intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI

Chia sẻ: Ngoc Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

1.239
lượt xem
264
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong hoạt động kinh doanh, thông tin có một vai trò hết sức quan trọng, Có thể nói hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một phần tùy thuộc vào chất lượng của hệ thống văn bản được ban hành. Văn bản là thứ công cụ hiệu quả để thể hiện hình ảnh và uy tín của mỗi nhà lãnh đạo nói riêng và doanh nghiệp nói chung. Văn bản ban hành ra có đạt chất lượng và bảo đảm mục đích đề ra hay không chủ yếu được quyết định ở khâu soạn thảo. Nếu văn bản soạn thảo...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI

  1. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI (Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008 Hà Nội - Tháng 03 năm 2009
  2. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 01 - 02 BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN 03 - 04 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 05 - 07 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 08 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 09 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 10 - 19
  3. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhấp và Gọi (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình Báo cáo này cùng với Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cho cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008. CÔNG TY Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhấp và Gọi (gọi tắt là “Công ty”) hoạt động theo Giấy phép thành lập số 61/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 05 tháng 09 năm 2007 và Giấy phép Điều chỉnh bổ sung số 154/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 15 tháng 09 năm 2008. Vốn Điều lệ của Công ty là 135.000.000.000 đồng, tổng số cổ phiếu là 13.500.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là: - Môi giới chứng khoán; - Lưu ký chứng khoán; - Tự doanh chứng khoán; - Tư vấn đầu tư chứng khoán. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 được trình bày trên Báo cáo tài chính từ trang 05 đến trang 19 kèm theo. CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN Không có sự kiện quan trọng nào xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán yêu cầu phải điều chỉnh hoặc công bố trong Báo cáo tài chính. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty trong năm và đến ngày lập Báo cáo này gồm: Hội đồng Quản trị Ông Đào Hữu Thành Chủ tịch Ông Bạch Ngọc An Thành viên Ông Ly Sang Joon Thành viên Ông Moon Goo Sang Thành viên Bà Nguyễn Thị Huyền Thành viên Ban Giám đốc Ông Bạch Ngọc An Giám đốc KIỂM TOÁN VIÊN Báo cáo tài chính kèm theo được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính (ACAGroup) - Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Kreston International. 1
  4. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo) TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hàng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập các Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải: • Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán; • Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng; • Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không; và • Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh. Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác. Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính. Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc, Bạch Ngọc An Giám đốc Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Hà Nội, CHXHCN Việt Nam 2
  5. Số. 592/ACA-KT BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhấp và Gọi Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán bảng Cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cùng với các báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhấp và Gọi (gọi tắt là “Công ty”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008. Như đã trình bày tại Thuyết minh số 02 của phần Thuyết minh Báo cáo tài chính, các Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam. Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 01 và trang 02, Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính từ trang 05 đến trang 19. