Báo cáo " Nữ quyền và quan hệ giữa vợ chồng - nhìn từ khía cạnh pháp lý của giâý chứng nhận quyền sở dụng đất trong luật đất đai năm 2003 "
lượt xem 9
download
Nữ quyền và quan hệ giữa vợ chồng - nhìn từ khía cạnh pháp lý của giâý chứng nhận quyền sở dụng đất trong luật đất đai năm 2003
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Nữ quyền và quan hệ giữa vợ chồng - nhìn từ khía cạnh pháp lý của giâý chứng nhận quyền sở dụng đất trong luật đất đai năm 2003 "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. Do n Hång Nhung * nh ng h n ch c a lu t pháp ã c n tr ph 1. Tìm hi u ôi nét v n quy n trong n tham gia r ng rãi vào i s ng c ng l ch s Nghiên c u l ch s nư c nhà, v n vai ng. Vô hình trung nó ã lo i h ra kh i trò c a ph n ư c ghi d u m nét trong nh ng cơ h i, thách th c và ương nhiên nó l ch s u tranh ch ng ngo i xâm v i s là rào c n vô hình cho nh ng thành t u nh ng t m gương tiêu bi u như bà Trưng, c a h trong th gi i mà h ang s ng. M t bà Tri u, Bùi Th Xuân, Dương Vân Nga, th c t ã và ang di n ra hi n nay là n u Út T ch... Nh ng tư tư ng ti n b b o v ph n có ư c n n t ng giáo d c t t, có quy n l i c a ngư i ph n trong B lu t quy n công dân bình ng như nam gi i thì H ng c ch ng t l ch s ã ghi nh n vai r t nhi u ngư i ph n s t ư c nh ng trò c a ph n . Nhưng th c t cho th y thành t u sáng t o trong khoa h c, ngh quy n c a n gi i trư c ây chưa ư c thu t v.v. không kém gì nam gi i. Quy n quan tâm thích áng,(1) .Ph n không có bình ng c a ph n t trong m i quan h quy n t do b ng nam gi i, v n này có v i nam gi i ch có y ý nghĩa khi nguyên nhân sâu xa mang tính l ch s b t quy n s h u chung và s h p tác thay th ngu n t s coi thư ng ngư i ph n . Ph tài s n cá nhân và s c nh tranh. Ph n n ph thu c nhi u vào nam gi i nh t là khi c l p v kinh t và quy n theo u i ngh h ã có ch ng. Bên c nh ó s b t bình nghi p c a h ch có th t ư c trong xã (3) ng gi i có ngu n g c t quá trình xã h i h i có tính h p tác, trong ó giá tr c a s hoá theo cách b t bu c m i ngư i phát tri n c ng hi n c a ph n ư c ánh giá cao và v i nh ng tư tư ng b bóp méo v v n không có ng cơ nam gi i th c hi n s ph n và nam gi i, nh ng tư tư ng h n b t công. Trong gia ình, vai trò c a ngư i ch s t do c a con ngư i i v i s l a ch ng và v trí c a ngư i v ph thu c vào ch n v cách s ng.(2) Khi nhìn nh n v n tính cách c a m i ngư i, trình hi u bi t, m t cách nghiêm túc chúng ta s nh n th y văn hoá c a t ng vùng, t ng a phương. s h n ch c a n quy n trong th i gian qua Ph n trong m t th i gian dài ã nh n th y có ngu n g c t t p quán, t phong t c, t ư c r ng n u ư c c l p v kinh t thì h tư tư ng tr ng nam, khinh n và thông h s ư c nâng cao v trí trong gia ình và qua ó nó ư c ph n ánh vào trong lu t pháp. Chính t phong t c, t p quán và * Khoa Lu t - i h c Qu c gia Hà N i 58 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi trong xã h i. S c l p v kinh t s làm tr ng góp ph n y nhanh và m b o s thay i s t n t i c a c u trúc gia ình có lành m nh hoá c a quá trình này. tính áp b c và ngư c l i. S th ng tr c a 2. Quan h gi a v ch ng trong gia àn ông n dư i nh ng hình th c khác nhau ình Vi t Nam nhìn t khía c nh pháp lí và tr i qua nhi u giai o n.