intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Nghiên cứu xây dựng không gian mô phỏng dao động con lắc đơn

Chia sẻ: Daohuy Hien | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:30

140
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu xây dựng không gian mô phỏng dao động con lắc đơn có cấu trúc bao gồm 4 phần với nội dung trình bày về tổng quan thực tại ảo; ngôn ngữ mô hình hóa thực tại ảo VRML; ngôn ngữ mô hình hóa thực tại ảo VRML; ứng dụng VRML trong việc viết chương trình mô phòng dao động của con lắc đơn trong không gian.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Nghiên cứu xây dựng không gian mô phỏng dao động con lắc đơn

  1. LỜI CẢM ƠN Trước hết nhóm chúng em xin gửi lời cảm  ơn sâu sắc đến thầy Hùng, cô Hiền Anh,  thầy cô đã giúp đỡ  em rất nhiều về định hướng nghiên cứu, hướng dẫn cho chúng em trong  suốt thời gian học tập môn này. Cuốn báo cáo này được nhóm chúng em hoàn thành theo đúng thời gian quy định của nhà   trường cũng như  của khoa không chỉ  là sự  nỗ  lực của chúng em mà còn sự  giúp đỡ, chỉ  bảo   của thầy,cô hướng dẫn và các bạn sinh viên trong lớp giúp đỡ. Chúng em xin chân thành cảm  ơn thầy cô đã giảng dạy chúng em, đặc biệt là các thầy  cô giáo trong khoa CNTT. Xin cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp đã giúp đỡ tôi rất nhiều mặt: như phương tiện,  sách vở, ý kiến … Mặc dù nhóm đã rất cố  gắng hoàn thành nghiên cứu này song cũng không tránh khỏi  những sai sót, mong thầy cô và các bạn đóng góp những ý kiến quí báu để  nghiên cứu được   thành công hơn. Nhóm sinh viên thực hiện:   Nguyễn Trần Vân Lê Huyền Trang                                                                                     Vũ Quý Trung   Trương Văn Khải  Mai Văn Thanh Page 1
  2. Mục lục   Page 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Đồ họa máy tính luôn là một trong những lĩnh vực được quan tâm nhất trong ngành  công nghệ thông tin nói chung và khoa học máy tính nói riêng. Chúng ta có thể bắt gặp nhiều  ứng dụng của đồ họa máy tính trên nhiều lĩnh vực của đời sống: như khoa học – y tế ­ quân  sự ­ xây dựng kiến trức, giải trí v.v… Trong những ứng dụng ấy việc mô phỏng lại thế giới thực bằng cách xây dựng thế  giới thực bằng cách xây dựng mô hình “ảo” trên máy tính luôn là một vấn đề lớn mà đồ họa  máy tính hướng tới giải quyết. Từ đó mà công nghệ “thực tại ảo” ra đời, với khả năng mô  phỏng một cách sống động hầu hết những mô hình trong thế giới thực, từ đơn giản cụ thể  cho tới phức tạp trừu tượng. Ngôn ngữ mô hình hóa thực tại ảo VRML đã được xây dựng từ  nhu cầu phát triển của công nghệ “thực tại ảo” – mà dựa trên đó, con người có thẻ giải quyết  bài toán mô phòng lại thế giới thực trên máy tính. Nội dung của báo cáo được chia thành 4 chương cụ thể như sau: Chương I: Tổng quan về Thực tại ảo Chương II: Tổng quan ngôn ngữ mô hình hóa thực tại ảo VRML Chương III: Tìm hiểu chi tiết ngôn ngữ mô hình hóa thực tại ảo VRML Chương IV: Ứng dụng VRML – Viết chương trình mô phỏng dao động của con lắc  đơn trong không gian. Page 3