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các Báo cáo tài chính này dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Cơ sở của ý kiến Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu các bằng chứng xác minh cho các số liệu và các Thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá về việc trình bày các thông tin trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi. Hạn chế phạm vi kiểm toán Số dư trên bảng cân đối kế toán của Công ty tại ngày 31/12/2007 chưa được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán độc lập. Chúng tôi không thể thu thập được các bằng chứng liên quan cũng như thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế cho các khoản mục tiền mặt, hàng tồn kho, công nợ và tài sản cố định tại ngày 31/12/2007. Do vậy, chúng tôi không đưa ra ý kiến về các số liệu này cũng như ảnh hưởng của chúng tới các khoản mục trên Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2008. Tại thời điểm 31/12/2008, Công ty chưa thực hiện việc đối chiếu số dư các khoản phải thu nhà đầu tư với tổng giá trị là 3.225.712.851 đồng, chúng tôi cũng không thể thực hiện được các thủ tục kiểm toán khác thay thế, do đó chúng tôi không đưa ra ý kiến nhận xét về các khoản mục này cũng như ảnh hưởng của nó tới các chỉ tiêu khác được trình bày trên Báo cáo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2008. 3
  6. Ý kiến Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng được cho là cần thiết của vấn đề hạn chế phạm vi kiểm toán đã được trình bày ở đoạn trên, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. TS. Trần Văn Dũng Nguyễn Hoàng Dũng Tổng Giám đốc Kiểm toán viên Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0283/KTV Chứng chỉ Kiểm toán viên số 1106/KTV Thay mặt và đại diện cho CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH (ACAGroup) Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Kreston International Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Hà Nội, CHXHCN Việt Nam 4
  7. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 MẪU B01 -CTCK ĐVT: VND Mã Thuyết TÀI SẢN 31/12/2008 31/12/2007 số minh A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 259.257.918.821 27.784.534.603 (100=110+120+130+140 +150) I. Tiền 110 233.956.133.901 22.425.535.799 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả chứng khoán mua lẻ) 111 1.300.000.000 - 2. Tiền gửi ngân hàng 112 4.1 210.255.169.914 18.553.532.983 4. Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng 114 4.2 20.875.689.158 3.499.352.816 khoán 6. Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng 116 1.525.274.829 372.650.000 khoán II. Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và 120 866.790.000 - đầu tư ngắn hạn khác 3. Đầu tư ngắn hạn 123 866.790.000 - - Đầu tư ngắn hạn của công ty chứng khoán 124 866.790.000 - III. Các khoản phải thu 130 22.416.732.598 1.548.545.025 2. Phải thu của người đầu tư 132 4.3 3.225.712.851 11.590.853 4. Ứng trước cho người bán 134 938.638.505 1.326.044.449 7. Phải thu khác 137 4.4 18.789.906.105 210.909.723 8. Dự phòng phải thu khó đòi (*) 138 (537.524.863) - IV. Vật liệu, công cụ tồn kho 140 666.922.545 1.218.568.878 3. Công cụ, dụng cụ 143 666.922.545 1.218.568.878 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1.351.339.777 2.591.884.901 1. Tạm ứng 151 88.550.000 394.861.000 2. Chi phí trả trước 152 4.5 1.262.789.777 1.714.263.901 4. Tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 156 - 482.760.000 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 7.943.945.362 5.091.094.820 (200 = 210+220+230+240) I. Tài sản cố định 210 6.902.333.921 4.627.761.394 1. Tài sản cố định hữu hình 211 4.6 6.019.622.687 4.627.761.394 - Nguyên giá 212 8.833.295.192 4.973.484.705 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (2.813.672.505) (345.723.311) 3. Tài sản cố định vô hình 217 4.7 882.711.234 - - Nguyên giá 218 1.153.417.722 - - Giá trị hao mòn luỹ kế 219 (270.706.488) - II. Các khoản đầu tư Chứng khoán dài hạn và 220 400.000.000 - đầu tư dài hạn khác 2. Đầu tư dài hạn khác 224 4.8 400.000.000 - III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 - 26.319.058 IV. Tài sản dài hạn khác 240 641.611.441 437.014.368 1. Ký quỹ, ký cược dài hạn 241 4.9 519.310.000 - 2. Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán 242 122.301.441 120.000.000 3. Tài sản dài hạn khác 243 - 317.014.368 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 267.201.864.183 32.875.629.423 Các Thuyết minh từ trang 10 đến trang 19 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 5