(4) Chính vì v y, trong gi y ch ng nh n quy n s d ng t n n t ng c a s l thu c c a ph n n m Vai trò c a ph n , trong vi c quy t gia ình. Gia ình phương Tây có truy n nh các v n v t ai là m t y u t th ng: M i c a c i ư c th a k cho nam m b o thành công vi c hoàn thi n chính gi i, ph n không có quy n th a k tài s n. sách, pháp lu t t ai. Nhà nư c ta ã tăng Vi t Nam là qu c gia có l c lư ng n gi i cư ng bình ng v gi i, l ng ghép các v n ng xã h i.(5) chi m 52% l c lư ng lao gi i vào các chính sách, chương trình và L ch s Vi t Nam tr i qua nhi u cu c chi n d án phát tri n. Trong quá trình th c hi n tranh, vai trò c a ph n luôn ư c th hi n các quy n c a ngư i s d ng t, có quan trong nh ng th i kh c l ch s quan tr ng. i m cho r ng Lu t t ai là “trung tính” Bác H ã t ng nói: “Cách m ng dân t c v gi i. Theo ó h cho r ng nam, n bình g n li n v i cách m ng gi i phóng ph n ”. ng trư c pháp lu t v t ai. Nhưng v n Cơ s pháp lí b o m quy n bình ng c a t ra ây là tư tư ng này c n ư c ph n v i nam gi i trong m i lĩnh v c c a quy nh trong Lu t t ai, trong các văn i s ng xã h i ã ư c quy nh trong Hi n b n quy ph m pháp lu t. Tuy nhiên, do b pháp năm 1946: “ àn bà ngang quy n v i nh hư ng c a phong t c, t p quán xã h i àn ông v m i phương di n”(6) và Hi n t ngàn i, nh t là truy n th ng sinh ho t pháp năm 1959: “Ph n nư c Vi t Nam dân gia ình nêu trên th c t àn ông v n có vai trò ch y u chi ph i v n t ai. i u ch c ng hoà có quy n bình ng v i nam 105, 106 và 108 Lu t t ai năm 2003 quy gi i v m t sinh ho t chính tr , kinh t văn hoá xã h i và gia ình”.(7) Khi t nư c hoàn nh h gia ình, cá nhân, t ch c s d ng toàn th ng nh t, Hi n pháp năm 1980 ã quy t có các quy n chung c a ngư i s d ng nh: “Ph n và nam gi i có quy n ngang t. Pháp lu t t ai không có s phân bi t v quy n s d ng t gi a nam và n . i u nhau v m i m t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i và gia ình”.(8) Trong th i kì xây 108 B lu t dân s năm 2005 quy nh: d ng t nư c và b o v T qu c hi n nay, “Tài s n chung c a h gia ình g m quy n chúng ta nh n th y r t rõ vai trò c a ph n . s d ng t, quy n s d ng r ng, r ng Chính vì v y, m t l n n a Hi n pháp năm tr ng c a h gia ình, tài s n do các thành 1992 quy nh: “Công dân n và nam có viên óng góp, cùng nhau t o l p nên ho c ư c t ng cho chung, ư c th a k chung quy n ngang nhau v m i m t chính tr , kinh t , văn hoá và gia ình”.(9) Vi c hoàn thi n và các tài s n khác mà các thành viên tho chính sách, pháp lu t t ai có ý nghĩa quan thu n là tài s n chung c a h ”. Nhưng trên T¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 59
- nghiªn cøu - trao ®æi th c t , ph n ch u s chi ph i, ph thu c quan nhà nư c c p l i gi y t ăng kí quy n nhi u vào ch ng. Hư ng t i s bình ng s h u tài s n ó ghi tên c v và ch ng. cho ph n , các nhà làm lu t c n ưa nh n N u v , ch ng không yêu c u c p l i gi y th c bình ng gi i vào các quy ph m pháp ăng kí tài s n thì tài s n ó v n thu c s lu t c th t ó nó tr thành chu n m c h u chung c a v ch ng. Trong trư ng h p x s trong i s ng. Lu t hôn nhân và gia v , ch ng li hôn ho c chia tài s n chung ình năm 2000 ã quy nh: “1) Quy n s trong th i kì hôn nhân thì bên ư c chia ph n tài s n b ng hi n v t ã ăng kí quy n d ng t mà v ch ng có ư c sau khi k t s h u ho c quy n s d ng mà có ghi tên hôn là tài s