Đê quây được đắp có hệ số thấm k =1,35- e-4 m/s Mô tả kết cấu công trình và đ iều kiện thi công: - Từ tuyến kè ra phía sông sử dụng hệ thống đê quây đắp bao quanh phạm vi đoạn công trình thi công.
  5. - Từ tuyến kè vào phía bờ sông móng có mái chọn m = 1,5 - 2 với cấu trúc thiết kế như trên tiến hành tính toán 2 phương pháp sau: - Sử dụng công thức cổ điển phương pháp giải tích áp dụng đối với bài toán thấm có tầng thấm vô hạn không đối xứng. - Áp dụng phần mềm Geoslope để xác định các đặc trưng dòng thấm. 3.2. Áp dụng phương pháp phương pháp giải tích Mô hình tính MO HINH TINH 28 Ho mong 26 dang thi cong Kdq = 1,25e-4 m/s De quay 24 22 20 Dong Song 18 K1 =6,5e-4 m/s Despth ( m ) 16 14 12 K2 = 1,5e-3 m / s 10 8 6 K3 = 2,5E-3 m/s 4 2 0 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 Distance ( m ) BAI TOAN TINH THAM KHI THI CONG CONG TRINH VEN SONG Hình 2- Mô hình tính Từ công thức (1) ta có: Hệ số thấm bình quân xem dòng thấm chuyển động vào hố móng theo phương ngang n  m ik i 4 3 i1 k1   k 2  7 , 03 . 10 m /s n  mi i 1 Lưu lượng tổng cộng chảy vào hố móng có xét đến lư ợng nước rỉ ra từ đáy móng với lo ại cát hạt nhỏ qo = 0,25 m3/h/m2 , Qm = 0 từ đó tính được: Q = 5,35m3/h/m 3.3. Sử dụng phần mềm Geoslope để xác định các đặc trưng dòng thấm Hình 1 - Hệ thống lưới PTHH Hình 2- Lưu lượng tính toán tại các mặt cắt 30 Luu luong tham tai mot so mat cat 28 SO DO HE THONG LUOI PHAN TU HUU HAN 28 Ho m ong 26 dang thi cong 26 6 De quay 4 .0484e-003 4.7944e-004 1.2375e-003 24 4.0485e-003 453 De quay 427 405 Kdq = 1,25e-4 m/s 383 112117 124134 361 337 779 24 317 740 201 211 217 131 293 702 111 119 225 269 661 620 439 582 7 180200 215 204 216 418 795 541 1 375 693 396 730 754770 22 502 718 224 138 352 679 310 574 331 616 641 654 603 179 209 127 11 288 564 260 496 526534 747 429781 452 473 17 103 110 223 Kdq 135 181 671 389710 408 22 492 K1 241 168 270 632 366 K1 =6,5e-4 m/s 2 208 154 598 346 557 324 178 116 219 141 523 302 780 311 212 228 746 12 21 474 283 709 Ho m ong 281 670 20 631 105 193 254 177 452 249 471 493 597 440 556 183 129 163 303 324 400 737 421 772 796 259 522 33 35 760 168 359 665 381 701 721 203 227 151 279 292 688 25 271 340 652 dang thi cong 494 300 554 319 590 617629 265 20 189 451 581 136 252 11 170 108202 318 547 21 247 470 281517 785 451 514 750 431 28 173 439449 716 412 Dong Song 288 113 221 242246 257 681 392 647 372 469 491 611 353 210 258 157 317 18 2 93 169 578 334 41 43 544 315 12 267 485 784 96 172 182 436 511 295 749 232 142 287 186 447 715 333 680 646 Dong Song 423 245254464 610 197 126 429 446 461 483 280 28 156 257 167 315 577 40 543 441 423 18 104 300 237 367 675 387 708 402 741 763773 797 221 233 510 33 164 231 194 209 729 38 264 153 284 327 329 605 348 642 662 697 88 196 197 212 405 419 443 227 426 Duong bao hoa duoc ha thap 31 274 357 378 291 538 311 572 600 630 14 482 4 199 370 382 393 402 410 234434 247 425 454 566 Despth ( m ) 163 137 178 328 359 361 217 239 532 Despth ( m ) 109 249 255 16 91 293 184 331 276507 786 450 207 220 205 225 453 258 478 503 756 432 369 401 723 415 50 167 175 330 376214389 399 409421430 689 397 433 431 658 379 416 22 146 338 349 235 475 628 362 380 158 295310 190 594 344 45 563 326 363 266 355 398 408 424 243 450 466 272 529 307 327 345 224 442 308 169 198 500 289290 13 82 150 309 354 362 381 273 787 98 187 123 238 437 255256 757 38 316 329 345 238 722 16 275 210 