  8. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo) Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 MẪU B01 - CTCK ĐVT: VND Mã Thuyết NGUỒN VỐN 31/12/2008 31/12/2007 số minh A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 340) 300 126.387.474.922 4.195.239.179 I. Nợ ngắn hạn 310 126.387.474.922 4.195.239.179 6. Phải trả người bán 318 224.548.380 - 8. Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu 320 8.440.000 - 9. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 323 4.10 769.829.009 9.981.285 10. Phải trả nhân viên 324 243.000.000 229.297.741 11. Chi phí phải trả 325 4.11 1.843.977.349 - 13. Phải trả tổ chức thanh toán chứng khoán 327 452.900.000 - 14. Phải trả, phải nộp khác 328 4.12 100.016.363.636 93.357.000 16. Thanh toán giao dịch chứng khoán của người 332 22.828.416.548 3.862.603.153 đầu tư B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 4.13 140.814.389.261 28.680.390.244 (400 = 410+420+ 430+440) I. Vốn góp ban đầu 410 135.000.000.000 30.000.000.000 1. Vốn của các bên góp vốn 411 135.000.000.000 30.000.000.000 II. Vốn bổ sung 420 - - III. Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối 430 5.787.839.261 (1.319.609.756) 4. Lợi nhuận chưa phân phối 438 5.787.839.261 (1.319.609.756) IV. Vốn điều chỉnh 440 26.550.000 - 2. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đánh giá lại cuối kỳ 442 26.550.000 - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (450 = 300 + 400) 450 267.201.864.183 32.875.629.423 Bạch Ngọc An Nguyễn Hương Giang Giám đốc Kế toán trưởng Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Các Thuyết minh từ trang 10 đến trang 19 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 6
  9. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 CÁC CHI TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 MẪU B01 - CTCK ĐVT: VND Mã Thuyết Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2007 số minh 1. Tài sản cố định thuê ngoài 01 - - 2. Vật tư nhận giữ hộ 02 2.078.964.400 3. Nợ khó đòi đã xử lý 03 - - 4. Ngoại tệ các loại 04 1 - 5. Nguồn vốn khấu hao 05 3.084.378.993 345.723.311 6. Chứng khoán lưu ký của thành viên trong 06 48.213.890.000 1.528.550.000 nước 6.1 Chứng khoán GD thành viên trong nước 07 45.587.490.000 1.286.550.000 6.1.1 Chứng khoán GD của công ty thành viên 08 2.279.440.000 - trong nước 6.1.2 Chứng khoán GD của người ĐT thành 09 43.308.050.000 1.286.550.000 viên trong nước 6.2 Chứng khoán tạm ngừng GD thành viên 11 - - trong nước 6.3 Chứng khoán cầm cố thành viên trong nước 15 17.500.000 125.000.000 6.3.2 Chứng khoán cầm cố của người ĐT thành 17 17.500.000 125.000.000 viên trong nước 6.5 Chứng khoán chờ thanh toán 2.608.900.000 117.000.000 6.5.1 Chứng khoán chờ thanh toán của Công ty - - thành viên trong nước 6.5.2 Chứng khoán chờ thanh toán của người 2.608.900.000 117.000.000 ĐT thành viên trong nước 7. Chứng khoán lưu ký của thành viên nước 23 - - ngoài 8. Chứng khoán nhận bán hộ (tại công ty 40 - 2.400.000.000 chứng khoán) 8.3 - Chứng khoán nhận bán hộ cho người đầu 43 - 2.400.000.000 tư Bạch Ngọc An Nguyễn Hương Giang Giám đốc Kế toán trưởng Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Các Thuyết minh từ trang 10 đến trang 19 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 7
  10. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 MẪU B02 - CTCK ĐVT: VND Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2007 số minh 1. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán 01 4.14 26.469.337.619 523.396.926 - Doanh thu môi giới chứng khoán cho người đầu tư 02 4.14 5.211.134.544 141.929.995 - Doanh thu về vốn kinh doanh 09 4.14 21.093.103.075 359.766.931 - Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng 165.100.000 21.700.000 thông tin 10 4.14 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 11 - - 3. Doanh thu thuần (01-11) 12 26.469.337.619 523.396.926 4. Thu lãi đầu tư 13 33.950.000 - 5. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán và 26.503.287.619 523.396.926 lãi đầu tư (12+13) 14 6. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán 15 4.15 13.586.404.065 1.158.207.602 7. Lợi nhuận gộp (14-15) 20 12.916.883.554 (634.810.676) 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 30 4.16 4.165.349.211 684.799.078 9. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chứng khoán 8.751.534.343 (1.319.609.754) (20-30) 40 - Các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh 41 145.816.502 - - Các khoản chi phí ngoài hoạt động kinh doanh 42 661.894 1 10. Lợi nhuận ngoài hoạt động kinh doanh (41-42) 50 145.154.608 (1) 11. Tổng lợi nhuận trước thuế (40+50) 60 4.17 8.896.688.951 (1.319.609.755) 12. Lợi nhuận tính thuế 8.863.400.845 (1.319.609.755) (Lợi nhuận trước thuế - lãi đầu tư) (60 - 13+ 42) 61 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 4.17 1.789.239.935 - 14. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 7.107.449.016 (1.319.609.755) Bạch Ngọc An Nguyễn Hương Giang Giám đốc Kế toán trưởng Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Các Thuyết minh từ trang 10 đến trang 19 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 8