n chung c a v ch ng. Quy n v và ch ng có quy n yêu c u cơ quan ăng t mà v ho c ch ng có ư c s d ng kí tài s n c p l i gi y t ăng kí quy n s trư c khi k t hôn ư c th a k riêng ch là h u ho c quy n s d ng tài s n. Y u t tài s n chung khi v ch ng có tho thu n. l ng ghép gi i trong Lu t t ai v c p Tài s n chung c a v ch ng thu c s h u gi y ch ng nh n quy n s d ng t s chi chung h p nh t. ph i các giao d ch liên quan n quy n s 2) Trong trư ng h p tài s n thu c s d ng t - tài s n chung c a v , ch ng. M i h u chung c a v ch ng mà pháp lu t quy giao d ch v b t ng s n trong th i kì hôn nh ph i ăng kí quy n s h u ph i ghi tên c v và ch ng”.(10) nhân s là y u t tác ng n pháp lu t c a th trư ng b t ng s n(11)... Quy n s d ng Lu t t ai năm 2003 ã ti p t c kh ng nh s bình ng c a ph n trong lĩnh v c t trong giai o n hi n nay là lo i tài s n t ai, kho n 3 i u 48 quy nh: “Trư ng c bi t có giá tr , chính vì v y, quy n s d ng t mà v ch ng có ư c sau khi k t h p quy n s d ng t là tài s n chung c a hôn là tài s n chung c a v ch ng. Quy n v và ch ng thì gi y ch ng nh n quy n s s d ng t mà v ch ng có ư c trư c khi d ng t ph i ghi c h tên v và h tên ch ng”. i u này tương thích v i quy nh k t hôn, ư c th a k riêng là tài s n riêng t i i u 5 Ngh nh s 70/2001/N -CP c a v , ch ng và ch là tài s n chung khi v ngày 3/10/2001 hư ng d n thi hành Lu t ch ng có tho thu n. hôn nhân và gia ình: “T t c nh ng gi y Theo quy nh v th a k c a B lu t dân s năm 2005 thì con dâu không thu c t , ăng kí tài s n gia ình bao g m c hàng th a k theo pháp lu t.(12) Trên th c quy n s d ng t và quy n s h u nhà ph i ư c ghi c tên v và ch ng”. Hơn t , con dâu là ngư i c n k , tr c ti p nâng n a, i u 5 c a Ngh nh s 70/2001/N - gi c cho cha m ch ng. Di s n c a cha m CP còn quy nh trong trư ng h p tài s n ch ng mu n cho con dâu m t ph n thì ph i thu c s h u chung c a v , ch ng ã ăng vi t ích danh tên con dâu trong di chúc. kí quy n s h u mà ch ghi tên m t bên v N u không thì m i v n v tài s n s ho c ch ng thì v , ch ng có th yêu c u cơ ư c phân chia theo pháp lu t ho c cho con 60 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi trai mà không bao gi nh c n con dâu. k theo pháp lu t, n u di s n ư c chia theo ây chính là m t h n ch trong th c ti n pháp lu t, trong trư ng h p h không ư c i s ng cũng như pháp lu t dân s c a ngư i l p di chúc cho hư ng di s n ho c ch chúng ta. i u 631 B lu t dân s năm cho hư ng ph n di s n ít hơn hai ph n ba 2005 quy nh: “Cá nhân có quy n l p di su t ó, tr khi h là nh ng ngư i t ch i nh n di s n theo quy nh t i i u 642 ho c chúc nh o t tài s n c a mình; li h là nh ng ngư i không có quy n hư ng tài s n c a mình cho ngư i th a k theo di s n theo quy nh t i kho n 1 i u 643 pháp lu t; hư ng di s n theo di chúc ho c theo pháp lu t”. Khi ch t không phân bi t c a B lu t này. i v i gia ình Vi t Nam, nam hay n u có quy n th a k quy n dù âu thì nhà, t luôn chi m v trí r t s d ng t. Pháp lu t cũng không phân quan tr ng trong kh i tài s n ư c coi là b t bi t ngư i nh n th a k quy n s d ng t ng s n c a m i h gia ình. Trư c ây là nam hay n . Nhưng bên c nh ó cũng có theo truy n th ng, ngư i ng tên ch s quan i m cho r ng ngư i con dâu m i v h u các tài s n thu c v ch h , chi m ph n nhà ch ng ch