690 147 176 395 657 627 44 283 593 562 530 501 424775 442 15 151 468 438 374685 391717 407748 766 186 344 394 799 34 237 282 356 734 5 339 703 14 287528 303559 321589 615621 643 653 673 31 42 228 420 435 253 463 268497 524 583 553 61 99 135 184 185 122230 234 145268 277 202 462 495 K2 = 1,5e-3 m / s 171 321 155 388 789 449 78 335 374 759 434 728 417 154 699 401 640 669 386 14 580 335 608 351 369 53 85 550 16 521 301 318 70 458 490 284 42 413 23 365 248 266 788 124 100188 229 314 727 758 8 51 143264 218 639 668 698 193 121 162 K2 63 77 140 607 52 549 579 12 76 15 111 489 520 411751 426 444 139 157 457 412 35 94 347 364663 377692 395720 739 768 800 13 46 364 776 68 121 123 191 233 263 313 682 711 64 299548 313575 330 30 46 72 599 626 655 82 90 58 604 633 3 236 444 455 265487 282518 542 570 12 103 109 484 515 86 161 213 391 404 138 128 144 161 187 348 360 24 55 762 791 18 43 78 706 732 419 435 448 74 195 235 236 261 262 297 308 118 596 623 651 678 5 54 99 569 328 342 358 373 390 404 101 194 64 137 481 513 540 17 54 K3 262 279 296 312 10 77 433 14 386 705 731 761 790 117 36 98 84 347 230 158 162 267 296 206 622 650 677 4 32 47 48 240 180 65 71 146 160 568 595 73 59 130 480 512 539 130 134 10 85 92 413 428 445 20 198 432 10 108 114 355 370 384 398 744 769 801 385 778 26 645 672 700 726 755 58 346 294 309 323 338 638 666 691 719 298 44 81 153 269 537 565 591 618 102 245 250 472 479 278508 533 560 587 612 19 55 101 126 81 506 199 223 411 422 16 57 67 6 203 375 379 712 738 765 792 447 150 272 165 302 182 342 8 80 37 152 336 609 636 660 687 393 406 422 437 34 301 48 100 125 125 244 248 271 504 531 555 584 336 349 365 378 7 49 68 277 292 306 320 23 94 75 62 75 241 460 87 95 177 192 407 774 27 141 147 8 372 725 60 110 120 219 674 337 624 306 200 276 571 22 45 84 185 519 166 242 459 57 107 173 152 382 713 410 767 438 133 406 89 87 59 69 120 115 371 798 K3 = 2,5E-3 m/s 325 613 354 664 745 18 339 694 6 307 263 488 509 298 561 644 8 83 592 278 106 239 215 390 400 231 427 448 546 36 39 132 171 49 196 52 159 299 179 334 356 366 783 70 65 140 326 736 79 106 684 6 93 102 80 291 454 256 273 635 425 25 119 129 165 205 222 586 399 3 148 536 371 477 343 316 418 286 29 63 384 251 353 323 226 89 207 782 47 156 290 192 735 61 116 251 174 683 145 190 634 4 24 95 133 585 76 535 476 417 62 383 352 443 322 414 88 289 388 19 115 250 304 576 333 625 360 676 803 144 189 753 771 704 724 9 275 656 4 40 188 350 204 377 220403 415 240 445 465 558 606 37 505 527 K4 51 56 170 73 149 71 90 114 343 373 86 312 319 104 113 270 286 131 142 166 176 218 246 794 743 649 696 27 602 430 455 9 552 403 2 232 441 261 499 350 376 67 341 368 397 322 30 97 305 297 128 107 214 260 201 216 50 160 164 183 66 83 139 742 793 26 648 695 601 498 551 2 66 340 367 396 440 96 127 213 259 304 159 368 686 394 733 420 777 446 20 41 195 211 341 60 79 175 387 392 229416 428 252467 486 285 545 314 588 804 10 97 132 155 714 764 39 56 358 363 573 619 637 667 74 91 285 294 325 332 525 112 122 143 149 181 206 243 253 0 29 69 105 320 351 380 707 752 802 136 174 226 280 222 414 244 456 614 659 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 53 274 516 305567 01 32 72 92 118 148 172 191 208 385 409 436 456 332 357 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 Distance ( m ) Distance ( m ) BAI TOAN TINH THAM KHI THI CONG CONG TRINH VEN SONG BAI TOAN TINH THAM KHI THI CONG CONG TRINH BEN