  11. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 MẪU B03 - CTCK ĐVT: VND Mã Thuyết Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 số minh I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh chứng khoán 1. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh chứng 01 1.805.837.714.148 13.736.070.100 khoán 2. Tiền thu từ thu nhập ngoài hoạt động kinh 02 794.583.013 89.347.181 doanh chứng khoán 3. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 03 110.871.256.857 5.706.140.170 4. Tiền đã trả cho người bán 04 (9.503.443.402) (2.786.476.848) 5. Tiền đã nộp thuế và các khoản phải nộp cho 05 (1.255.966.677) (73.393.231) Nhà Nước 6. Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả 06 (2.476.859.000) (4.500.000.000) 7. Tiền thực chi cho chi phí hoạt động kinh 07 (1.791.847.173.081) (12.677.280.096) doanh chứng khoán 8. Tiền thực chi cho chi phí quản lý doanh 08 (891.377.959) (271.019.406) nghiệp 9. Tiền thực chi cho chi phí ngoài hoạt động 09 (966.626.013) - kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 10 110.562.107.886 (776.612.130) doanh chứng khoán II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền mua TSCĐ 11 (2.766.570.146) (6.797.852.071) 3. Tiền đầu tư vào các đơn vị 13 (7.414.080.000) - 4. Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư vào đơn vị 14 6.147.290.000 - khác 5. Thu lãi đầu tư 15 230.232.133 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 20 (3.803.128.013) (6.797.852.071) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu góp vốn của chủ sở hữu 21 104.825.318.686 - 2. Tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu 22 3. Tiền vay 23 78.975.680.000 - 4. Tiền trả nợ vay 24 (78.975.680.000) - 5. Tiền trả lãi tiền vay 25 (53.700.457) - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài 50 104.771.618.229 - chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 60 211.530.598.102 (7.574.464.201) (60=10+20+50) Tiền tồn đầu kỳ 70 22.425.535.799 30.000.000.000 Tiền tồn cuối kỳ 80 233.956.133.901 22.425.535.799 Bạch Ngọc An Nguyễn Hương Giang Giám đốc Kế toán trưởng Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Các Thuyết minh từ trang 10 đến trang 19 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính 9
  12. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17, Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT 1.1. Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhấp và Gọi (gọi tắt là “Công ty”) hoạt động theo Giấy phép thành lập số 61/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 05 tháng 09 năm 2007 và Giấy phép Điều chỉnh bổ sung số 154/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 15 tháng 9 năm 2008. Vốn Điều lệ của Công ty là 135.000.000.000 đồng, tổng số cổ phiếu là 13.500.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Trụ sở chính của Công ty được đặt tại: D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Tổng số nhân viên trong Công ty tại ngày 31/12/2008 là 53 người (tại ngày 31/12/2007 là 44 người). 1.2. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là: - Môi giới chứng khoán; - Lưu ký chứng khoán; - Tự doanh chứng khoán; - Tư vấn đầu tư chứng khoán. 2. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN 2.1 Cơ sở lập Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam. Tuy nhiên, Báo cáo tài chính của Công ty đã được dịch sang Tiếng Anh từ bản Báo cáo tài chính phát hành tại Việt Nam bằng ngôn ngữ Tiếng Việt. 2.2 Niên độ kế toán Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. 3. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG VÀ THỰC HIỆN CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM Chế độ kế toán áp dụng Báo cáo tài chính của Công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam (VND) phù hợp với chế độ kế toán áp dụng cho các Công ty chứng khoán được Quy định tại Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13 tháng 06 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. Hình thức sổ kế toán áp dụng Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Công ty là Sổ Nhật ký chung. 10