  4. Chương I: Tổng quan về Thực tại ảo Thực tại ảo hay còn gọi là thực tại ảo (tiếng Anh là virtual reality, viết tắt là VR) là  thuật ngữ miêu tả một môi trường mô phỏng bằng máy tính. Đa phần các môi trường thực tại  ảo chủ yếu là hình ảnh hiển thị trên màn hình máy tính hay thông qua kính nhìn ba chiều, tuy  nhiên một vài mô phỏng cũng có thêm các loại giác quan khác khác như âm thanh hay xúc giác. Công nghệ thực tế ảo là một thuật ngữ mới xuất hiện khoảng đầu thập kỷ 90,  nhưng thực sự phát triển mạnh trong vòng vài năm trở lại đây. Theo dự đoán của Gartner (tổ  chức nghiên cứu thị trường toàn cầu), VR đứng đầu danh sách 10 công nghệ chiến lược năm  2009. Tại Mỹ và châu Âu thực tế ảo (VR) đã và đang trở thành một công nghệ mũi nhọn nhờ  khả năng ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực (nghiên cứu và công nghiệp, giáo dục và đào  tạo, du lịch, dịch vụ bất động sản, thương mại và giải trí,..) và tiềm năng kinh tế, cũng như  tính lưỡng dụng (trong dân dụng và quân sự) của nó. Trong loạt các bài viết sau, tôi sẽ trình  bày có hệ thống về VR: khái niệm, ứng dụng, phần mềm, phần cứng, mạng liên kết,... nhằm  giúp các bạn trẻ Việt Nam có cái nhìn tổng quát về công nghệ VR trên thế giới, khả năng ứng  dụng phần mềm để thiết kế thế giới ảo và xây dựng hệ thống VR tại Việt Nam. VR là một hệ thống mô phỏng trong đó đồ họa máy tính được sử dụng để tạo ra một  thế giới "như thật". Hơn nữa, thế giới "nhân tạo" này không tĩnh tại, mà lại phản ứng, thay  đổi theo ý muốn (tín hiệu vào) của người sử dụng (nhờ hành động, lời nói,..). Điều này xác  định một đặc tính chính của VR, đó là tương tác thời gian thực (real­time interactivity). Thời  gian thực ở đây có nghĩa là máy tính có khả năng nhận biết được tín hiệu vào của người sử  dụng và thay đổi ngay lập tức thế giới ảo Thực tại ảo có ứng dụng trong hết lĩnh vực của cuộc sống, nếu không có thực tại ảo,  nhiều vấn đề khó khăn sẽ rất khó giải quyết được, hoặc có thể nhưng với hiệu quả thấp và  chi phí tốn kém  hơn rất nhiều Page 4
  5. Chương II: Tổng quan ngôn ngữ mô hình hóa thực tại ảo VRML VRML (Virtual Reality Modeling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa thực tế ảo, một  định dạng tập tin được sử dụng trong việc mô tả các thế giới và các đối tượngđồ họa tương  tác ba chiều. VRML được thiết kế dùng trong môi trường Internet,Intranet và các hệ thống  máy khách cục bộ (local client). VRML còn được dự trù trở thành một chuẩn trao đổi đa năng  cho đồ họa ba chiều tích hợp và truyền thông đa phương tiện. VRML có thể được sử dụng  trong rất nhiều lĩnh vực ứng dụng chẳng hạnnhư trực quan hóa các khái niệm khoa học và kỹ  thuật, trình diễn đa phương tiện, giảitrí và giáo dục, hỗ trợ web và chia sẻ các thế giới ảo. Về căn bản VRML chỉ đơn giản là một định dạng trao đổi 3D. Nó định nghĩa được các  vấn đề thường được sử dụng trong các ứng dụng 3D, chẳng hạn như các biếnđổi phân cấp  (hierarchical tranformations), nguồn ánh sáng (líght sources), điểm nhìn(view points), hình học  (geometry), sương mù (fog), thuộc tính của chất liệu (material properties) và các bản đồ kết  cấu (texture mapping). Ngôn ngữ VRML là ngôn ngữ sử dụng mô hình phân cấp trong việc  thể hiệncác tương tác với các đối tượng của mô hình, VRML được sử dụng để phát triển  nhữnghình ảnh 3D và quang cảnh trên Web. Các file VRML có kích thức nhỏ, thường không quá 1Mb. Ngôn ngữ mô hình hóa thực tại ảo VRML là một chuẩn không chính thức đểmô tả  thực tế ảo mà không phụ thuộc vào hệ điều hành thông qua Internet. Chỉ với mộtfile text bạn  có thể mô tả, tương tác, điều khiển một thế giới ảo mà không bị hạn chếnhiều.   VRML cho phép truyền đi trong mạng những hình ảnh 3D. Với kích thước khả  nhỏ so  với băng thông, phần lớn giới hạ n trong khoảng 100 ­ 200Kb nên các file VRML được truyền đi một cách khá dễ dàng. Nếu HTML là định dạng văn bản thìVRML là  định dạng đối tượng 3D. Hiện nay VRML có lợi thế là sự đơn giản, hỗ trợ dịch vụ web 3D Page 5