ng bao lâu l i có th ng tên l n là àn ông. S li u i u tra cơ b n v trong gi y ch ng nh n quy n s h u nhà gia ình Vi t Nam cho bi t có 79,7% h gia và quy n s d ng t mà cha m ch ng ình ng b ng và 82,1% h gia ình ph i v t v bao lâu m i t o l p cho con trai trung du - mi n núi do nam gi i là ch h mình là không h p lí, h p tình. N u con trai ang ng tên ch s h u nhà và t . h x u s qua i trư c thì vi c s h u tài Còn t i thành ph , do t l ph n ưc s n c a nàng dâu mà chưa sinh cho h m t phân nhà dư i th i bao c p cao nên t l ph a cháu nào l i tr nên khó khăn hơn bao n ng tên ch s h u nhà cao hơn nông (13) gi h t. M c dù trư ng h p ch ng ch t thì thôn. Gi y ch ng nh n quy n s d ng t ngư i v có quy n hư ng th a k tài s n ghi tên c v và ch ng là y u t pháp lu t c a ch ng theo hàng th a k th nh t. i u mang tính ti n b . Nó giúp cho nh ng 663 B lu t dân s năm 2005 quy nh: “V ngư i ph n nông thôn có th d dàng vay v n ngân hàng khi ch ng i công tác, ch ng có th l p di chúc chung nh o t tài s n chung”. i u 31 c a Lu t hôn nhân làm ăn xa thông qua vi c th ch p gi y và gia ình năm 2000 cũng quy nh: “V , ch ng nh n quy n s d ng t góp ph n tích c c vào công cu c xóa ói, gi m nghèo ch ng có quy n l i th a k tài s n cho nhau”. Song bên c nh ó, i u 669 B lu t cho các h gia ình nông dân. khu v c ô dân s năm 2005 l i quy nh con chưa th , vi c ngư i ph n có tên trong gi y thành niên, cha, m , v , ch ng ư c hư ng ch ng nh n quy n s h u nhà và quy n th a k không ph thu c vào n i dung c a s d ng t thì quy n l i v tài s n c a h di chúc, nghĩa là ư c hư ng ph n di s n ư c pháp lu t b o v v ng ch c hơn. M i b ng hai ph n ba su t c a m t ngư i th a giao d ch liên quan n b t ng s n, tài s n T¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 61
- nghiªn cøu - trao ®æi chung c a v ch ng b t bu c ph i có ý ki n quy n s d ng t. c a c hai ngư i. Nhân t m i này là m t 3. M t s ki n ngh minh ch ng cho s bình ng gi i gi a v T nh ng phân tích trên, ta th y pháp và ch ng. Trách nhi m pháp lí c a v và lu t ngày càng có nhi u quy nh b o v ch ng trong vi c quy t nh s d ng, qu n quy n l i cho ph n , t ng bư c kh ng nh lí kh i tài s n l n là t ai, nhà s tác ch ng c a h trong gia ình và ngoài xã ng n kh năng khai thác hi u qu hơn h i. Trên th c t nh ng quy n v tài s n, ngu n tư li u s n xu t c bi t này trong trong ó có quy n s d ng t c a ngư i n n kinh t th trư ng. ph n còn nhi u b t c p như v làm ru ng, Hư ng t i vi c b o m quy n bình ch ng làm cán b công tác xa nhà. Trong ng cho ph n là quan i m ti n b th i gian chung s ng, h ã xây d ng trên trong xu th phát tri n gia ình Vi t Nam t c a cha, m ch ng cho (ch nói mi ng, hi n nay. Quy nh m i trong Lu t t ai không làm văn b n) khi li hôn ngư i v năm 2003, Lu t hôn nhân và gia ì nh năm không ư c chia nhà, t, vì nhà ó xây 2000 ã ch m d t tình tr ng ngư i v b d ng trên t c a nhà ch ng. Có trư ng h p, ch ng u i ra kh i nhà như trư c ây b t cha, m ch ng giúp các con, cho các con k ó là do l i c a m t bên ho c c hai m t ph n ti n làm nhà riêng nhưng khi bên. Song hành v i nh ng thành t u c a các con li hôn thì l i coi là nhà xây d ng nên công cu c i m i kinh t , văn hoá, xã h i, là ti n c a mình òi l i con trai và con quan h gi i trong gia ình ngày càng phát