  13. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính: 3.1 Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao. Các khoản có khả năng thanh khoản cao là các khoản có khả năng chuyển đổi thành các khoản tiền mặt xác định và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi của các khoản này. 3.2 Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi của Công ty được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép lập dự phòng khoản thu khó đòi cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ một năm trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự. 3.3 Tài sản cố định và hao mòn Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh tại thời điểm phát sinh chi phí. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau: Số năm sử dụng Máy móc thiết bị 3 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 Phần mềm máy tính 3 3.4 Thuê tài sản Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp đồng thuê. 3.5 Đầu tư vào chứng khoán Chứng khoán tự doanh Chứng khoán tự doanh được ghi nhận theo giá gốc. Các khoản cổ tức nhận được trong năm ghi nhận giảm giá vốn chứng khoán. Các khoản trái tức nhận được trong năm được ghi nhận giảm giá vốn chứng khoán đối với khoản lãi dồn tích trước ngày mua và ghi nhận tăng doanh thu đầu tư đối với phần lãi kể từ ngày mua. Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá trị thị trường thấp hơn giá trị sổ sách. Chứng khoán đầu tư dài hạn Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được ghi nhận theo giá gốc. Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá trị thị trường thấp hơn giá trị ghi sổ. 11
  14. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 3.6 Các khoản phải trả và chi phí trích trước Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa. 3.7 Ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào Bảng Cân đối kế toán. Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào Bảng Cân đối kế toán. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông. 3.8 Doanh thu Doanh thu được ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng khi ghi nhận doanh thu: Doanh thu cung cấp dịch vụ Khi có thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ được ghi nhận dựa vào mức độ hoàn thành công việc. Trong trường hợp không thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức độ có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận. Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán được xác định dựa trên mức chênh lệch giá bán và giá vốn bình quân của chứng khoán. Tiền lãi Thu nhập lãi được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở dồn tích. Cổ tức Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh toán cổ tức của Công ty được xác lập. 3.9 Phương pháp tính giá vốn chứng khoán tự doanh bán ra Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền di động để tính giá vốn cổ phiếu tự doanh bán ra và phương pháp đích danh để tính giá vốn trái phiếu bán ra. 3.10 Thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại. Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ. Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo thuế suất 28%. Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền. Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam. 12
  15. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 4. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4.1 Tiền gửi ngân hàng 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 91.272.875 15.024.837.269 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội 55.288.417.698 3.528.695.714 Ngân hàng Korea Exchange Bank 27.986.957 - Ngân hàng Standard Chartered 54.282.402.563 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh 3.233.932 - Hà Thành Ngân hàng Hongkong and Shanghai 161.855.889 - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam 100.400.000.000 - Cộng 210.255.169.914 18.553.532.983 4.2 Tiền gửi của nhà đầu tư về giao dịch chứng khoán 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cầu 705.988.228 3.499.352.816 Giấy Ngân hàng Korea Exchange Bank 65.696.547 - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu 337.244.987 - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội 19.766.759.396 - Cộng 20.875.689.158 3.499.352.816 4.3 Phải thu của nhà đầu tư 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Phải thu tiền phí bán chứng khoán của nhà đầu tư 14.881.034 3.977.342 Phải thu tiền phí mua chứng khoán của nhà đầu tư 12.626.005 7.613.511 Phải thu tiền mua chứng khoán khác của nhà đầu tư 3.198.205.812 - Cộng 3.225.712.851 11.590.853 4.4 Phải thu khác 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Phải thu lãi tiền gửi 8.230.722.639 210.909.723 Phải thu Repo 8.524.921.000 - Phải thu khác 2.034.262.466 - Cộng 18.789.906.105 210.909.723 13
  16. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 4.5 Chi phí trả trước ngắn hạn Năm 2008 Năm 2007 VND VND Số dư đầu năm 1.714.263.901 - Tăng trong năm 1.591.186.825 2.044.585.469 Giảm trong năm 2.042.660.949 330.321.568 Trong đó: - Kết chuyển vào chi phí trong năm 2.042.660.949 330.321.568 Số dư cuối năm 1.262.789.777 1.714.263.901 4.6 Tài sản cố định hữu hình Thiết bị dụng Máy móc, Phương tiện vận cụ quản lý thiết bị tải, truyền dẫn Cộng VND VND VND VND NGUYÊN GIÁ Số dư tại 31/12/2007 500.245.787 3.297.107.995 1.176.130.923 4.973.484.705 Tăng trong năm 83.128.343 3.664.439.404 112.242.740 3.859.810.487 Mua trong năm 83.128.343 3.664.439.404 112.242.740 3.859.810.487 Số dư tại 31/12/2008 583.374.130 6.961.547.399 1.288.373.663 8.833.295.192 GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ Số dư tại 31/12/2007 33.940.917 262.776.940 49.005.454 345.723.311 Tăng trong năm 172.324.328 2.075.872.594 219.752.272 2.467.949.194 Khấu hao trong năm 172.324.328 2.075.872.594 219.752.272 2.467.949.194 Số dư tại 31/12/2008 206.265.245 2.338.649.534 268.757.726 2.813.672.505 GIÁ TRỊ CÒN LẠI Tại 31/12/2007 466.304.870 3.034.331.055 1.127.125.469 4.627.761.394 Tại 31/12/2008 377.108.885 4.622.897.865 1.019.615.937 6.019.622.687 14
  17. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 4.7 Tài sản cố định vô hình TSCĐ Phần mềm vô hình khác Cộng VND VND VND NGUYÊN GIÁ Số dư tại 31/12/2007 - - - Tăng trong năm 772.559.000 380.858.722 1.153.417.722 Mua trong năm 772.559.000 380.858.722 1.153.417.722 Số dư tại 31/12/2008 772.559.000 380.858.722 1.153.417.722 GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ Số dư tại 31/12/2007 - - - Tăng trong năm 186.333.051 84.373.437 270.706.488 Khấu hao trong năm 186.333.051 84.373.437 270.706.488 Số dư tại 31/12/2008 186.333.051 84.373.437 270.706.488 GIÁ TRỊ CÒN LẠI Tại 31/12/2007 - - - Tại 31/12/2008 586.225.949 296.485.285 882.711.234 4.8 Đầu tư dài hạn khác 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Góp vốn vào Công ty TNHH Nomad Research 400.000.000 - Cộng 400.000.000 - Khoản đầu tư dài hạn khác của Công ty thể hiện số vốn góp của Công ty tại Công ty TNHH Nomad Research (NRV). Trị giá vốn góp của Công ty vào Công ty TNHH Nomad Research tại ngày 31/12/2008 là 400.000.000 VND, chiếm 10% vốn điều lệ của Công ty TNHH Nomad Research. Do chưa có thông tin về kết quả kinh doanh và chia lợi nhuân từ cty TNHH Nomad Research nên Công ty chưa tính đến ảnh hưởng của các khoản này đến Báo cáo tài chính 2008 của Công ty. 4.9 Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Đặt cọc tiền thuê nhà 509.310.000 - Đặt cọc tiền Hợp đồng sử dụng thẻ thanh toán taxi 10.000.000 - Cộng 519.310.000 - 15
  18. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 4.10 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Thuế thu nhập doanh nghiệp 753.716.999 - Thuế thu nhập cá nhân 16.112.010 9.981.285 Cộng 769.829.009 9.981.285 4.11 Chi phí phải trả 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Dự phòng trợ cấp mất việc làm 57.187.500 - Các khoản chi phí khác phải trả 1.786.789.849 - Cộng 1.843.977.349 - 4.12 Phải trả, phải nộp khác 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Bảo hiểm xã hội - 81.180.000 Bảo hiểm y tế - 12.177.000 Doanh thu ghi nhận trước 16.363.636 - Phải trả, phải nộp khác (*) 100.000.000.000 - Cộng 100.016.363.636 93.357.000 (*): Khoản đặt cọc ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam theo Hợp đồng môi giới chứng khoán số: 01/MGM.CK/2008 để Công ty Chứng khoán Nhấp và Gọi tìm và thực hiện giao dịch mua các loại chứng khoán theo yêu cầu của Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam. 4.13 Nguồn vốn chủ sở hữu BÁO CÁO KHOẢN MỤC VỐN CHỦ SỞ HỮU 31/12/2008 31/12/2007 VND VND I - Vốn góp ban đầu 135.000.000.000 30.000.000.000 Vốn góp cổ phần 135.000.000.000 30.000.000.000 Trong đó: - Số lượng cổ phiếu phát hành 13.500.000 3.000.000 - Mệnh giá cổ phiếu phát hành 10.000 10.000 III - Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối 5.787.839.261 (1.319.609.756) Lợi nhuận chưa phân phối 5.787.839.261 (1.319.609.756) IV. Vốn điều chỉnh 26.550.000 - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đánh giá lại cuối kỳ 26.550.000 - Cộng 140.814.389.261 28.680.390.244 16
  19. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 4.13 Nguồn vốn chủ sở hữu (tiếp theo) CHI TIẾT CỔ ĐÔNG GÓP VỐN 31/12/2008 31/12/2008 31/12/2008 Số cổ phần Tỷ lệ (%) VND Tổ chức 6.765.000 50,11% 67.650.000.000 Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền 150.000 1,11% 1.500.000.000 phong Công ty TNHH Đầu tư và Chứng khoán 6.615.000 49,00% 66.150.000.000 Golden Bridge Cá nhân 6.735.000 49,89% 67.350.000.000 Ông Đào Hữu Thành 3.425.000 25,37% 34.250.000.000 Ông Lê Quý Hòa 846.000 6,27% 8.460.000.000 Ông Nguyễn Thuận An 220.000 1,63% 2.200.000.000 Ông Bạch Ngọc An 544.000 4,03% 5.440.000.000 Ông Nguyễn Văn Thịnh 200.000 1,48% 2.000.000.000 Bà Trần Thị Phượng 15.000 0,11% 150.000.000 Ông Đặng Chiến Thắng 540.000 4,00% 5.400.000.000 Bà Bùi Thị Ngọc Mai 405.000 3,00% 4.050.000.000 Bà Doãn Hồng Nhung 540.000 4,00% 5.400.000.000 Cộng 13.500.000 100,00% 135.000.000.000 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP Số 31/12/2008 CMTND/ Tỷ lệ (%) Số ĐKKD Địa chỉ Tổ chức 1,11% Công ty Cổ phần Nhựa Số 2 An Đà, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng 1,11% 0203001195 Thiếu niên Tiền phong Cá nhân 38,89% Số 12 ngách 34/11, Đường Âu Cơ, Phường Quảng An, Ông Đào Hữu Thành 25,37% 011938040 Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội Số 48, Phố Tùng Thiện, Phường Sơn Lộc, Thị xã Sơn Ông Lê Quý Hòa 6,27% 111338266 Tây, Hà Tây Số 5, Ngõ 228, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Ông Nguyễn Thuận An 1,63% 012042205 Thành phố Hà Nội Ông Bạch Ngọc An 4,03% 111320441 Số 41, Tổ 4, Phường Văn Mỗ, Thị xã Hà Đông, Hà Tây Tổ 65, Tập thể thú y, Phường Phương Mai, Quận Đống Ông Nguyễn Văn Thịnh 1,48% 011838753 Đa, Hà Nội Số 40, Tổ 79, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Bà Trần Thị Phượng 0,11% 011593377 Nội 17
  20. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP VÀ GỌI D17 Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy Báo cáo tài chính Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo) MẪU B09 - CTCK Các Thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo 4.14 Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán Năm 2008 Năm 2007 VND VND Doanh thu môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư 5.211.134.544 141.929.995 Doanh thu về vốn kinh doanh 21.093.103.075 359.766.931 Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin 165.100.000 21.700.000 Cộng 26.469.337.619 523.396.926 4.15 Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán Năm 2008 Năm 2007 VND VND Chi phí môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư 1.134.408.062 - Chi phí hoạt động tự doanh chứng khoán 1.449.552.000 - Chi phí tư vấn đầu tư cho nhà đầu tư 6.000.000 - Phí lưu ký chứng khoán tại công ty cho nhà đầu tư 14.259.849 - Chi phí về vốn kinh doanh 2.563.804.340 4.844.053 Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh chứng khoán 8.418.379.814 1.153.363.549 Cộng 13.586.404.065 1.158.207.602 4.16 Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2008 Năm 2007 VND VND Chi phí nhân viên 2.264.306.505 454.751.561 Chi phí vật liệu 118.563.278 19.496.580 Chi phí công cụ, đồ dùng 3.790.918 - Thuế, phí và lệ phí 10.635.360 3.421.453 Chi phí dịch vụ mua ngoài 432.682.156 91.832.053 Chi phí bằng tiền khác 1.335.370.994 115.297.431 Cộng 4.165.349.211 684.799.078 4.17 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Năm 2008 Năm 2007 VND VND Lợi nhuận trước thuế 8.896.688.951 (1.319.609.755) Điều chỉnh cho thu nhập chịu thuế Trừ: Thu nhập không chịu thuế 33.950.000 - Lỗ năm trước chuyển sang 1.319.609.755 Cộng: Các khoản chi phí không được khấu trừ 661.894 - Thu nhập chịu thuế 7.543.791.090 (1.319.609.755) Thuế suất áp dụng 28% 28% Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.112.261.505 - Thuế TNDN (miễn giảm 30%-quý IV) (**) 323.021.570 - Tổng cộng thuế thu nhập doanh nghiệp 1.789.239.935 - (**): Được miễn giảm theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 về việc hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để thực hiện gói kích cầu khuyến khích tiêu dùng của Chính phủ Việt nam. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2