SONG Hình 3 - Hệ thống đường dòng đường thế Hình 4- Phạm vi vùng thấm kiểm tra Phan tich ket qua tinh toan tham tai vung nguy hiem xung quanh day mong HE THONG DUONG DONG VA DUONG THE 28 28 Ho m ong 26 26 Ho mong dang thi cong De quay dang thi cong Kdq = 1,25e-4 De quay 24 24 22 22 20 K1 =6,5e-4 m/s 19 20 19.5 20 18.5 K1 =6,5e-4 Dong Song 18 Dong Song 18 18 17.5 Despth ( m ) Despth ( m ) 16 16 14 14 K2 = 1,5e-3 m / s 21.5 K2 = 1,5e-3 19 12 12 18 19 20 21 10 10 8 8 K3 = 2,5E-3 m/s 6 6 22 K3 = 2,5E-3 4 4 21.5 20.5 18.5 20 21 19.5 2 19 18.5 2 0 0 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 Distance ( m ) Distance ( m ) BAI TOAN TINH THAM KHI THI CONG CONG TRINH BEN SONG BAI TOAN TINH THAM KHI THI CONG CONG TRINH VEN SONG
  6. Hình 5 - Trường lưu tốc thấm Hình 6 - Kết quả kiểm tra tại vùng nguy hiểm HE THONG DUONG DONG VA DUONG THE 28 26 Ho mong dang thi cong Kdq = 1,25e-4 De quay 24 22 20 K 1 =6,5e-4 Dong Song 18 Despth ( m ) 16 14 K2 = 1,5e-3 12 10 8 6 K3 = 2,5E-3 4 2 0 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 Distance ( m) BAI TOAN TINH THAM KHI THI CONG CONG TRINH BEN SONG K ết quả tính toán tại vị trí kiểm tra Kết quả lưu lượng thấm vào hố móng có giá trị Qth = 4.81m3/h./m Cột nước do áp tại các nút phần tử, lưu tốc theo phương x,y & lưu lượng thấm tại các mặt cắt nghiên cứu. 4. K ẾT LUẬN Từ kết quả tính toán ở trên ta rút ra kết luận sau: 1. Kết quả tính thấm bị phụ thuộc vào thiết kế hình dạng hố móng vì từ đó có được sơ đồ tính thực với thực tế, ngo ài ra còn phụ thuộc vào điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, phương pháp tính toán và các điều kiện biên của môi trường thấm v.v... 2. Phương pháp giải tích cổ điển cho kết quả tính toán thiên lớn và chỉ thích hợp cho một vài dạng bài toán đơn giản, qui mô hố móng bé, trị số hệ số thấm xác định theo phương pháp bình quân gia quyền nên chưa phản ánh đúng thực tế bài toán. Đối với những hố móng lớn, kết quả tính toán bằng phương pháp PTHH sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, vì cho được các thông số dòng t hấm sát với thực tế... 3. PP-PTHH là một sản phẩm và đồng thời là công cụ chủ lực mạnh là việc giải các bài toán được biểu diễn bằng các phương trình đ ạo hàm riêng. Quá trình thực hiện các lời giải của PP PTHH có sự trợ giúp của máy tính sẽ cho kết quả tương đối phù hợp với điều kiện thực tế, nghiệm phương trình thu được, đủ tin cậy giúp cho các nhà thiết kế, thi công hoạch định đúng phương án t ốt nhất. 4. Sử dụng phần mềm thương mại Geoslope cho được kết quả tính toán nhanh. Có thể xác định được các đặc trưng dòng thấm tại bất kỳ điểm nào của môi trường tính thấm. Tuy nhiên đối với các bài toán dòng thấm không tuân theo định luật Darcy như môi trường thấm không bão hoà thì phải lựa chọn một phương pháp tính toán khác thích hợp thì mới cho được kết quả tính toán chính xác. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Thế Hùng, Phương pháp phần tử hữu hạn trong chất lỏng, Nhà xuất bản Xây [1] dựng, Hà Nội, 2004. Vũ Minh Cát, Bùi Công Quang, Thuỷ văn nước dưới đất, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà [2] Nội, 2003. C.W.FETER, Địa chất thuỷ văn ứng dụng, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 2000. [3] [4] Jonahan Istok, Groundwater Modeling by the Finite Element Method, Water resources Monograpt 13, American Geophysical Union.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2