dâu, bu c con dâu ph i i nơi khác.... tri n t heo xu th dân ch và bình ng. Vai b o v quy n l i c a ph n , các quy trò c a ngư i ph n ngày càng ư c ph m pháp lu t v c p gi y ch ng nh n cao trong gia ình và xã h i tương thích quy n s d ng t c n ư c s a i, b sung v i s nâng cao trình vă n hoá, trình theo hư ng: Khi kê khai ưc cp nh n th c xã h i. Lu t t ai, Lu t hôn GCNQSD ph i có ph n kê khai tình tr ng nhân và gia ình ã t h ng nh t và làm rõ hôn nhân c a ch s d ng. ây chính là căn quy nh gi y ch ng nh n quy n s d ng c quan tr ng gi i quy t các tranh ch p t ã ghi tên c v và ch ng. Ngư i v có phát sinh trong quá trình xin c p gi y và sau ư c quy n ng s h u tài s n, quy n khi ã ư c c p gi y. ư c sinh s ng và hư ng h nh phúc trong Hoàn thi n các quy nh c a pháp lu t v chính ngôi nhà h ã t o l p cùng ch ng s bình ng gi i, Lu t t ai năm 2003 ã làm n nh v m t v t ch t, tâm lí, tình mang l i cho ph n s bình ng trong c m cho ngư i ph n . ây chính là ý quan h gia ình v quy n s h u nhà và nghĩa to l n c v m t pháp lí c v m t quy n s d ng t nói riêng và quy n s nhân văn mà Lu t t ai năm 2003 th d ng t nói chung. Các quy ph m pháp lu t hi n trong ch nh v gi y ch ng nh n v c p GCNQSD ã nâng cao v trí, vai trò 62 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi c a ngư i ph n trong gia ình Vi t Nam. nghĩa quan tr ng trong vi c y nhanh và Tuy nhiên, b o m quy n bình ng gi i m b o s lành m nh c a quá trình này. trong s d ng t ư c th c hi n tri t trên Các quy n c a ngư i ph n trong quá trình th c t , ngư i vi t xin ki n ngh m t s v n th c hi n quy n s d ng t c n ư c quy cơ b n sau: nh sao cho phù h p v i pháp lu t nhưng M t là, pháp lu t c n ph i quan tâm hơn v n b o v ư c quy n l i c a ngư i ph n n quy n l i c a n gi i, quy n c a ngư i là v n chúng ta c n lưu tâm./. v , ngư i m có m t ch sau khi li hôn (1). Lorraine Code, 2000, tr.195; Rosemarie Tong, có th d n n nh cu c s ng, t o i u ki n 1989:1-9. chăm sóc các con c a h và nh ng a tr s (2).Xem: TS. Tr n Hàn Giang, “V m t s lí thuy t n b t n thương, thi t thòi trong giai o n quy n”, T p chí khoa h c v ph n , s 1/2004, tr. 12. ang h c t p và trư ng thành. (3). William Thompson (1775-1844), France Wright, Anna Wheeler, Frances Morrison. Hai là, c n nghiên c u t ng bư c (4)Xem: Ph.Ăngghen, “Các ngu n g c c a gia ình, trong ch nh pháp lu t t ai, pháp lu t c a tư h u và nhà nư c”, 1884. dân s quy nh c th con dâu ư c hư ng (5).Xem: i u tra dân s Vi t Nam 1999. di s n th a k c a gia ình nhà ch ng. Ph n (6).Xem: i u 9 Hi n pháp năm 1946 c a nư c Vi t tài s n h ư c hư ng bù p m t ph n công Nam dân ch c ng hoà ( ư c Qu c h i nư c Vi t Nam dân ch c ng hoà thông qua ngày 9/11/1946). s c óng góp, duy trì, b o v kh i tài s n (7).Xem: i u 24 Hi n pháp năm 1959 c a nư c Vi t trong gia ình nhà ch ng trong th i kì hôn Nam dân ch C ng hoà ( ư c Qu c h i nư c Vi t nhân h p pháp. ây là yêu c u chính áng Nam dân ch c ng hoà, khoá th nh t, kì h p th 11 c a ph n khi h ã có ít nhi u công s c thông qua ngày 31/12/1959 và Ch t ch nư c Vi t óng góp, duy trì, b o v , tôn t o tài s n Nam dân ch C ng hoà công b ngày 01/01/1960). (8).Xem: i u 63 Hi n pháp nư c C ng hoà xã h i chung c a v ch ng, c a gia ình nhà ch ng, ch nghĩa Vi t Nam năm 1980. chăm