  6. CHƯƠNG III : TÌM HIỂU CHI TIẾT NGÔN NGỮ MÔ HÌNH  THỰC TẠI ẢO VRML 1. Làm việc với file VRML. Chúng ta có thể tạo một file VRML đơn giản bằng cách dùng một trình soạn thảo văn bản  như Notepad hay WordPad, rồi sau đó lưu file vớ i phần mở  rộng rl. Bên cạnh đó , giúp cho  viêc soạn thảo code VRML hiệu quả hơn. Việc dịch và chạy một file *.wrl lại yêu  cầu một bộ Player trợ giúp cho hiển thị các hiệu ứng  trong VRML . Trong nhiều bộ Player hỗ trợ VRML hiệnnay, em chọn sử dụng bộ Cortona 3D  viewer đượ cung cấp miễn phí. 2. Cấu trúc file VRML *.wrl 1 file VRML (*.wrl) có 3 thành phần cơ bản : Tiêu đề: Dùng để nhận dạng tập tin VRML và cách mã hóa Phần chú thích: Bắt đầu bằng dấu # và được chương trình bỏ qua khi dịch và chạy Các node: hay còn gọi là các thẻ, là thành phần chính của file VRML bao gồm các  phần tổng quát sau: Loại node :   Tên node phải viết hoa  Các cặp dấu trong mở ngoặc {…} bắt buộc phải có  Các trường: có thể có nhiều trường trong một node  Các trường gồm nhiều giá trị thì phải nằm trong các cặp […] 3. Các đối tượng hình học cơ bản Thế giới ảo xây dựng từ các file VRML được tạo nên từ các đối tượng hình học cơ bản  bao gồm : hình hộp, hình cầu, hình trụ, hình nón và văn bản. Các đối tượng này được tạo ra  trong node Shape với hai trường appearance và geometry. Box – Hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật tạo ra từ node Box có tâm tại tọa độ ( 0,0,0) và có kích thước được quy định qua trường “sizex y z”  với x,y,z lần lượt là kích thước hình hộp theo các trục Ox, Oy, Oz trong hệ trục tọa độ  Đê các.  Sphere – Hình cầu Page 6
  7. Hình cầu được tạo ra từ node Sphere có tâm tại tọa độ (0,0,0) và có bán kính được quy  định qua trường “radius”. Giá trị trường radius phải lớn hơn 0.0 Page 7
  8. Cylinder – Hình trụ Hình trụ được tạo ra từ node Cylinder có tâm tại tọa độ(0,0,0) , có bán kính quy định qua  trường radius và có chiều cao quy định qua trường height Ba trường còn lại trong node quy định sự tồn tại( nếu mang giá trị TRUE) hoặckhông tồn tại (  khi mang giá trị FALSE ): tương ứng là mặt đáy trên –  top, m ặ t đáy dưới –  bottom ,và mặt bên –  side. Các mặt không tồn tại sẽ không được xét tới nếu toàn khối trụ tham gia vào các sự kiện (ví  dụ như phát hiện ra va chạm hoặc kích hoạt cảm biến). Cone – Hình nón Hình nón được tạo ra từ node Cone có tâm tại (0,0,0) , có bán kính mặt đáy quy định qua  trường bottom Radius và có chiều cao quy định qua trường height. Text  Chuỗi văn bản được tạo từ node Text sẽ được quy định trong trường string,chuỗi này  được mã hóa theo chuẩn mã hóa utf­8. Page 8
  9. 4. Các phép biến đổi trong VRML Mặc định mọi đối tượng được xây dựng trong VRML đều được đặt ở tọa độ gốc. Biến  đổi là tạo ra một hệ thống trục hệ tọa độ mới mà hệ trục này có vị trí tương đối so với hệ  tọa độ mặc định. Các các phép biến đổi như: di chuyển, quay, tỷ lệ Các phép biến đổi trong VRML được thực hiện trên các đối tượng thông qua  node  Transform{…}   Page 9
  10. Page 10
  11. 5. Một số loại node được sử dụng trong VRML Shape Geometry Node Geometry sẽ bao gồm các node Box, Cone, Cylinder, Sphere, Text tƣơng ứng với các  đối tượng đượ c tạo ra trong node Shape đlà : hình h ộ p, hình nón, hình tr ụ , hình c ầu, và  văn bản.Ngoài ra nodeGeometrycòn chứa nodeIndexedLineSetvàIndexedFaceSet để t ạo nên  tƣơng ng là đƣờ  ng th ẳ ng và m ặ t phẳng trong không gian. Appearance  Page 11
  12. Material  Page 12
  13. Texture ImageTexture  MovieTexture  Page 13
  14. IndexedFaceset  BackGround  Page 14
  15. Viewpoint  Page 15
  16. PointLight  Page 16
  17. CylinderSensor  SphereSensor  Page 17
  18. TouchSensor  Page 18
  19. TimeSensor Page 19
  20. Anchor  Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2