sóc thương yêu ch ng con và các (9).Xem: i u 63 Hi n pháp nư c C ng hoà xã h i thành viên gia ình nhà ch ng... ch nghĩa Vi t Nam năm 1992. Ba là, các quy t nh liên quan n vi c (10).Xem: Kho n 1 và kho n 2 i u 27 Lu t Hôn xác l p, thay i, ch m d t quy n s h u nhân và gia ình. Nxb. CTQG, H 2000. (11).Xem: i u 61 - i u 63 Lu t t ai năm 2003. nhà và quy n s d ng t , quy n s (12). CVC. Nguy n Th Mai - V pháp lu t dân s - d ng t, b t ng s n do v ch ng cùng Kinh t , B tư pháp. “S bình ng v cơ h i kinh t t o l p, ư c t ng cho chung trong th i kì i v i ph n trong pháp lu t và th c ti n thi hành hôn nhân ph i ư c trao i, bàn b c, tho pháp lu t Vi t Nam”. Ch nhi m công trình nghiên c u TS. Ngô Bá Thành, cu n 1, tr. 251. thu n th ng nh t ý ki n b ng văn b n c a (13).Xem: Lê Ng c Vă n, Nguy n Linh Khi u, c v và ch ng. Th Bình, S li u i u tra cơ b n v gia ình Vi t Vi t Nam ang ti n bư c trên con ư ng Nam và ngư i ph n trong gia ình th i kì công công nghi p hoá, hi n i hoá t nư c. Vi c nghi p hoá hi n i hoá (khu v c phía b c) H., hoàn thi n chính sách, pháp lu t t ai có ý (2002), Nxb. KHXH. T¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 63
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo “Giới với vấn đề thu nhập và ra quyết định trong gia đình nông thôn hiện nay”
19 p | 357 | 136
-
Đề tài: Vị trí của phụ nữ trong gia đình và xã hội
14 p | 240 | 61
-
Báo cáo " Tổng quan về quyền của phụ nữ theo pháp luật Việt Nam "
10 p | 230 | 53
-
Luận văn Thạc sỹ Luật học: Quyền của lao động nữ làm việc tại các khu công nghiệp ở Việt Nam - Phân tích từ thực tiễn một số khu công nghiệp trên địa bàn TP Hà Nội
115 p | 234 | 51
-
Báo cáo : Bảo vệ quyền lợi của lao động nữ theo Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và pháp luật lao động Việt Nam
7 p | 173 | 26
-
Báo cáo " Chế độ bảo hiểm thai sản và hướng hoàn thiện nhằm đảm bảo quyền lợi của lao động nữ "
8 p | 118 | 16
-
Báo cáo " Bảo vệ lao động nữ trong lĩnh vực kỷ luật lao động "
5 p | 107 | 16
-
Báo cáo " Quyền bình đẳng của lao động nữ theo pháp luật Philippines "
7 p | 147 | 14
-
Báo cáo " Quyền của phụ nữ các nước ASEAN dưới góc độ so sánh pháp luật "
7 p | 123 | 14
-
Báo cáo Luật thừa kế, di chúc và quyền của phụ nữ
34 p | 150 | 13
-
Báo cáo "Quyền của phụ nữ theo quy định của luật hôn nhân và gia đình năm 2000 "
4 p | 89 | 13
-
Báo cáo " Quyền của lao động nữ theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế trong những công ước Việt Nam chưa phê chuẩn"
6 p | 88 | 12
-
Báo cáo " Một số khía cạnh pháp lí về quyền của phụ nữ ở nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa "
7 p | 107 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA PHỤ NỮ TRONG CÁC BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM"
7 p | 78 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của lao động nữ trong pháp luật lao động Việt Nam
19 p | 51 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Giải pháp hỗ trợ tiếp cận trợ giúp xã hội cơ bản cho lao động nữ di cư (Nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội)
214 p | 12 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của lao động nữ mang thai theo pháp luật Việt Nam
25 p | 29 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn